Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 26 trang Lệ Thu 16/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 11 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt BÀI 51: ƯƠN, ƯƠT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ươn, ươt và các tiếng/chữ có ươn, ươt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ươn, ươt. - Đọc, hiểu bài Chị lá đa. Đặt và trả lời được câu hỏi về điều mà nhân vật trong bài sẽ kể. - Có tình cảm yêu thương, biết chia sẻ, giúp đỡ người khác và thể hiện lòng biết ơn với người đã giúp đỡ mình. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh/ ảnh minh họa bài học; chữ viết mẫu. - HS: Bộ chữ học vần, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1 A. Khởi động GV tổ chức HS chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần un, ut, ưt” Từ trò chơi, GV giới thiệu vào bài mới. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá vần mới * Vần ươn: - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (vượn) trong từ con vượn. - GV giúp HS nhận ra vần mới (ượn) trong tiếng vượn.. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần ươn. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng vượn.(CN- N- L) - HS đọc: con vượn, vượn, ươn.(CN- N- L) * Vần ươt: - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (lướt) trong từ lướt ván. - GV giúp HS nhận ra vần mới (ươt) trong tiếng lướt - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần ươt. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng lươt.(CN- N- L) - HS đọc: lướt ván, lướt, ươn, ươ - tờ - ươt.(CN- N- L) * Hôm nay chúng ta vừa tìm hiểu những vần mới nào?(HS trả lời, GV ghi bảng) HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc SGK các từ dưới tranh: vườn nho, tàu lượn, trượt ngã, thướt tha.
  2. - HS tìm các tiếng chứa vần ươn, ướt. (Đọc kết hợp phân tích, đánh vần, đọc trơn). - HS đọc đồng thanh từ ngữ ứng dụng. HĐ3: Tạo tiếng mới chứa vần ươn, ươt. - GV hướng dẫn HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ươn, ươt để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - HS thi tạo từ mới và trình bày. Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. HĐ4: Viết (vào bảng con). - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp: ươn. GV lưu ý HS nét nối giữa u, ơ và n. - HS viết vào bảng con: ươn, con vượn. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Thực hiện tương tự với ươt, lướt ván. - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. * HS cả lớp hát giải lao. TIẾT 2 HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Chị lá đa * Giới thiệu bài đọc. GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì? GV giới thiệu vào bài đọc. * Đọc thành tiếng. - HS đọc nhẩm. Lưu ý HS tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. - HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS tìm và đọc các tiếng chứa vần ươn, ươt trong bài đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm: Đọc trong nhóm, đọc trước lớp. - HS đọc cả bài. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ai che mưa cho sẻ bé? GV: Em đã nhìn thấy con chim sẻ bao giờ chưa? HĐ2: Nói và nghe theo chủ đề: Kể về chị lá đa - HS luyện nói theo cặp sắm vai sẻ kể về chị lá đa. - Đại diện 1 số cặp nói trước lớp. - Lớp và GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương. - GV liên hệ, giáo dục HS biết yêu thương các con vật. HĐ3: Viết (vào vở tập viết) ươn, ươt, con vượn, lướt ván. - GV nêu yêu cầu, nội dung bài viết. - HS viết vào vở TV1/1: ươn, ươt, con vượn, lướt ván (cỡ vừa) - GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng mẫu, đẹp. C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - GV hỏi: Hôm nay các em vừa học vần gì? - GV chỉ bảng cho HS đọc vần ươn, ươt đã học (đọc trơn, đánh vần, phân tích)
  3. - HS tìm từ ngữ chứa tiếng có vần ươn, ươt và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài ăm, ăp IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 8: LỚP HỌC CỦA EM ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được tên lớp, vị trí lớp học. - Kể tên được một số thiết bị của lớp học. Biết cách giữ gìn và sử dụng các thiết bị. * Năng lực chung Biết cách giữ gìn và sử dụng các thiết bị trong lớp học. * Phẩm chất - Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử, tranh ảnh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động khởi động và khám phá - HS hát và vỗ tay theo video bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết”. - GV dẫn dắt: Lớp học của các bạn có vui không? Con thấy các bạn trong lớp đối xử với nhau như thế nào? - 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét và chuyển ý: Các con cũng đang được ngồi trong lớp học của mình. Lớp học của chúng ta cũng rất vui. Các con có muốn chơi 1 trò chơi để hiểu hơn về lớp học của mình không? - GV giới thiệu luật chơi: Trò chơi “Đố bạn”. Khi GV hô “Đố bạn!Đố bạn”, HS hô “Đố gì?.Đố gì?”. GV đưa câu đố: “Hãy nói 1 câu về lớp học của con”. HS nối tiếp nói câu liên quan đến lớp học. - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Để biết được lớp học của mình nằm ở đâu? Trong lớp có gì thú vị? Chúng ta cùng khám phá qua bài học: “Lớp học của em”. B. Các hoạt động HĐ1. Tên và vị trí của lớp học - GV nêu tình huống: Bạn An mới chuyển đến trường Tiểu học A. Đây chính là lớp học của bạn An (chỉ tranh). Lớp học của An nằm ở đâu? Hãy hướng dẫn bạn để bạn tìm được đường đi tới lớp học. - GV gợi ý: Lớp học của An ở tầng mấy? Tên lớp là gì? Có những gì xung quanh lớp học để bạn dễ nhận biết? - HS nhìn tranh nêu vị trí: Lớp bạn An nằm ở tầng 1, phía trước là sân trường/cột cờ. Trên cửa lớp An có bảng tên lớp: “Phòng 106- Lớp 1A”.
