Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 1 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt BÀI 1: LÀM QUEN ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nói và đáp lại được lời chào hỏi. Giới thiệu được tên mình với thầy cô giáo, các bạn; nghe, hiểu các hướng dẫn, yêu cầu, quy định của GV - Gọi tên, phân biệt được đồ dùng, sách vở. - Ngồi đúng tư thế khi đọc, viết, biết cầm bút đúng cách. - Tô, viết được nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, xiên phải. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK TV1 tập 1, vở BTTV 1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo B. Bài mới HĐ1. Chào hỏi, làm quen thầy cô và các bạn - GV hướng dẫn HS tư thế đứng dậy chào, cách chào: HS làm vài lần. - GV giới thiệu tên mình: 1 số HS nhắc lại tên cô. - GV lưu ý HS cách trả lời đầy đủ câu: Thưa cô, cô tên là ạ! - GV hỏi tên 1 số bạn. GV lưu ý HS cách trả lời đầy đủ câu: HS trả lời: Thưa cô, em tên là ạ! - GV HD HS làm quen với nhau: 2 HS lên bảng làm mẫu: HS1: Chào bạn, mình tên là bạn tên là gì? HS 2: Mình tên là + HS đổi vai cho nhau. + HS thực hành trong nhóm. - GV nhận xét. Lưu ý HS thái độ khi làm quen. HĐ2. Làm quen với đồ dùng, sách vở - Gv giới thiệu quyển sách TV 1: + Đây là sách gì? + Sách TV dùng để làm gì? - HS lấy sách TV để lên bàn dùng để học. - GV giới thiệu qua công dụng của sách TV. - GV giới thiệu tương tự vở BTTV, đồ dùng học môn TV. + Để sách vở. đồ dùng học tập được bền đẹp, chúng ta cần phải làm gì? + HS trả cá nhân lời theo hiểu biết . - GV nhận xét, GV hướng dẫn ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT. 1
- HĐ3. Giới thiệu tư thế ngồi đọc, viết, cách cầm bút - GV giới thiệu tranh tư thế ngồi học đúng - GV hướng dẫn, làm mẫu tư thế ngồi đọc, viết. - HS quan sát. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV hướng dẫn HS cách cầm bút. - HS thực hành. - GV quan sát, chỉnh sửa. Tiết 2 HĐ4.Tập viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải a. GV giới thiệu các nét - GV hướng dẫn HS với các ô vuông, dòng kẻ li. - GV giới thiệu các nét ẩn trong tranh vẽ. b. GV hướng dẫn HS viết các nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải vào bảng con - GV hướng dẫn HS viết nét thẳng: HS quan sát - GV lưu ý HS tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - GV nhận xét. - GV HS tương tự với các nét còn lại. c. HDHS viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, uốn nắn. - HS viết vào vở TV. - GV quan sát. C. Vận dụng - GV hướng dẫn HD cách chào hỏi các thầy cô giáo khác, các cô chú nhân viên trong trường: HS thực hành sắm vai - GV chỉ các nét vừa học không theo thứ tự: HS đọc - HS về nhà tìm các nét ẩn trong đồ vật. Trao đổi với người thân về sách vở, đồ dùng học tập cũng như công dụng của chúng - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tự nhiên và xã hội GIA ĐÌNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. Phẩm chất - Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2
- - Bài hát “Ba ngọn nến lung linh” sáng tác Ngọc Lễ. - Sách TNXH. - Vở bài tập TNXH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Xin chào”. - GV phổ biến luật chơi: Nếu GV chỉ tay vào mình, các em sẽ nói “ Chào cô”, nếu cô giơ tay sang bên thì các em sẽ quay sang bạn mình và nói “Chào bạn”. - GV làm động tác cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét: Cô thấy các em chơi rất tốt, cô tuyên dương cả lớp. - Nãy giờ cô cho các em chào hỏi bạn mình nhưng các em chỉ dùng từ Chào bạn vì đa số các em chưa biết được tên của các bạn trong lớp mình. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bạn bên cạnh tên gì và bạn thích điều gì các em nhé! HĐ2. Khám phá bản thân - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để giới thiệu tên và sở thích của bản thân. - Gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên giới thiệu lại. - GV nhận xét, giáo dục HS hãy mở rộng tình bạn của mình bằng việc tự làm quen, giới thiệu và tìm hiểu về sở thích các bạn còn lại trong lớp vào những giờ ra chơi. - Bây giờ cô sẽ giới thiệu cho các em 2 người bạn nữa sẽ cùng đồng hành với chúng ta trong suốt môn học TN&XH. Đó là bạn An và bạn Nam. HĐ3. Hình thành kiến thức mới - GV giới thiệu tranh gia đình An SGK/ 8. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Gia đình bạn An gồm những ai? Chỉ và gọi tên từng người trong hình. + Mọi người trong gia đình đang làm gì? + Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày trước lớp: + Gia đình bạn An gồm có ba, mẹ, An và chị gái + Gia đình bạn An đang tổ chức sinh nhật cho An + Vui vẻ/ Hạnh phúc/ Ấm cúng/ - Các HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý: Qua hình vẽ, có 4 người đó là bố, mẹ, chị gái và An. Mọi người đang chúc mừng sinh nhật An rất vui vẻ. Cô gọi đây là một GIA ĐÌNH và những người này là những thành viên trong gia đình bạn An. HĐ4. Luyện tập - Trước khi xem hình gia đình bạn Nam, GV cho HS điểm số từ 1 đến 4. - GV chia HS theo nhóm 4 và giới thiệu tranh gia đình Nam SGK/ 9. - GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi vừa thảo luận. Lần lượt với các câu hỏi sau: + Chỉ và gọi tên từng người trong hình. 3
- + Mọi người trong gia đình đang làm gì? + Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào? + Gia đình bạn Nam có gì giống và khác với gia đình bạn An? - HS nhận xét. - GV chốt ý: Gia đình bạn Nam có ông, bà, mẹ và bạn Nam. Những người này cô gọi là những thành viên trong gia đình bạn Nam. HĐ5. Vận dụng GV hỏi: Những người sống và sinh hoạt trong cùng một cùng một nhà thì cô gọi là gì? - HS trả lời: Gọi là gia đình. - GV yêu cầu HS nói cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình nghe trong vòng 2 – 3 phút. - GV cho HS chơi trò chơi quay số ngẫu nhiên và yêu cầu HS đó trả lời phỏng vấn của cô: + Giới thiệu về bản thân của mình nhé + Gia đình em gồm những ai? - GV thực hiện lại với một số bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Khi đi chơi xa hoặc mỗi ngày khi đi học về thì các em sẽ cảm thấy như thế nào? - HS trả lời theo cảm giác của mình. - GV chốt ý: Bất kì ai trong chúng ta cũng có gia đình. Gia đình có thể có nhiều người như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em nhưng cũng có những gia đình chỉ có ba, mẹ và mình. Gia đình là mái ấm của mỗi người, là nơi mọi người yêu thương, quan tâm và chăm sóc nhau. C. Vận dụng - Các em hãy về nhà và quan sát xem những thành viên trong gia đình của mình thường sẽ đối xử với nhau như thế nào, quan tâm, chăm sóc nhau như thế nào nhé! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Toán VỊ TRÍ QUANH TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật Trên – dưới; Bên phải - bên trái; Phía trước - phía sau. Ở giữa. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thich môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC • SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 • Hình ảnh các bức tranh trong SGK. 4
- • Máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động Cả lớp hát bài Cả tuần đều ngoan – nhạc sĩ Phạm Tuyên (Thứ hai là ngày đầu tuần...). B. KHÁM PHÁ- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ1. Nhận biết quan hệ trên - dưới - GV chiếu bức tranh trên – dưới lên màn hinh hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - Lọ hoa ở đâu ?, con mèo ở đâu ? - Máy bay bay ở , em bé đứng ở đâu ? - HS quan sát đưa ra nhận xét - Lọ hoa ở trên mặt bàn, con mèo ở dưới gầm bàn. - Máy bay bay bên trên, em bé đứng dưới đất. - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - GV cho HS tím ví dụ tương tự về quan hệ trên – dưới. HĐ2. Nhận biết quan hệ bên phải – bên trái - GV chiếu bức tranh bên phải – bên trái lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - Cửa ra vào ở bên nào của cô giáo? ;Bàn GV ở bên nào của cô giáo? - Dây đèn cao áp ở bên nào ô tô đang chạy; Bên trái ô tô là dãy nhà gì ?. - HS quan sát đưa ra nhận xét - Cửa ra vào ở bên phải cô giáo; Bàn GV ở bên trái cô giáo. - Dây đèn cao áp ở bên phải ô tô đang chạy; Bên trái ô tô là dãy nhà cao tầng. - Hướng dẫn HS nhận biết làn đường dành cho người khuyết tật trên vỉa hè. - Cho HS tô màu theo - GV cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên phải – bên trái. - Hướng dẫn Vở bải tập Toán. HĐ3. Nhận biết quan hệ trước - sau, ở giữa - GV cho HS quan sát lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK - GV chiếu bức tranh trước – sau, ở giữa rồi nêu nhận xét: Phía trước ba bạn đứng xếp hàng mua kem là chú bán kem; BạnHùng đứng trưởc em Hoa đang cẩm thủ bông; Chị Mai đứng sau em Hoa, em Hoa đứng giữa bạn Hùng và chị Mai. - Ô tô màu đỏ ở trước ô tô màu vàng, ô tô màu tím ở sau ô tô màu vàng và ô tô màu vàng ở giữa hai ô tô màu đỏ và màu tím. - Yêu cầu HS nhắc lại - Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - GV cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ trước - sau, ở giữa. - GV quan sát giúp đỡ học sinh C. Vận dụng - Cho HS lấy ví dụ về các vị trí tương đối giữa các đồ vật mà các em vừa học. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên 5
