Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 10 Thứ hai ngày 22 tháng 11năm 2021 Tiếng việt BÀI 46: UN – UT - ƯT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được vần un, ut, ưt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần un, ut, ưt. - Tìm đúng tiếng có vần un, ut, ưt. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được. - Viết đúng vần un, ut, ưt, từ vun vút, mứt tết. - Đọc hiểu bài “ Các chú lợn con”, đặt và trả lời được câu đố về các con vật * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Có lòng ham thích tìm hiểu, nói được đặc điểm, tên gọi của các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, bộ đồ dùng học TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tiết 1 A. Khởi động: Trò chơi Ai nhanh ai đúng - GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau điền c, k, gh, g? ...éo ...o ....ì ....ọ ....à.....ô ....ế .....ỗ - GV nhận xét.Vần ôn B. Khám phá vần mới I. Giới thiệu bài Cô sẽ giới thiệu với chúng ta ba vần mới đó là vần un, ut và vần ưt. II. Các hoạt động chính HĐ1. Khám phá vần mới a.Vần un - GV treo tranh và hỏi: Đây là cái gì? - Áo được làm từ chất liệu vải thun thì gọi là áo gì? Từ áo thun có tiếng nào chúng ta đã học, tiếng nào chúng ta chưa học? - Trả lời: tiếng áo chúng ta đã học, tiếng thun chúng ta chưa học. Trong tiếng thun có âm nào chúng ta đã học? - Trả lời: có âm th chúng ta đã học. - Đánh vần từ chậm đến nhanh: u n un - Đọc trơn: un - Vần un gồm những âm nào? - Trả lời: vần un có âm u đứng trước, âm n đứng sau.
- - Yêu cầu HS phân tích lại vần un. - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng thun. + Đánh vần: thờ - un - thun. + Đọc trơn: thun + Phân tích tiếng thun: tiếng thun gồm âm th đứng trước, vần un đứng sau. b. Vần ut - GV treo tranh và hỏi: Đây là cái gì? Từ bút chì có tiếng nào chúng ta chưa học? - Trả lời: có tiếng bút chúng ta chưa học. - Trong tiếng bút có âm nào chúng ta đã học? - Trả lời: có âm b chúng ta đã học. - Đánh vần: u t ut GV hướng dẫn HS đánh vần từ chậm đến nhanh. - Đọc trơn: ut Phân tích vần ut? - Trả lời: vần ut gồm âm u đứng trước, âm t đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng but: + Đánh vần: bờ - ut – bút- sắc - bút + Đọc trơn: bút + Phân tích tiếng bút: tiếng bút gồm âm b đứng trước, vần ut đứng sau thanh sắc trên âm u Hôm nay cô dạy con hai vần mới nào? c. Vần ưt - GV treo tranh và hỏi: vào ngày tết chúng ta thường có món ăn này? Từ mứt tết có tiếng nào chúng ta chưa học? - Trả lời: có tiếng mứt chúng ta chưa học. Trong tiếng mứt có âm nào chúng ta đã học? - Trả lời: có âm m chúng ta đã học. - Đánh vần: ư t ưt GV hướng dẫn HS đánh vần từ chậm đến nhanh. - Đọc trơn: ưt Phân tích vần ưt? - Trả lời: vần ưt gồm âm ư đứng trước, âm t đứng sau, - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng mứt: + Đánh vần: mờ - ưt – mứt – sắc – mứt + Đọc trơn: bút + Phân tích tiếng mứt: tiếng mứt gồm âm m đứng trước, vần ưt đứng sau, thanh sắc trên âm ư Hôm nay cô dạy con hai vần mới nào? - Trả lời: đó là vần un, ut và vần ưt.