  4. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ học tập: “Hãy nói tên và vị trí lớp của con”. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời và đổi ngược lại. - 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. Ví dụ: A: Chào bạn! Bạn học lớp nào? B: Rất vui vì được làm quen với bạn. Tớ học lớp 1A4. Lớp tớ nằm ở tầng 1 nhà C, phòng 114. Phía trước lớp học của tớ là bồn cây xanh tốt. - GV, HS nhận xét và kết luận: Các con mới bước vào ngôi trường Tiểu học, còn rất nhiều bỡ ngỡ. Khi đến trường việc đầu tiên con cần phải nhớ tên và vị trí của lớp học để không vào nhầm lớp. - GV mở rộng: Ngoài việc nhớ vị trí lớp học của mình, còn những nơi nào quan trọng trong trường con cần phải biết? - HS trả lời: Nhà vệ sinh, Phòng y tế, Phòng Thư viện, Phòng Bảo vệ. - GV chốt: Trong trường có rất nhiều phòng. Ngoài lớp học của mình thì con cần nhớ những phòng chức năng quan trọng đó để con tự tìm đến khi có nhu cầu. - GV hỏi: + Nhà vệ sinh nằm ở đâu? Cô giáo quy định khi nào các con được đi vệ sinh? + Nếu bị mệt hoặc bị ngã con phải tìm ngay đến phòng nào? + Phòng bảo vệ có các bác bảo vệ. Các bác là người bảo vệ trường học và các con. Nên nếu trường hợp bố mẹ đón quá muộn, con có thể tìm đến nhờ sự giúp đỡ của các bác bảo vệ. + Trong lớp học các con sẽ thực hiện nhiệm vụ chính là gì? - HS trả lời. - HS hoạt động và hát theo bài “Vỗ cái tay lên đi” - GV chốt và chuyển: Lớp học là nơi chúng ta học tập cùng bạn bè dưới sự hướng dẫn của thầy cô. Trong lớp học có những đồ dùng, thiết bị nào phục vụ cho việc dạy và học? Cùng tìm hiểu qua hoạt động 2. HĐ2. Các đồ dùng, thiết bị trong lớp học - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, SGK trang 37: Chúng ta cùng vào thăm lớp của bạn An. Quan sát xem trong lớp của An có những đồ dùng, thiết bị nào? - HS nối tiếp lên chỉ và nêu tên: bảng, bàn ghế HS, tủ đựng đồ dùng HS, tủ đựng đồ dùng GV, tranh ảnh, - GV yêu cầu HS quan sát tranh 2, SGK, trang 37 yêu cầu HS nêu tình huống: Các bạn đang làm gì? - HS nêu: Các bạn Nam, Minh, Nam, Chi đang thảo luận nhóm. Nhưng bạn Minh không thảo luận mà lại ngồi vẽ lên bàn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: Bạn nào có hành vi chưa đúng? Hành vi đó là gì? Các bạn nên khuyên Minh điều gì? - Đại diện các nhóm trả lời: Minh có hành vi chưa đúng đó là vẽ lên bàn. Các bạn nên khuyên Minh: “Bạn không nên vẽ lên bàn.” - GV hỏi:
  5. ? Con đồng tình hay không đồng tình với hành động của bạn nào? Vì sao? - HS trả lời: Đồng tình với Nam, Chi, Lan vì các bạn chăm chỉ học, không vẽ bậy lên bàn, biết nhắc nhở bạn cùng thực hiện. Không đồng tình với Minh vì bạn không chú ý học và không biết giữ gìn đồ dùng của lớp. - GV nhận xét. - GV tổ chức và phổ biến luật chơi cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. GV xì điện 1 HS bất kì. HS đó sẽ kể tên một đồ dùng, thiết bị của lớp. HS kể đúng được xì điện HS tiếp theo. HS nào kể sai sẽ đứng 1 chỗ giả vờ bị điện giật. - HS tham gia chơi. - GV chốt và nêu câu hỏi: Các đồ dùng, thiết bị có trong lớp học cũng chính là người bạn thân thiết, đồng hành và giúp đỡ các con học tập tốt hơn. Con sẽ sử dụng và giữ gìn các đồ dùng, thiết bị trong lớp như thế nào? - GV nêu tên từng đồ dùng, thiết bị. HS nêu cách bảo quản. - GV nhận xét và kết luận: Sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp sẽ giúp chúng ta học tập tốt hơn. C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi trò chơi : “Nhanh tay, nhanh mắt”. Có 2 đội chơi, mỗi đội gồm 5 HS xếp hàng dọc. Khi GV nói tên 1 đồ dùng, thiết bị trong lớp, 1 HS của mỗi đội chạy thật nhanh và chạm vào đồ dùng, thiết bị đó. HS chơi lượt thứ 1 xong sẽ xếp hàng xuống cuối để 2 HS tiếp theo chơi. Đội nào có nhiều bạn tìm đúng và nhanh hơn sẽ chiến thắng. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Toán BÀI 30: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. - Giải thích được bảng cộng 3 để tính toán và xử lý các tình huống trong cuộc sống. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính - HS: SGK Toán 1,Vở bài tập Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện thực hiện các phép tính trong bảng cộng 3.
  6. Cách chơi: GV nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 rồi chỉ định 1 HS nêu kết quả, sau khi bạn HS ấy nêu kết quả đúng, bạn đó lại nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 và chỉ vào bạn khác nêu kết quả trò chơi kết thúc sau thời gian GV quy định. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn - GV dẫn dắt, giới thiệu vào tiết luyện tập. B. Thực hành, luyện tập *Bài 1: Tính nhẩm - GV cho HS HĐ cả lớp - GV ghi ngẫu nhiên một phép tính trên bảng YC HS nêu kết quả - Ghi hết các phép tính trong GSK - Nhận xét, tuyên dương HS GV chốt lại nội dung bài 1, dẫn dắt sang bài 2 *Bài 2: Điền dấu , = - GV cho HS làm bài cá nhân: - GV HD, thống nhất cách làm phép tính đầu (trên máy chiếu, hoặc bảng phụ) - Cho các em làm vào vở BT toán - Gọi HS chữa bài - Nhận xét, tuyên dương - Chốt nội dung bài 2. Dẫn dắt sang bài tập 3. *Bài 3: Tính - GV cho HS làm bài theo cặp đôi - HD HS cách tính - Kiểm tra bài của HS - Nhận xét, tuyên dương - Chốt lại nội dung bài 3. Dẫn dắt sang bài 4. *Bài 4: Số? - GV cho HS HĐ nhóm 4 - HD cách làm bài ? ta có 4 trừ 2 bằng bao nhiêu nào? - Các con lấy 2 cộng 1 xem được kết quả bao nhiêu - Giao phiếu bảng nhóm cho các nhóm -Theo dõi, giúp đỡ các nhóm - Cho các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét tuyên dương - Chốt nội dung bài 4. Dẫn dắt chuyển sang hoạt động vận dụng. C. Vận dụng *Bài 5: Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp. - HĐ cặp đôi - HD HS quan sát tranh, phân tích, thảo luận cách điền phép cộng vào ô trống
  7. ?Có 4 bạn đang chơi xếp hình, ba bạn chạy đến thì các con có phép tính như thế nào? ? Có ba bạn đang chạy, 4 bạn đang chơi xếp hình, có tất cả bao nhiêu bạn nào? - YC HS thống nhất kết quả điền vào ô trống - Cho HS nêu tình huống tương ứng của phép tính. - Nhận xét, tuyên dương (khuyến khích HS mô tả theo hai cách) D. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Nhận xét tiết học - Ôn tập bảng cộng 2, 3 trong phạm vi 10 - Tìm, nêu các tình huống tương ứng với phép cộng (trong phạm vi các bảng cộng đã học). IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt BÀI 52: ĂM , ĂP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ăm, ăp và các tiếng/chữ có ăm, ăp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ăm, ăp * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Có ý thức và biết sắp xếp gọn gàng đồ dùng chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Ti vi, SGK - HS: Bộ đồ dùng, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần ươn, ươt” - Từ trò chơi, GV giới thiệu vào bài mới. B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá vần mới * Vần ăm: - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (tăm) trong từ tăm tre. - GV giúp HS nhận ra vần mới (ăm) trong tiếng tăm.. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần ăm. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng tăm.(CN- N- L) - HS đọc: tăm tre, tăm, ăm.(CN- N- L) * Vần ươt: - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (cặp) trong từ cặp da.