- - Về nhà xem những đồ vật xung quanh các em nó được đứng ở vị trí nào? - Về xem trước bài 2: Trước - Sau .Ở giữa. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt BÀI 2: CHỮ CÁI a b c d đ e - A B C D Đ E ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chữ cái in thường a,b, c, d, đ, e và in hoa A, B, C, D, Đ, E - Tô viết được các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Thi kể nối tiếp: HS thi kể nhanh tên các bạn trong lớp theo hình thức nối tiếp. GV chia thành 2 đội, mỗi đội có 1 phút để kể, đội nào kể được nhiều hơn sẽ chiến thắng. - GVNX. Tổng kết trò chơi - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng a b c d đ e A B C D Đ E - HS đọc được các chữ cái in thường, in hoa B. Hoạt động chính HĐ1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? Chẳng hạn: + GV: Có 6 chữ cái ẩn nấp trong căn bếp kì diệu, ví dụ chữ a đang trốn trong ấm trà. + HS mở SGK trang 12, quan sát tranh - HS làm việc nhóm bàn, tìm các chữ cái ẩn trong tranh - HS lên chỉ chữ và nêu tên chữ: + Chỉ vào cái ấm nói : chữ a + Chỉ vào lọ hoa nói: chữ d - GV nhận xét. HĐ2. GV giới thiệu các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu - GV giới thiệu các nét: HS quan sát - GV chỉ cho HS đọc các nét: HS đọc HĐ3.Tập viết các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu vào bảng con 6
- - GV hướng dẫn HS viết nét móc xuôi: HS quan sát, viết trên không trung - GV lưu ý HS độ cao, rộng, tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút: nét móc ngược cao 2 li, rộng 1 li, - GV quan sát, uốn nắn cho HS: HS viết bảng con. HS nhận xét bài của 1 số bạn - GV nhận xét. - GV hướng dẫn tương tự với các nét còn lại. HĐ4.HĐ nối tiếp _____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _____________________________ Tiếng việt BÀI 2: CHỮ CÁI a b c d đ e - A B C D Đ E ( Tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chữ cái in thường a,b, c, d, đ, e và in hoa A, B, C, D, Đ, E - Tô viết được các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: HS chơi trò chơi “ Đi chợ ” B. Hoạt động chính Tiết 2 HĐ4. Tìm và đọc chữ cái a. Chữ cái in thường - GV cho HS đọc các chữ cái: a, b, c, d, đ, e: HS đọc - GV đọc tên chữ: HS lấy rồi đặt các chữ cái lên bàn, HS lấy nhanh chữ cô vừa đọc b. Chữ cái in hoa: A, B, C, D, Đ, E - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, hướng dẫn HS thực hành. - HS làm việc theo nhóm: 1 em giơ chữ in hoa, HS khác đọc rồi lần lượt đổi cho nhau - GV quan sát, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự: HS đọc - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ: HS các nhóm tìm và giơ theo 7
- - Cho các nhóm tìm nhanh các cặp sinh đôi: Các nhóm thi đua tìm nhanh, tìm đúng - GV nhận xét HĐ5. Hướng dẫn HS viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết vở TV - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS C. Vận dụng - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự: HS đọc. - HS về nhà tìm các nét, chữ cái ẩn trong đồ vật. xung quanh. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tiếng việt BÀI 3: CHỮ CÁI g, h, i, k, l, m – G, H, I, K, L, M ( T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chữ cái in thường g, h, i, k, l, m và in hoa G, H, I, K, L, M - Tô viết được các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. ĐỒ DÙNG - Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Tìm Anh em sinh đôi bằng cách gắn các thẻ chữ in thường, in hoa theo cặp (a- A, b- B, c- C, d- D, đ- Đ, e- E) - HS chơi. GVNX. - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng g h i k l m G H I K L M - HS đọc đúng các chữ cái in thường, in hoa B. Hoạt động chính HĐ1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? - HS mở SGK trang 14, quan sát tranh - HS làm việc nhóm bàn, tìm các chữ cái ẩn trong tranh - HS lên chỉ chữ và nêu tên chữ: + chỉ vào cái móc áo nói : chữ g + chỉ vào ghế nói: chữ h 8