- - GV yêu HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa vần un và ut, ut và ưt - GV cho HS đọc sách phần Khám phá. HĐ2. Luyện đọc từ ứng dụng GV cho HS quan sát tranh để tìm các tiếng, từ có chứa vần mới. * Tranh 1 Bức tranh vẽ gì? - Trả lời: bức tranh vẽ một con chó con hay gọi là cún con * Tranh 2 Đàn chim bay như thế nào? - Trả lời: bay nhanh vun vút * Tranh 3 Tranh vẽ đồng ruộng như thế nào? - Trả lời: nứt nẻ. * Tranh 4 Tranh vẽ gì? - Trả lời: thú nhún. - Giải thích thú nhún là đồ chơi trẻ em có lò xo tạo ra độ nhún, bật - Đọc trơn: cún con, bay nhanh vun vút, nứt nẻ, thú nhún. Tìm tiếng có chứa vần un? - Trả lời: cún, vun, nhún Đánh vần, phân tích tiếng cún, vun, nhún? Tìm tiếng có chứa vần ut? - Trả lời: vút, Đánh vần, phân tích tiếng vút? Tìm tiếng có chứa vần ưt? - Trả lời: nứt, Đánh vần, phân tích tiếng nứt? GV cho HS quan sát tranh để tìm các tiếng, từ có chứa vần mới. * Tranh 1 Bức tranh vẽ gì? - Trả lời: bức tranh vẽ một con chó con hay gọi là cún con * Tranh 2 Đàn chim bay như thế nào? - Trả lời: bay nhanh vun vút * Tranh 3 Tranh vẽ đồng ruộng như thế nào? - Trả lời: nứt nẻ. * Tranh 4 Tranh vẽ gì? - Trả lời: thú nhún. - Giải thích thú nhún là đồ chơi trẻ em có lò xo tạo ra độ nhún, bật - Đọc trơn: cún con, bay nhanh vun vút, nứt nẻ, thú nhún. HĐ3. Tạo tiếng Tìm tiếng có chứa vần un?
- - Trả lời: cún, vun, nhún Đánh vần, phân tích tiếng cún, vun, nhún? Tìm tiếng có chứa vần ut? - Trả lời: vút, Đánh vần, phân tích tiếng vút? Tìm tiếng có chứa vần ưt? - Trả lời: nứt, Đánh vần, phân tích tiếng nứt? 3. Tạo tiếng có chứa vần un, ut và vần ưt. - GV cho HS chơi trò chơi Xì điện để tạo tiếng có vần mới. HĐ4. Viết bảng con - GV chiếu vần, từ cần viết lên bảng: un, ut vun vút ưt mứt tết * Vầnun Vần un gồm những chữ gì? - Trả lời: vần un gồm chữ u đứng trước, chữ n đứng cuối. - Các chữ trong vần utcao mấy ô li? - Trả lời: chữ u và chữ n cao 2 ô li. - GV hướng dẫn HS dùng tay viết chữ lên không trung để định hình chữ. - GV viết mẫu, nêu quy trình: - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá, các từ ứng dụng. Tiết 2 HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Các chú lợn con a, Giới thiệu bài đọc Tranh vẽ những ai? - Trả lời: tranh vẽ mẹ, bé và đàn lợn. - GV: để biết mẹ và bé đang nói chuyện gì, chúng ta cùng đọc bài nhé. b, Đọc thành tiếng * Đọc nhẩm * Đọc mẫu * Đọc tiếng, từ ngữ Tiếng nào trong bài có chứa vần mới học? + Trả lời: tiếng ủn. + Yêu cầu HS đánh vần, phân tích tiếng ủn * Đọc bài Bài có mấy câu? - Trả lời: bài có 6 câu. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm, 3 bàn là một nhóm, mỗi bạn sẽ đọc 1 câu. Khi đọc chú ý ngắt hơi sau dấu phảy, nghỉ hơi sau dấu chấm. - Gọi các nhóm đọc. - GV nhận xét. c, Trả lời câu hỏi. - GV đọc câu hỏi: Con gì “ Ủn à ủn ỉn”? Trả lời: Con lợn.