  8. - GV giúp HS nhận ra vần mới (ăp) trong tiếng cặp - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần ăp. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng cặp.(CN- N- L) - HS đọc: cặp da, cặp, ăp.(CN- N- L) * Hôm nay chúng ta vừa tìm hiểu những vần mới nào?(HS trả lời, GV ghi bảng) HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc SGK các từ dưới tranh: bồn tắm, thắp đèn, bế ẵm, lắp ráp. - HS tìm các tiếng chứa vần ăm, ăp. (Đọc kết hợp phân tích, đánh vần, đọc trơn). - HS đọc đồng thanh từ ngữ ứng dụng. HĐ3. Tạo tiếng mới chứa vần ăm, ăp - GV hướng dẫn HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ăm, ăp để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - HS thi tạo từ mới và trình bày. Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. HĐ4. Viết (vào bảng con) - HSQS GV viết mẫu trên bảng lớp: ăm. GV lưu ý HS nét nối giữa ă và m. - HS viết vào bảng con: ăm, tăm tre. GV QS, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Thực hiện tương tự với ăp, cặp da. - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. * Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần ăm, ăp ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. ___________________________ Mĩ thuật Cô Thu dạy __________________________ Tiếng việt BÀI 52: ĂM , ĂP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, hiểu bài: ngăn nắp. Đặt và trả lời được câu hỏi về cách sắp xếp đồ đạc * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Có ý thức và biết sắp xếp gọn gàng đồ dùng chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Ti vi, SGK - HS: Bộ đồ dùng, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
  9. TIẾT 2 A. Khởi động - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần ăm, ăp ” - Từ trò chơi, GV giới thiệu vào bài mới. B. Hoạt động chính HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Ngăn nắp *Giới thiệu bài đọc. GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Các bạn đang làm gì? GV giới thiệu vào bài đọc. * Đọc thành tiếng. - HS đọc nhẩm. Lưu ý HS tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. - HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS tìm và đọc các tiếng chứa vần ăm, ăp trong bài đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm: Đọc trong nhóm, đọc trước lớp. - HS đọc cả bài. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tổ Thắm làm gì? HĐ6. Nói và nghe - HS luyện nói theo cặp: Ta cần sắp đặt đồ đạc như thế nào? - Đại diện 1 số cặp nói trước lớp. - Lớp và GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương. HĐ3. Viết (vào vở tập viết) - GV nêu yêu cầu, nội dung bài viết. - HS viết vào vở TV1/1: ăm, ăp, tăm tre, cặp da (cỡ vừa) - GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng mẫu, đẹp. C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - GV hỏi: Hôm nay các em vừa học vần gì? - GV chỉ bảng cho HS đọc vần ăm, ăp đã học (đọc trơn, đánh vần, phân tích) - HS tìm từ ngữ chứa tiếng có vần ăm, ăp và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng việt BÀI 53: ÂM, ÂP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần âm, âp và các tiếng/chữ có âm, âp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa âm, âp * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất
  10. - Ham thích quan sát, thấy được vẻ đẹp và lợi ích của mưa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh/ ảnh minh họa bài học; chữ viết mẫu. - HS: Bộ chữ học vần, SGK, C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần ăm, ăp” - Từ trò chơi, GV giới thiệu vào bài mới. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá vần mới * Vần âm: - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (ấm) trong từ ấm trà. - GV giúp HS nhận ra vần mới (âm) trong tiếng ấm. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần âm. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng ấm.(CN- N- L) - HS đọc ấm trà, ấm, âm (CN- N- L) * Vần âp: - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (mập) trong từ cá mập - GV giúp HS nhận ra vần mới (âp) trong tiếng mập - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần âp. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng mập.(CN- N- L) - HS đọc: cá mập, mập, âp.