- - GV nhận xét. HĐ2. GV giới thiệu các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín - GV giới thiệu các nét: HS quan sát - GV chỉ cho HS đọc các nét: HS đọc - GV cho HS tạo hình các nét bằng các ngón tay: HS làm theo HĐ3.Viết bảng Tập viết các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín vào bảng con - GV hướng dẫn HS viết nét cong trái: HS quan sát. - GV lưu ý HS độ cao, rộng, tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút: nét cong trái cao 2 li, rộng 1 li rưỡi, + HS viết trên không trung +HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn cho HS - HS nhận xét bài của 1 số bạn - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS tương tự với các nét còn lại. HĐ4.HĐ nối tiếp _____________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tiếng việt BÀI 3: CHỮ CÁI g, h, i, k, l, m – G, H, I, K, L, M ( T2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chữ cái in thường g, h, i, k, l, m và in hoa G, H, I, K, L, M - Tô viết được các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. ĐỒ DÙNG - Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - HS chơi trò chơi “ Gọi thuyền ” B. Hoạt động chính Tiết 2 HĐ4. Tìm và đọc chữ cái a. Chữ cái in thường - GV cho HS đọc các chữ cái: g, h, i, k, l, m : HS đọc - GV đọc tên chữ: HS lấy nhanh chữ cô vừa đọc. - GV nhận xét. b. Chữ cái in hoa: G, H, I, K, L, M - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm,HS thực hành. 9
- - HS làm việc theo nhóm: 1 em giơ chữ in hoa, HS khác đọc rồi lần lượt đổi cho nhau - GV quan sát, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự: HS đọc - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ: HS các nhóm tìm và giơ theo - Cho các nhóm tìm nhanh các cặp sinh đôi: Các nhóm thi đua tìm nhanh, tìm đúng - GV nhận xét. HĐ5. Tạo hình chữ bằng hành động của cơ thể - GV tạo hình mẫu các chữ in hoa: I + Đố các con cô đang tạo hình chữ gì? + HS quan sát GV làm trả lời chữ I - HS thực hành tạo hình - GV giới thiệu tranh SGK: HS quan sát tranh, nêu tên các chữ cái được các bạn nhỏ tạo hình bằng hành động cơ thể - GV quan sát, hướng dẫn. HĐ6. Viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS tô, viết các nét trong vở Tập viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết vở TV - GV QS , uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS C. Vận dụng - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự: HS đọc. - HS về nhà tìm các nét, chữ cái ẩn trong đồ vật. xung quanh. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tiếng việt BÀI 4: CHỮ CÁI n o p q r s - N O P Q R S ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chữ cái in thường n, o, p, q, r, s và in hoa N, O, P, Q, R, S - Tô viết được các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 10
- A. Khởi động - GV cho HS chơi TC: Tìm Anh em sinh đôi bằng cách gắn các thẻ chữ in thường, in hoa theo cặp ( g- G, h- H, i- I, k- K, l- L, m- M) - HS chơi - GVNX. - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng n o p q r s N O P Q R S - HS đọc được các chữ cái in thường, in hoa B. Hoạt động chính HĐ1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? - HS mở SGK trang 14, quan sát tranh - HS làm việc nhóm bàn, tìm các chữ cái ẩn trong tranh - HS lên chỉ chữ và nêu tên chữ: + chỉ vào cái móc áo nói : chữ g + chỉ vào ghế nói: chữ h - GV nhận xét. HĐ2. GV giới thiệu các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa - GV giới thiệu các nét: HS quan sát - GV chỉ cho HS đọc các nét: HS đọc HĐ3.Tập viết các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa vào bảng con - GV hướng dẫn viết nét khuyết trên: GV lưu ý HS độ cao, rộng, tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút: nét cong trái cao 5 li, rộng 1 li rưỡi, - HS quan sát, viết trên không trung - HS viết bảng con. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - HS nhận xét bài của 1 số bạn - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS tương tự với các nét còn lại. HĐ4. HĐ nối tiếp _____________________________ Toán NHẬN BIẾT CÁC HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bước nhận dạng được biểu tượng của 6 hình cơ bản:hình vuông ,hình chữ nhật,hình tam giác,hình tròn ,khối hộp chữ nhật và khối lập phương. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất 11