- - GV nhận xét. - Em đã nhìn thấy con lợn ở đâu? - Con lợn trông như thế nào? - GV nhận xét. HĐ7. Nói và nghe - GV đọc câu đố? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong đó một bạn đọc câu đố, một bạn trả lời sau đó đổi ngược vai cho nhau. Thời gian thảo luận là 2 phút. - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp. - GV khuyến khích HS thêm những câu đố khác HĐ8. Viết vở Tập viết - GV chiếu bài viết lên bảng. un, ut vun vút ưt mứt tết - GV hướng dẫn HS cách viết. - GV quan sát, hướng dẫn một số bạn gặp khó khăn. - GV nhận xét và sửa một số bài của HS. C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Hôm nay chúng ta học vần mới nào? -Trả lời: vần un, utvà vần ưt. - Phân tích vần un, ut và vần ưt. - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG EM (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể được tên các hoạt động chính trong trường học. Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ, biết lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn. - Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Nhận biết được các hoạt động ở trường. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Có ý thức tham gia các hoạt động ở trường. * Năng lực chung Biết cách giữ gìn và sử dụng các thiết bị trong lớp học. * Phẩm chất - Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử, Ti vi, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động và khám phá
- - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chuyền bóng” - GV phổ biến luật chơi: GV mở một bài hát, HS chuyền quả bóng cho nhau, khi nhạc dừng thì bạn đang giữ quả bóng sẽ nói tên một hoạt động ở trường. Nếu bạn nói được tên hoạt động thì sẽ đem lại cho tổ một bông hoa đẹp. Tổ nào đạt nhiều hoa nhất tổ đó sẽ thắng. - HS tham gia trò chơi - GV trao đổi thêm với HS: Trò chơi Chuyền bóng có vui không? Vì sao? - GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học 2. HĐ1. Một số hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ - GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK trang 34 và thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: + An và các bạn tham gia những trò chơi gì? + Trò chơi nào an toàn? -HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi - Mời đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét Gợi ý: Trò chơi ở tranh số 1,2,3 là các trò chơi an toàn do các trò chơi này giúp các bạn rèn luyện thể chất, rèn sự khéo léo. Trò chơi ở các tranh 4,5 không an toàn vì có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân “ Kể tên các trò chơi an toàn mà em đã tham gia ở trường”. - HS kể các hoạt động đã tham gia - GV gợi ý và giúp HS biết một số hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ, biết lựa chọn và chơi những trò chơi phù hợp, an toàn. GV kết hợp giáo dục HS biết quan tâm, hòa nhã với bạn bè. - HS lắng nghe *Kết luận: Cần lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn, phù hợp ở trường. Nghỉ giữa tiết 3.HĐ2. Sử dụng cẩn thận, bảo quản đúng cách các đồ dùng, thiết bị của trường học Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK trang 35 và tìm hiểu “ An và các bạn sử dụng và giữ gìn các đồ dùng, thiết bị trong trường như thế nào?” - HStrả lời câu hỏi - HS trình bày, các bạn HS khác nhận xét Gợi ý: Tranh 1: Các bạn lấy và xếp lại sách ngay ngắn, cẩn thận trước và sau khi đọc sách ở thư viện. Tranh 2: Một bạn nữ khóa vòi nước sau khi dùng Tranh 3: An và các bạn nhắc nhở nhau tắt máy tính sau giờ học môn tin học - GV hỏi HS: Vì sao các bạn trong tranh lại làm như vậy? - HS: Để bảo quản, giữ gìn đồ dùng, trang thiết bị của trường. - GV kết luận: Đây là những việc làm cần thiết để bảo quản đồ dùng, thiết bị của trường học.
- Bước 2: - GV tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Em bảo quản đồ dùng, thiết bị trong trường như thế nào? GV có thể gợi ý cho HS nêu cách sử dụng, bảo quản một số đồ dùng, thiết bị cụ thể như máy vi tính, bảng lớp, bảng nhóm, thẻ từ, tranh ảnh - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân “Kể tên một việc em đã làm để giữ gìn đồ dùng, thiết bị trong trường” và tổ chức cho một số em trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận *Kết luận: Em cần giữ gìn và sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong trường học. - HS tập đọc các từ khóa của bài “ Học tập- Vui chơi- Giữ gìn” IV. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi trò chơi : “Thi nói nhanh” - GV yêu cầu HS ghép thành các nhóm 2, kể cho bạn nghe về cách sử dụng đồ dùng, thiết bị trong hoạt động ở trường mà em đã sử dụng. - GV mời các nhóm lên kể trước lớp. - HS lắng nghe bạn nào nói to, rõ, nhanh nhất để bình chọn làm người chiến thắng. - HS tham gia chơi. - GV giáo dục HS thông qua trò chơi. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Toán Bài 27: BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 5. - Viết được phép trừ theo tranh vẽ. * Năng lực , phẩm chất chung - Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác. - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử, SGK,VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Khởi động