(CN- N- L) * Hôm nay chúng ta vừa tìm hiểu những vần mới nào?(HS trả lời, GV ghi bảng) HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc SGK các từ dưới tranh: củ sâm, tập múa, nấm sò, tấp nập. - HS tìm các tiếng chứa vần âm, âp. (Đọc kết hợp phân tích, đánh vần, đọc trơn). - HS đọc đồng thanh từ ngữ ứng dụng. HĐ3. Tạo tiếng mới chứa vần âm,âp - GV hướng dẫn HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần âm, âp để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - HS thi tạo từ mới và trình bày. Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. HĐ4. Viết (vào bảng con) - GV viết mẫu: âm, ấp, ấm trà, cá mập - HS quan sát, nhận xét, viết bảng con - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. *Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần âm, âp ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. _____________________________
  11. Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt BÀI 53: ÂM, ÂP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, hiểu bài: Mưa hè. Đặt và trả lời được câu đố về mưa. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Ham thích quan sát, thấy được vẻ đẹp và lợi ích của mưa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh/ ảnh minh họa bài học; chữ viết mẫu. - HS: Bộ chữ học vần, SGK, C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 2 A. Khởi động - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần ăm, ăp” - Từ trò chơi, GV giới thiệu vào bài mới. B. Hoạt động chính HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Mưa hè? * Giới thiệu bài đọc. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em có thích mưa không? + Em thích mưa to hay mưa nhỏ? - GV giới thiệu vào bài đọc. * Đọc thành tiếng. - HS đọc nhẩm. Lưu ý HS tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. - HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS tìm và đọc các tiếng chứa vần âm, âp trong bài đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm: Đọc trong nhóm, đọc trước lớp. - HS đọc cả bài. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bài thơ tả cơn mưa vào mùa nào? + Những cơn mưa rất to vào mùa hè được gọi là mưa gì? + Mưa có ích lợi gì? HĐ6. Luyện Nói và nghe - HS luyện nói theo cặp giải câu đố sau: Mưa gì lất phất Hạt nhỏ li ti? + Mưa gì thoáng mưa rồi tạnh ngay? - Đại diện 1 số cặp nói trước lớp. - Lớp và GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
  12. HĐ7. Viết (vào vở tập viết) - GV nêu yêu cầu, nội dung bài viết. - HS viết vào vở TV1/1: âm, ấp, ấm trà, cá mập (cỡ vừa) - GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng mẫu, đẹp. C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - GV hỏi: Hôm nay các em vừa học vần gì? - GV chỉ bảng cho HS đọc vần âm,âp đã học (đọc trơn, đánh vần, phân tích) - HS tìm từ ngữ chứa tiếng có vần âm, âp và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài em, ep. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng việt BÀI 54: EM, EP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần em, ep và các tiếng/chữ có em, ep. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa em, ep * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Biết bảo vệ cơ thể khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh/ ảnh minh họa bài học; chữ viết mẫu. - HS: Bộ chữ học vần, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần âm, âp” - Từ trò chơi, GV giới thiệu vào bài mới. B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá vần mới * Vần em: - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (kem) trong từ que kem. - GV giúp HS nhận ra vần mới (em) trong tiếng kem. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần em. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng kem.(CN- N- L) - HS đọc que kem, kem, em, (CN- N- L) * Vần ươt: - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (chép) trong từ cá chép - GV giúp HS nhận ra vần mới (ep) trong tiếng chép