- - Yêu thich môn Toán. Vận dụng kĩ năng toán học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học • Hình ảnh các bức tranh trong SGK. • Ti vi. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Khởi động - Cả lớp hát bài Ông trăng tròn (Ông trăng tròn,tròn như cái mâm con...). B. Khám phá – hình thành kiến thức mới HĐ1. Nhận biết biểu tượng hình vuông - GV chiếu phần hình vuông lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét đâu là dạng hình vuông ? GV chốt :Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình vuông, viên gạch có dạng hình vuông, khung ảnh cũng có dạng hình vuông. - Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình vuông, - HS quan sát tranh và nhận diện được đâu là hình vuông + Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình vuông, viên gạch có dạng hình vuông, khung ảnh cũng có dạng hình vuông. HĐ2. Nhận biết biểu tượng hình chữ nhật - GV chiếu phần hình chữ nhật lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu dạng hình chữ nhật. - HS quan sát tranh và nhận diện được đâu là hình chữ nhật . + Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình chữ nhật, cuốn SGK Toán 1 có dạng hình chữ nhật, bảng con có dạng hình chữ nhật, cửa đi cũng có - GV chốt : Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình chữ nhật, cuốn SGK Toán 1 có dạng hình chữ nhật, bảng con có dạng hình chữ nhật, cửa đi cũng có. - Cho HS tô mảu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình chữ nhật. HĐ3. Nhận biểt biểu tượng hình tam giác - GV chiều phần hình tam giác lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét những dạng hình tam giác. - HS quan sát tranh và nhận diện được đâu là hình tam giác:Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình tam giác, Lá cờ có dạng hình tam giác, ê ke có dạng hình tam giác, miếng bánh cũng có dạng hình tam giác - GV chốt : Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình tam giác, Lá cờ có dạng hình tam giác, ê ke có dạng hình tam giác, miếng bánh cũng có dạng hình tam giác. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tam giác. - HS nêu cá nhân HĐ4. Nhận biết biểu tượng hình tròn - GV chiếu phần hình tròn lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu đâu là dạng hình tròn . - GV chốt kiến thức . 12
- - Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tròn. - HS quan sát tranh và nhận diện được đâu là hình tròn : Hình thứ nhất trong tranh là hình tròn, Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, biển bảo giao thông có dạng hình tròn và cái đĩa cũng có dạng hình tròn - HS tìm và kể cá nhân. HĐ5. Nhận biết biểu tượng khối hộp chữ nhật - GV chiếu phần khối hộp chữ nhật lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và diện đâu là hình khối hộp chữ nhật GV chốt: Hình thứ nhất trong tranh là khối hộp chữ nhật. Hộp để đồ y tế có dạng khối hộp chữ nhật và viên gạch cũng có dạng khối hộp chữ nhật. - Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - GV cho HS về nhà tìm thêm những đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật. HĐ6.Nhận biết biểu tượng khối lập phương - GV chiếu phần khối lập phương lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và cho HS và nhận diện được đâu là hình khối lập phương : Hình thứ nhất trong tranh là khối lập phương. Ru-bic có dạng khối lập phương và hộp quả cũng có dạng khối lập phương. - HS quan sát tranh và nhận diện được đâu là hình khối lập phương : Hình thứ nhất trong tranh là khối lập phương. Ru-bic có dạng khối lập phương - GV yêu cầu HS về nhà tìm thêm những đồ vật có dạng khối lập phương. - HS về nhà tìm thêm - Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. C. Vận dụng - Hôm nay học những dạng hình gì ? - Về tìm thêm những đồ vật có dạng hình đã học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) _____________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt BÀI 4: CHỮ CÁI n o p q r s - N O P Q R S ( Tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chữ cái in thường n, o, p, q, r, s và in hoa N, O, P, Q, R, S - Tô viết được các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt thành thạo. 13