- - Lớp chia thành 6 nhóm: viết lại bảng trừ trong phạm vi 4 vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm đọc kết quả đã làm trong bảng phụ, GV nhận xét và giới thiệu bài học mới: Bảng trừ trong phạm vi 5 HĐ2. Phép trừ: 5 - 1 = 4 - Lấy năm que tính giơ lên - Cô có mấy que tính ? - Bây giờ các em bớt đi một que tính, hỏi còn lại mấy que tính ? - Năm que tính, bớt đi một que tính còn bốn que tính - GV vừa làm thao tác kết hợp nêu trước lớp : Năm que tính bớt đi một que tính còn bốn que tính. Vậy năm trừ một bằng bốn. - GV viết bảng : 5 - 1 = 4 HĐ3. Các phép trừ : 5 - 2 = 3 ; 5 - 3 = 2 ; 5 - 1 = 4 ; 5 - 5 = 0 - GV lấy năm que tính, bớt đi hai que tính, hỏi còn lại mấy que tính - Năm que tính bớt đi hai que tính còn ba que tính - Năm trừ hai bằng mấy ? - GV cho HS thao tác trên que tính để có các phép trừ : 5 - 3 = 2 ; 5 - 4 = 1 ; 5 - 5 = 0 - GV viết bảng trừ trên bảng HĐ4. Thực hành Bài 1. GV ghi đề bài trên bảng - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập - GV chữa bài, nhận xét Bài 2. GV đính bài tập lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn cách làm - GV theo dõi - hướng dẫn Bài 3. GV ghi bài tập lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm - GV hướng dẫn HS làm mẫu : 5 - 4 ? 3 - Muốn so sánh được trước hết ta phải làm gì ? - GV vừa nói vừa thực hiện trên bảng - GV chấm một số bài, nhận xét Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS quan sát tranh - cho HS hoạt động nhóm Gợi ý : Có tất cả mấy con chó Mấy con chạy đi ? Còn lại mấy con ? * Vận dụng, mở rộng, đánh giá - GV gọi HS nêu lại các phép trừ đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt BÀI 47: IÊN - IÊT
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được vần iên - iêt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần iên – iêt. - Tìm đúng tiếng có vầniên - iêt. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được. - Viết đúng vần iên, iêt, từ bờ biển, biệt thự. - Đọc hiểu bài Nhà kiến, đặt và trả lời câu hỏi về những điều biết được về kiến. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh/ ảnh/ slide minh họa: bờ biển, biệt thự; tranh minh họa bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 A. Khởi động: Trò chơi tìm ô chữ (?) GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm ô chứa vần hoặc tiếng chứa vần vừa học ( vần un, ut, ưt)? - Yêu cầu HS viết bảng: vun vút. - GV nhận xét. B. Khám phá vần mới Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới thiệu với chúng ta hai vần mới đó là vần iên và vần iêt. HĐ1. Luyện đọc vần, tiếng, từ. a, Vần iên - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? (?) Từ bờ biển có tiếng nào chúng ta đã học, tiếng nào chúng ta chưa học? - Trả lời: tiếng bờ chúng ta đã học, tiếng biểnchúng ta chưa học. (?) Trong tiếng biểncó âm nào chúng ta đã học? - Trả lời: có âm b chúng ta đã học. - Đánh vần từ chậm đến nhanh: iê n - Đọc trơn: iên - Vần iên gồm những âm nào? - Trả lời: vần iêncó âm iê đứng trước, âm n đứng sau. - Yêu cầu HS phân tích lại vần iên. - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng biển. + Đánh vần: bờ - iên – biên – hỏi – biển. + Đọc trơn: biển
- + Phân tích tiếng biển: tiếng biểngồm âm b đứng trước, vần iên đứng sau, thanh hỏi trên đầu âm ê. b, Vần iêt - GV treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ con gì (?) Từ biệt thự có tiếng nào chúng ta chưa học? - Trả lời: có tiếng biệt chúng ta chưa học. (?) Trong tiếng biệt có âm nào chúng ta đã học? - Trả lời: có âm b chúng ta đã học. - Đánh vần: iê t GV hướng dẫn HS đánh vần từ chậm đến nhanh. - Đọc trơn: iêt (?) Phân tích vần iêt? - Trả lời: vần iêtgồm âm iê đứng trước, âm t đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng biệt: + Đánh vần: bờ - iêt – biết – nặng – biệt. + Đọc trơn: biệt + Phân tích tiếng biệt: tiếng biệtgồm âm b đứng trước, vần iêt đứng sau, thanh nặng dưới âm ê (?) Hôm nay cô dạy con hai vần mới nào? - Trả lời: đó là vần eo và vần êu . - YC so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai vần iên và iêt - GV cho HS đọc sách phần Khám phá. HĐ2. Luyện đọc từ ứng dụng GV cho HS quan sát tranh để tìm các tiếng, từ có chứa vần mới. * Tranh 1:Bức tranh vẽ gì? - Trả lời: bức tranh vẽ cô tiên * Tranh 2: Đây là cái gì? - Trả lời: nhiệt kế. Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ * Tranh 3: Đố các bạn, đây là gì? - Trả lời: Đây là viên phấn. * Tranh 4: Bạn học sinh đang làm gì? - Trả lời:Đang viết bài. - Đọc trơn: cô tiên, viên phấn, nhiệt kế, viết bài. Tìm tiếng có chứa vần iên? - Trả lời: tiếng tiên, viên Đánh vần, phân tích tiếngtiên, viên? Tìm tiếng có chứa vầniêt? - Trả lời: tiếngnhiệt, viết. Đánh vần, phân tích tiếng nhiệt, viết? HĐ3. Tạo tiếng có chứa vần iên và vần iêt. - GV cho HS chơi trò chơi Xì điện để tạo tiếng có vần mới.