  13. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần ep. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng chép.(CN- N- L) - HS đọc: cá chép, chép, ep.(CN- N- L) * Hôm nay chúng ta vừa tìm hiểu những vần mới nào?(HS trả lời, GV ghi bảng) HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc SGK các từ dưới tranh: dán tem, nem chua, dép lê, lễ phép. - HS tìm các tiếng chứa vần em, ep. (Đọc kết hợp phân tích, đánh vần, đọc trơn). - HS đọc đồng thanh từ ngữ ứng dụng. HĐ3. Tạo tiếng mới chứa vần em,ep - GV hướng dẫn HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần em, ep để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - HS thi tạo từ mới và trình bày. Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. HĐ4. Viết (vào bảng con) - GV viết mẫu: em, ep, que kem, các chép - HS quan sát, nhận xét, viết bảng con - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. *Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần em, ep ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. ____________________________ Toán BÀI 31: BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết bảng trừ trong phạm vi 6 - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 6 * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: 10 que tính, bảng phụ có nội dung BT 2, 3 - Hình ảnh bức tranh BT 4. Các băng giấy chuẩn bị cho tò chơi “Rung chuông vàng” - HS: SGK, vở BT toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ném bóng” liên quan đến bảng trừ trong phạm vi 5
  14. - Nhận xét, tuyên dương các bạn B. Hoạt dộng chính HĐ1. Hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 - Phép trừ: 6-1=5 - GV HD và thực hiện trên que tính ? Có 6 que tính bớt đi 1 que tính còn mấy que tính? 6 – 1 = 5 - GV ghi bảng ? Có 6 que tính bớt đi 5 que tính còn lại mấy que tính? 6 – 5 = 1 - Với những phép tính còn lại HD HS thực hiện theo cặp đôi . - GV cho HS đọc đồng thanh các phép tính GV và HS thực hiện được HĐ2. Thực hành - Luyện tập Bài 1: Tính 6 - 1 6 - 5 6 - 3 6 - 2 6 - 4 6 - 6 - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bảng con - HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương - Chốt lại kết quả của bài tập 1. Bài 2: Điền số? - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - GV và học sinh nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: Dấu , = ? - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận theo cặp làm bài vo vở - HS lên bảng chữa bài - GV và HS nhận xét, tuyên dương - Chốt lại nội dung bài 3, cho HS làm vào vở bài tập - Dẫn dắt sang HĐ vận dụng HĐ 3. Vận dụng Bài 4: Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp - GV cho HS quan sát tranh bài 4, nêu YC BT - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận để phát biểu bài toán theo tranh vẽ - Khuyến khích các em nên các phương án khác nhau - Nhận xét, tuyên dương - Chốt nội dung bài tập 4 C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” để củng cố bảng trừ trong phạm vi 6 - HD cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi
  15. - Nhận xét, tuyên dương, củng cố lại phép trừ trong phạm vi 6. - Chuẩn bị bài tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ______________________________ Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt BÀI 54: EM, EP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, hiểu bài: Vì sao. Đặt và trả lời được câu hỏi về các tình huống phải dùng mũ, ô * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Biết bảo vệ cơ thể khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh/ ảnh minh họa bài học; chữ viết mẫu. - HS: Bộ chữ học vần, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 2 A. Khởi động - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần em, ep” - Từ trò chơi, GV giới thiệu vào bài mới. B. Hoạt động chính HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Vì sao? * Giới thiệu bài đọc. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Em thử đoán xem hai mẹ con đang làm gì? - GV giới thiệu vào bài đọc. * Đọc thành tiếng. - HS đọc nhẩm. Lưu ý HS tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. - HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS tìm và đọc các tiếng chứa vần em, ep trong bài đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm: Đọc trong nhóm, đọc trước lớp. - HS đọc cả bài. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Vì sao da Tí đen? HĐ6. Nói và nghe - HS luyện nói theo cặp: Khi nào ta phải che ô, che mũ?