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV cho HS chơi TC: “ Gọi thuyền ” B. Hoạt động chính Tiết 2 HĐ4. Tìm và đọc chữ cái a. Chữ cái in thường - GV cho HS đọc các chữ cái: n, o, p, q, r, s - GV đọc tên chữ - GV nhận xét. b. Chữ cái in hoa: N, O, P, Q, R, S - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, HDHS thực hành. - GVQS, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự. - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ. - GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi: Tìm anh em sinh đôi, nhóm nào tìm được nhiều cặp và nhanh hơn sẽ thắng cuộc - GV nhận xét. - GV giới thiệu thêm chữ ô, ơ HĐ5. Tạo hình chữ bằng hành động của cơ thể - GV giới thiệu tranh SGK - HS quan sát tranh, nêu tên các chữ cái được các bạn nhỏ tạo hình bằng hành động cơ thể - HS thực hành tạo hình - GV quan sát, HD HĐ6. Hướng dẫn HS viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút; - GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS C. Vận dụng - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt BÀI 5: CHỮ CÁI t u v x y – T U V X Y ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chữ cái in thường t, u, v, x, y và in hoa T, U, V, X, Y 14
- - Luyện viết được các nét thẳng, nét ngang, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu, cong phải, cong trái, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - Sách TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Ti vi III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV cho HS chơi TC: Tìm Anh em sinh đôi bằng cách gắn các thẻ chữ in thường, in hoa theo cặp ( n- N, o- O, p- P, q- Q, r- R, s- S) - GVNX. - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng t u v x y T U P X Y B. Hoạt động chính HĐ1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? - HS chơi - HS đọc ĐT các chữ cái in thường, in hoa - HS mở SGK trang 18, quan sát tranh - HS lên vừa chỉ vừa nêu tên chữ: + chỉ vào cái cột đèn nói : chữ t + chỉ vào cái xích đu nói: chữ u - GVNX HĐ2. GV giới thiệu các nét ôn tập nét thẳng, nét ngang, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu - GV cho HS lại các nét trên bảng phụ. - HS đọc HĐ3.Tập viết các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa vào bảng con - GVHDHS nhận xét lại độ cao, rộng của các nét - HS quan sát - HS viết bảng con lần lượt từng nét. - GV quan sát, uốn nắn cho HS - HSNX bài của 1 số bạn - GV nhận xét, biểu dương. HĐ4. HĐ nối tiếp _____________________________ Giáo dục thể chất TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, 15
- DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát triển năng lực chú ý, làm viêc nhóm, hình thành văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường ngày. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ và vận dụng vào các hoạt động tập thể. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, . II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên : Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Th Số Nội dung ời lượ Hoạt động GV Hoạt động HS gia ng n I. Phần mở đầu 5 – 1.Nhận lớp 7’ Gv nhận lớp, phổ Đội hình nhận lớp biến nội dung, yêu cầu giờ học 2.Khởi động - Gv HD học sinh a) Khởi động chung khởi động. Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ 2x8 chân, vai, hông, gối,... N - GV hướng dẫn chơi 16
- b) Trò chơi - HS khởi động - Trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” theo hướng dẫn II. Phần cơ bản: Cho HS quan sát của GV * Đứng nghiêm. tranh - Khẩu lệnh: “nghiêm” 2x8 - Động tác: 16- nhi 18’ p GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Lưu ý những sai sót - Đội hình HS quan Đứng nghỉ. khi thực hiện động sát tranh - Khẩu lệnh: “nghỉ” tác - Động tác: HS quan sát GV làm mẫu *Luyện tập Đội hình tập luyện Tập đồng loạt GV hô - HS tập theo đồng loạt. Tập theo tổ nhóm Gv. Tập theo cặp đôi 4lần - Gv quan sát, sửa sai Thi đua giữa các tổ cho HS. -ĐH tập luyện theo - Yc Tổ trưởng cho cặp các bạn luyện tập theo khu vực. - GV sử sai cho HS 3-5’ 1 * Trò chơi “ Làm theo người lần - GV nêu tên trò chơi, dẫn đầu” hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và - Từng tổ lên thi chơi chính thức. đua - trình diễn - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. HS thực hiện thả lỏng 17