- - GV hỏi thêm: Tiếng hiền có trong từ nào? - Trả lời: tiếng hiềncó trong từ hiền hậu. Đặt câu với từ hiền hậu? - Trả lời: Mẹ em rất hiền hậu. HĐ4. Viết bảng con - GV chiếu vần, từ cần viết lên bảng: iên bờ biển iêt biệt thự * Vần: - iên: Vần iên gồm những chữ gì? + Trả lời: vần iên gồm chữ i,ê chữ n đứng cuối. Các chữ trong vần iêncao mấy ô li? + Trả lời: chữ i, ê, n cao 2 ô li, + GV hướng dẫn HS dùng tay viết chữ lên không trung để định hình chữ. + GV viết mẫu, nêu quy trình : iêt Vần iêtgồm những chữ gì? + Trả lời: vần iêt gồm chữ i, ê đứng trước, chữ t đứng cuối. *Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần ên, êt ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. ___________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) __________________________ Tiếng việt BÀI 47: IÊN - IÊT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc hiểu bài Nhà kiến, đặt và TLCH về những điều biết được về kiến. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh/ ảnh/ slide minh họa: bờ biển, biệt thự; tranh minh họa bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 2 1. Khởi động :
- - Tổ chức trò chơi theo 2 đội: HS ghép tiếng có chứa vần iên, iêt 2. Hoạt động chính HĐ5. Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá, các từ ứng dụng. HĐ6. Đọc bài ứng dung: Nhà kiến a, Giới thiệu bài đọc Tranh vẽ gì? - Trả lời: tranh vẽ đàn kiến đang tha mồi. Em biết gì về loài kiến? - GV: bài học hôm nay nói về loài kiến. Chúng ta cùng đọc bài nhé b, Đọc thành tiếng * Đọc nhẩm * Đọc mẫu * Đọc tiếng, từ ngữ (?) Tiếng nào trong bài có chứa vần mới học? + Trả lời: tiếng kiến, kiên, miết. + Yêu cầu HS đánh vần, phân tích tiếng kiến, kiên, miết * Đọc bài Bài có mấy câu? ( bài có 4 câu.) - GV cho HS luyện đọc theo nhóm, 2 bàn là một nhóm, mỗi bạn sẽ đọc 1 câu. Khi đọc chú ý ngắt hơi sau dấu phảy, nghỉ hơi sau dấu chấm. - Gọi các nhóm đọc. - GV nhận xét. - YC đọc cả bài c, Trả lời câu hỏi. - GV đọc câu hỏi: ngày ngày kiến làm gì? Trả lời: ngày ngày , kiến tha đồ ăn về tổ. - GV nhận xét. (?) Kết quả việc làm của kiến là gì? - GV nhận xét. HĐ7. Nói và nghe - GV: bạn biết gì về loài kiến? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong đó một bạn hỏi, một bạn trả lời sau đó đổi ngược vai cho nhau. Thời gian thảo luận là 2 phút. - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp. HĐ8. Viết vở Tập viết - GV chiếu bài viết lên bảng. iên bờ biển iêt biệt thự - GV hướng dẫn HS cách viết. - GV quan sát, hướng dẫn một số bạn gặp khó khăn. - GV nhận xét và sửa một số bài của HS. C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá Hôm nay chúng ta học vần mới nào?