  16. - Đại diện 1 số cặp nói trước lớp. - Lớp và GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương. HĐ7. Viết (vào vở tập viết) - GV nêu yêu cầu, nội dung bài viết. - HS viết vào vở TV1/1: em, ep, que kem, cá chép (cỡ vừa) - GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng mẫu, đẹp. C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - GV hỏi: Hôm nay các em vừa học vần gì? - GV chỉ bảng cho HS đọc vần em,ep đã học (đọc trơn, đánh vần, phân tích) - HS tìm từ ngữ chứa tiếng có vần em, ep và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài ôn tập. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng việt Bài 55: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn lại các vần: ươn, ươt, ăm, ăp, âm, âp, em, ep. Mở rộng vốn từ có ươn, ươt, ăm, ăp, âm, âp, em, ep. - Đọc, hiểu bài: Vườn cà chua. Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp đáng yêu của cây cối xung quanh. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích vẻ đẹp đáng yêu của cây cối xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Khởi động - GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. - GVNX, biểu dương. B. Các hoạt động chính HĐ1. Đọc các vần đã học trong tuần (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng HĐ2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả
  17. HĐ3. Viết bảng con - GV cho HSQS chữ mẫu: khu vườn, xanh mướt - GV viết mẫu: khu vườn - HS viết bảng con - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - GV quan sát, uốn nắn - GV thực hiện tương tự với: xanh mướt HĐ4. Viết vở Tập viết - GVHDHS viết: khu vườn, xanh mướt - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV chấm vở của 1 số HS và nhận xét. TIẾT 2 HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Vườn cà chua *Giới thiệu bài đọc - HS quan sát tranh trong KGK - Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu vào bài đọc. * Đọc thành tiếng. - HS đọc nhẩm. Lưu ý HS tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. - HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS tìm và đọc các tiếng chứa vần ươn, ươt, ăm, ăp, âm, âp, em, ep trong bài đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm: Đọc trong nhóm, đọc trước lớp. - HS đọc cả bài. + Vườn cà chua thế nào? + Cà chua chín có màu gì? HĐ6. Viết vở chính tả (nhìn - viết) - HS nhìn SGK đọc câu: Cà chua đã ra quả khắp vườn. - GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: khắp, vườn - GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GVHDHS trình bày trong vở chính tả - GV đọc thong thả - HS viết bài - GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tìm tiếng chứa vần ươn hoặc ăm? Đặt câu? - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC QUAY TRÁI, QUAY PHẢI VÀ QUAY SAU ( tiết 4 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  18. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác quay trái, quay phải và quay sau. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được các động tác quay trái, quay phải và quay sau. * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác quay trái, quay phải và quay sau trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát triển năng lực chú ý, khả năng định hướng trong không gian. * Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5– 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ Đội hình khởi động                                                                                                                  
  19. tay, cổ chân, vai,  hông, gối,... b) Khởi động chuyên - HS khởi động theo môn 2x8N - Gv HD học sinh hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ khởi động. chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “tay lái cừ 16-18’ - GV hướng dẫn khôi” chơi II. Phần cơ bản: * Kiến thức. - Ôn động tác quay -Nhắc lại kĩ thuật và  trái, quay phải và cách thực hiện động  quay sau tác quay trái, quay  phải và quay sau HS quan sát GV - GV làm mẫu lại làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật 2 lần động tác. *Luyện tập - Lưu ý nhứng lỗi - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt thường mắc khi đồng loạt. thực hiện.  - GV hô - HS tập  4lần theo Gv.  Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - Yc Tổ trưởng cho 4lần các bạn luyện tập Tập theo cặp đôi theo khu vực. 1 lần Thi đua giữa các tổ - GV cho 2 HS quay 3-5’ mặt vào nhau tạo * Trò chơi “chuyền thành từng cặp để bóng qua hai chân” tập luyện. HS thực hiện thả - GV nêu tên trò lỏng chơi, hướng dẫn III.Kết thúc - ĐH kết thúc * Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ cách chơi.  thân. - Cho HS chơi thử  và chơi chính thức. * Nhận xét, đánh giá  chung của buổi học. - Nhận xét, tuyên
  20. Hướng dẫn HS Tự dương, và sử phạt ôn ở nhà người (đội) thua * Xuống lớp cuộc _____________________________ Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt TẬP VIẾT: tàu lượn, nấm sò, tấp nập, lễ phép. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các tàu lượn, nấm sò, tấp nập, lễ phép. - HS thích học môn tập viết và có ý thức viết đẹp hơn. * Năng lực chung - HS viết đều nét, dãn cách đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. * phẩm chất - GD HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu; bài viết mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Khởi động - GV giới thiệu bài viết, cho HS quan sát các chữ mẫu: tàu lượn, tấp nập, nấm sò, lễ phép. - YC HS tìm và nêu các vần đã học trong tuần ở các tiếng trên B. Hướng dẫn viết HĐ1. Viết vào bảng con - GV giới thiệu từ, hướng dẫn quy trình viết. * Từ tàu lượn có những con chữ nào? Các con chữ cao mấy li? Hs quan sát, nhận xét, nêu cấu tạo. Gv nêu quy trình viết Lưu ý nét nối giữa các con chữ. Hs theo dõi và tập viết vào bảng con. * Từ tấp nập có những con chữ nào? Các con chữ cao mấy li? Hs quan sát, nhận xét, nêu cấu tạo. Hs theo dõi và tập viết vào bảng con. * GV thực hiện tương tự với các từ: nấm sò, lễ phép. HĐ2: Viết vào vở tập viết. - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, hỗ trợ HS viết đúng. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.