- III.Kết thúc - ĐH kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. 4- * Nhận xét, đánh giá chung 5’ của buổi học. IV. ĐIỀUCHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tiếng việt BÀI 5: CHỮ CÁI t u v x y – T U V X Y ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chữ cái in thường t, u, v, x, y và in hoa T, U, V, X, Y - Luyện viết được các nét thẳng, nét ngang, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu, cong phải, cong trái, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - Sách TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Ti vi III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV cho HS chơi TC: Đi chợ B. Hoạt động chính Tiết 2 HĐ4. Tìm và đọc chữ cái theo cặp in thường, in hoa a. Chữ cái in thường - GV cho HS đọc các chữ cái: n, o, p, q, r, s - GV đọc tên chữ - GVNX b. Chữ cái in hoa: N, O, P, Q, R, S - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, HDHS thực hành. - GVQS, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự. - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ. - GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi: Tìm anh em sinh đôi, nhóm nào tìm được nhiều cặp và nhanh hơn sẽ thắng cuộc - GVNX - GV giới thiệu thêm chữ ư 18
- HĐ5. Tạo hình chữ bằng hành động của cơ thể - GV giới thiệu tranh SGK - GVHDHS chơi trò: Tập thể dục chữ cái - GVNX HĐ6. HDHS viết vở tập viết - GVHDHS viết các nét vào vở TV - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Vận dụng - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự - GVNX giờ học. IV. ĐIỀUCHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt TẬP VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Luyện viết được các nét thẳng, nét ngang, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu, cong phải, cong trái, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. - Ngồi đúng tư thế khi đọc, viết; cầm bút đúng cách. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt thành thạo. - Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ có mẫu các nét cơ bản đã học. - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì. - Tập viết 1 – tập 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1.Khởi động - Tổ chức trò chơi:Thi kể nhanh các nét đã học. - HS tham gia chơi - Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài. - Gv chỉ bảng cho hs đọc. - HS đọc. HĐ2. Hoạt động chính *Viết vào bảng con - GV treo bảng phụ ghi sẵn các nét. 19
- - Hs đọc tên nét trên bảng phụ: nét cong phải, nét cong trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. - HS quan sát lần lượt từng nét chữ mẫu. - HS nhận xét về độ cao, độ rộng của từng nét chữ. - GV lưu ý thêm HS về các điểm tọa độ. - GV viết lên bảng lớp từng cặp nét, VD: nét cong trái, nét cong phải. - Hs viết nét cong trái, nét cong phải vào bảng con. - GV quan sát, chỉnh sửa nét chữ cho HS. - Thực hiện tương tự với các nét còn lại. * Viết vào vở Tập viết. - GV yêu cầu mở vở TV1/1, trang 8 – 9 . - HS viết vào vở TV1/1 trang 8 – 9 : nét cong phải, nét cong trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới,nét thắt trên, nét thắt giữa. - GV quan sát, hỗ trợ cho HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. C. Vận dụng GV nói: Sau bài học hôm nay, các em sẽ chuyển sang học phần Âm và Chữ. Chúng ta sẽ gặp lại các chữ cái và các nét trong các bài học mới. Nào chúng ta cùng tạm biệt các chữ cái và các nét đã học ở tuần này nhé! (Giáo viên xóa các chữ cái và các nét đã được ghi trên góc bảng) - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀUCHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt KỂ CHUYỆN: BUỔI SÁNG CỦA BÉ ( XEM – KỂ ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể được 4 – 5 câu về những việc bé làm buổi sáng. -Tự tin khi kể. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Nhận biết được những thói quen tốt buổi sáng, bước đầu hình thành ý thức tự phục vụ, trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa câu chuyện Buổi sáng của bé HĐ1. Khởi động - HS trả lời câu hỏi của GV: Buổi sáng, em đã tự làm được việc gì? ( Đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, mặc quần áo, chải đầu ) *Giới thiệu bài - GV: Chúng ta cùng xem tranh để nói xem bé đã làm gì vào buổi sáng. - Ghi tựa bài. HĐ2. Hoạt động chính 20