- - Trả lời: vần iên và iêt Phân tích vần iên, iêt. - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt BÀI 48: YÊN - YÊT( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được vần yên - yêt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần yên - yêt. - Tìm đúng tiếng có vầnyên - yêt. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được. - Viết đúng vần yên - yêt, từ yên ngựa, yết kiến. - Đọc hiểu bài Sư tử và lợn con, đặt và trả lời câu hỏi về cách xử lí tình huống khi bị bắt nạt. 2. Năng lực- phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Có kĩ năng xử lí tình huống khi bị bắt nạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh/ ảnh/ slide minh họa, tranh minh họa bài đọc. - HS: bộ đồ dùng học tập, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tiết 1: A. Khởi động: Trò chơi tìm ô chữ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm ô chứa vần hoặc tiếng chứa vần vừa học ( vần iên, iêt)? - Yêu cầu HS viết bảng: bờ biển. - GV nhận xét. B. Hoạt động chính * Giới thiệu bài: Cô sẽ giới thiệu với chúng ta hai vần mới đó là vần yên và vần yêt. II. Khám phá vần mới Hoạt động 1. Luyện đọc vần, tiếng, từ. a, Vần yên - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ con gì? - Mũi tên chỉ vào vật gì trên lưng ngựa?
- Yên là cấu trúc nâng đỡ cho người cưỡi hay vật tải khác đeo trên lưng động vật. Loại phổ biến nhất là yên ngựa (?) Từ yên ngựa có tiếng nào chúng ta đã học, tiếng nào chúng ta chưa học? - Trả lời: tiếng ngựa chúng ta đã học, tiếng yênchúng ta chưa học. - Đánh vần từ chậm đến nhanh: yê n - Đọc trơn: yên - Vần yên gồm những âm nào? - Trả lời: vần yên có âm yê đứng trước, âm n đứng sau. - Yêu cầu HS phân tích lại vần yên. - YC đọc trơn b. Làm tưng tự với yêt 2. Luyện đọc từ ứng dụng GV cho HS quan sát tranh để tìm các tiếng, từ có chứa vần mới. * Tranh 1 (?) Bức tranh vẽ phong cảnh như thế nào? - Trả lời: bức tranh có phong cảnh yên ả * Tranh 2 (?)Đây là loài chim gì? - Trả lời: con yến Chim yến là một loài chim dùng nước bọt để làm tổ và tổ yến có giá trị rất lớn. * Tranh 3 (?) Đố các bạn, đây là cái gì? - GV giải nghĩa:bảng giá dùng để ghi giá của một món hàng hay món ăn gọi là yết giá - Đọc trơn: yên ả, con yến, yết giá (?) Tìm tiếng có chứa vần yên, yêt? - Trả lời: tiếng yên, yến, yết (?) Đánh vần, phân tích tiếng yên, yến, yết (?) 3. Tạo tiếng có chứa vần yên và vần yêt. - GV lưu ý HS: vần yên, yêt tạo được tiếng ít , vì vậy giáo viên yêu cầu hs đọc lại các tiếng có trong bài, dựa vào các tiếng đó tìm các tiếng, từ mới - GV yêu cầu Hs có thể đặt câu với các từ vừa tìm được. 4. Viết bảng con - GV chiếu vần, từ cần viết lên bảng:
- + Yêu cầu HS viết bảng con. + GV nhận xét *Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần yên, yêt ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. _________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt BÀI 48: YÊN - YÊT( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc hiểu bài Sư tử và lợn con, đặt và trả lời câu hỏi về cách xử lí tình huống khi bị bắt nạt. * Năng lực- Phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Có kĩ năng xử lí tình huống khi bị bắt nạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh/ ảnh/ slide minh họa, tranh minh họa bài đọc. - HS: bộ đồ dùng học tập, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động : - Tổ chức trò chơi theo 2 đội: HS ghép tiếng có chứa vần yên, yêt 2. Hoạt động chính Hoạt động 5. Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá, các từ ứng dụng. Hoạt động 6 . Đọc bài ứng dung: Sư tử và lơn con a, Giới thiệu bài đọc (?) Tranh vẽ những con vật nào? - Trả lời: tranh vẽ Sư tử và lợn con, tê tê. (?)Cử chỉ nét mặt của sư tử và lợn con như thế nào? - TL: lợn con buồn, sợ hãi. Sư tử dận dữ - GV: Chuyện gì đã xảy ra với lợn con nhỉ? Chúng ta cùng đọc bài để tìm hiểu nhé. b, Đọc thành tiếng * Đọc nhẩm * Đọc mẫu * Đọc tiếng, từ ngữ
- (?) Tiếng nào trong bài có chứa vần mới học? + Trả lời: tiếng yên . + Yêu cầu HS đánh vần, phân tích tiếng yên * Đọc bài (?) Bài có mấy câu? - Trả lời: bài có 6câu. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm, 3 bàn là một nhóm, mỗi bạn sẽ đọc 1 câu.Khi đọc chú ý ngắt hơi sau dấu phảy, nghỉ hơi sau dấu chấm. - Gọi các nhóm đọc. - GV nhận xét. - YC đọc cả bài c, Trả lời câu hỏi. - GV đọc câu hỏi: Vì sao sư tử phán là tê tê rất tệ? Trả lời: Vì tê tê phá nhà của lợn con. - GV nhận xét. (?) Nếu là sư tử em sẽ nói gì với tê tê? - GV nhận xét. 7. Nói và nghe - GV: Bạn làm gì khi bị bắt nạt? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong đó một bạn hỏi, một bạn trả lời sau đó đổi ngược vai cho nhau. Thời gian thảo luận là 2 phút. - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp 8. Viết vở Tập viết - GV chiếu bài viết lên bảng. yên yên ngựa yêt yết kiến - GV hướng dẫn HS cách viết. - GV quan sát, hướng dẫn một số bạn gặp khó khăn. - GV nhận xét và sửa một số bài của HS. C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá (?) Hôm nay chúng ta học vần mới nào? (?) Phân tích vần yên, yêt. - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tiếng việt
- BAIF 49: UÔN – UÔT ( T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được vần uôn – uôt biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần uôn,uôt. - Tìm đúng tiếng có vần uôn,uôt. Đặt câu chứa tiếng vừa tìm được. - Viết đúng vần uôn,uôt, từ chuồn chuồn, chuột nhắt. * Năng lực - phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Có lòng ham thích tìm hiểu, biết yêu gia đình, yêu quê hương, yêu nơi mình sinh ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh/ ảnh/ slide minh họa bài đọc: chuồn chuồn, chuột nhắt, tranh minh họa bài học.. - HS: bộ đồ dùng học tập, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tiết 1: A. Khởi động: Trò chơi Ai nhanh ai đúng (?) GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau điền âm k,c,g,gh B. Hoạt động chính Giới thiệu bài cô sẽ giới thiệu với chúng ta hai vần mới đó là vần uôn,uôt HĐ1. Khám phá vần mới 1. Luyện đọc vần, tiếng, từ. a, Vần uôn - GV treo tranh và hỏi: Đây là con gì? (?) Từ chuồn chuồn có âm nào chúng ta đã học, âm nào chúng ta chưa học? - Trả lời: tiếng chuồn chúng ta đã học âm ch, vần uôn chúng ta chưa học. - Đánh vần từ chậm đến nhanh: uô n uôn ôô - Đọc trơn: uônôô - Vần uôn gồm những âm nào? - Trả lời: vần uôn có âm uô đứng trước, âm n đứng sau. - Yêu cầu HS phân tích lại vần uôn. - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chuồn. + Đánh vần: uô(đọc là ua) – nờ - uôn.
- + Đọc trơn: uôn + Phân tích tiếng chuồn: tiếng chuồn gồm âm ch đứng trước, vần uôn đứng sau, thanh huyền trên âm ô. b. Uôt ( Làm tương tự uôn) HĐ 2. Luyện đọc từ ứng dụng GV cho HS quan sát tranh để tìm các tiếng, từ có chứa vần mới. * Tranh 1 (?) Bức tranh vẽ gì? - Trả lời: bức tranh vẽ một đĩa bánh cuốn. * Tranh 2 (?)Đây là cái gì? - Trả lời: cái ruột bút. * Tranh 3 (?) Bức tranh vẽ gì? - Trả lời: Tranh vẽ buôn làng. * Tranh 4 (?) Các bác nông dân đang làm gì? - Trả lời: Các bác nông dân đng tuốt lúa . - Giải thích tuốt lúa: vuốt mạnh bằng máy làm cho hạt lúa rời ra khỏi thân cây lúa. - Đọc trơn: bánh cuốn, ruột bút, buôn làng, tuốt lúa. (?) Tìm tiếng có chứa vần uôn? - Trả lời: cuốn, buôn (?) Đánh vần, phân tích tiếng cuốn, buôn? (?) Tìm tiếng có chứa vần uôt? - Trả lời: ruột, tuốt. (?) Đánh vần, phân tích tiếng cuốn? (?) Tìm tiếng có chứa vần uôt? (?) Đánh vần, phân tích tiếng tuốt? HĐ3. Tạo tiếng có chứa vần uôn, uôt. - GV cho HS chơi trò chơi Xì điện để tạo tiếng có vần mới. HĐ4. Viết bảng con - GV chiếu vần, từ cần viết lên bảng và hướng dẫn uôn chuồn chuồn uôt chuột nhắt + Yêu cầu HS viết bảng con. + GV nhận xét. *Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần uôn, uôt ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. __________________________________
- Toán BÀI 28: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù -Thuộc bảng trừ trong phạm vi 5. * Năng lực – phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 5 để tính toán và xử lý các tình huống trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK - 4 hình tam giác trong bộ ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HĐ1. Khởi động: 3 tổ, mỗi tổ 1 đội, mỗi đội 5 em, mỗi em viết một phép tính trừ ( yêu cầu viết bảng trừ trong phạm vi 5 ). Đội nào viết đúng, đủ và nhanh nhất đội đó sẽ thắng. HĐ2. Luyện tập về bảng cộng, bảng trừ đã học. Bài 1. Tính nhẩm - GV gọi 1 HS đọc bảng cộng 2 trong phạm vi 10 và bảng trừ 1 trong pv5. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Chọn số thích hợp thay cho dấu - GV hướng dẫn bài mẫu cho HS: 5 - 4 > ? - Muốn điền số thích hợp vào? Thì trước hết ta phải làm gì? - Năm trừ bốn bằng mấy ? - Vậy một lớn hơn mấy ta chọn các số thích hợp đã cho 0, 1, 2, 3, 5 để điền vào Bài 3. Tính - Bài tập này các em thực hiện các phép tính từ đầu? - Gọi 3 HS lên bảng - GV theo dõi - sửa chữa Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi, giúp đỡ HS ghép (hướng dẫn HS có nhiều cách ghép) Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Hướng dẫn HS quan sát tranh gợi ý: - Trên biển có tất cả mấy chiếc thuyền? - Có mấy chiếc tiến vào bờ? - Trên biển còn lại mấy chiếc thuyền? GV Gợi ý cho HS tìm ra được những phép tính khác. * Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5 Tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ: Trên các bông hoa là các phép tính cộng , trừ đã học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) _____________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt Bài 49: uôn-uôt ( T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc hiểu bài “ Chuột nhắt ra phố”, đặt và trả lời được câu đố về các con vật * Năng lực – phẩm chấtchung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Có lòng ham thích tìm hiểu, biết yêu gia đình, yêu quê hương, yêu nơi mình sinh ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh/ ảnh/ slide minh họa bài đọc: chuồn chuồn, chuột nhắt, tranh minh họa bài học.. - HS: bộ đồ dùng học tập, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Khởi động: Trò chơi Ai nhanh ai đúng Ghép tiếng có chứa vần uôn, uôt. GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau ghép. B. Hoạt động chính HĐ 5: Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc phần Khám phá, các từ ứng dụng. HĐ 6: Đọc bài ứng dung: Chuột nhắt ra phố a, Giới thiệu bài đọc (?) Tranh vẽ những ai? - Trả lời: tranh vẽ hai mẹ con nhà chuột. - GV: để biết thêm về mẹ con nhà chuột chúng ta cùng đọc bài nhé. b, Đọc thành tiếng * Đọc nhẩm * Đọc mẫu * Đọc tiếng, từ ngữ (?) Tiếng nào trong bài có chứa vần mới học? + Trả lời: tiếng chuốt. + Yêu cầu HS đánh vần, phân tích tiếng chuốt

