Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 34 trang Lệ Thu 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 12 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Bài 56: êm- êp I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần êm, êp và các tiếng/chữ có êm, êp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa êm, êp. - Đọc, hiểu bài Tập đếm. Đặt và trả lời được câu đố về các loài vật. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Ham học hỏi, biết quan sát và ghi nhớ tên gọi , đặc điểm của của các đồ vật gần gũi xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, bộ đồ dùng - HS: Bộ chữ học vần, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS thi nói nhanh tiếng có chứa các vần đã học trong tuần 11. - HS tham gia chơi. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá vần mới 1.1. Giới thiệu vần êm, êp. a. vần êm - GV trình chiếu hình ảnh. - HSQS, TLCH + Đây là cái gì? tấm đệm - Gv giới thiệu về tấm đệm. - GV viết bảng: tấm đệm + Từ tấm đệm có tiếng nào đã học + Có tiếng tấm đã học ạ - GV: Vậy tiếng đệm chưa học - GV viết bảng: đệm + Trong tiếng đệm có âm nào đã học? âm đ học - GV: Vậy có vần êm chưa học - GV viết bảng: êm
  2. b. Vần êp - GV làm tương tự để HS bật ra tiếng bếp, vần êp - HS nhận ra trong bếp lửa có tiếng bếp chưa học, trong tiếng bếp có vấn êp chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: êm, êp. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần êm: + Phân tích vần êm? vần êm có âm ê đứng trước, âm m đứng sau - GVHDHS đánh vần: ê- mờ -êm. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “đệm” + Tiếng “đệm” có âm đ đứng trước, vần êm đứng sau, dấu nặng trên âm ê - GVHDHS đánh vần: đờ - êm- đêm- nặng- đệm, đệm. - HS đánh vần: tiếng đệm - HS đánh vần, đọc trơn: tấm đệm đệm êm b. Vần êp: GV thực hiện tương tự như vần êm: ê- pờ- êp. bờ- êp- bếp- sắc- bếp. - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần êm, êp. + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? vần êm, êp - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần êm, êp : thềm, nêp,đếm, xếp
  3. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ HĐ3.Tạo tiếng mới chứa êm, êp - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với êm (sau đó la êp) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa,VD: thêm, đêm, thầm, mềm, têm, tệp, sếp, ... - HS tự tạo tiếng mới - HS tiếng mình tạo được - GVNX HĐ4. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: êm, tấm đệm. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa ê và m, nét nối và khoảng các các tiếng. - HS quan sát - HS viết bảng con: êm, tấm đệm. - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: êp, bếp lửa. TIẾT 2 HĐ5. Đọc bài ứng dụng: tập đếm 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ ai? + Bạn nhỏ đang làm gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có êm, êp: đếm, bếp. - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: HSTL - Bé làm gì? - Bé tập đếm những đồ vật nào? 5.4. Nói và nghe:
  4. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp - Khuyến khích HS đặt câu hỏi đố bạn về đồ vật. HĐ6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: êm, êp, tấm đệm, bếp lửa. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá + Chúng ta vừa học vần mới nào? êm, êp + Tìm 1 tiếng có êm hoặc êp? + Đặt câu với tiếng đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Toán BẢNG CỘNG 4 TRONG PHẠM VI 10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 4. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính cho cá nhân HS và cho GV; bảng phụ. - Các tranh vẽ hoặc trang trình chiếu nội dung các bài như ở SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HĐ1. Khởi động - GV cho HS ôn lại bảng cộng 3 trong phạm vi 10 qua hình thức trò chơi “Truyền điện”: + GV “châm ngòi” và đọc 1 phép tính đầu tiên: Ví dụ 1 + 3, rồi yêu cầu 1 HS trả lời để HS đó bật ra kết quả thật nhanh.
  5. + HS trả lời đúng thì được truyền điện cho bạn khác. Cứ như vậy cho đến hết bảng cộng 3. HĐ2. Hình thành bảng cộng 4 trong phạm vi 10 a. Hướng dẫn HS học phép cộng 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 Bước 1: Thao tác với que tính phép cộng 4 + 1 = 5. - GV và HS cùng thao tác với que tính: “Có 4 que tính, lấy thêm 1 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính?”. - GV gọi một số HS nêu lại. Bước 2: GV giơ que tính nói: “Bốn cộng một bằng mấy?” - GV viết bảng: 4 + 1 = 5 và đọc: “Bốn cộng một bằng năm”. - Chỉ vào phép tính 4 + 1 = 5 và gọi một vài HS nhắc lại. Bước 3: Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 4 = 5. - GV nêu “1 cộng 4 bằng mấy?” - GV ghi bảng: 1 + 4 = 5. - GV chỉ vào phép tính 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 và yêu cầu HS đọc hai phép tính trên. - GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép tính trên và chốt lại: “Lấy bốn cộng một cũng như lấy một cộng bốn”. - GV chốt: “5 bằng mấy cộng mấy?” b. Hướng dẫn HS học phép cộng 4 + 2 = 6, tương tự phép cộng 4 + 1 = 5 c. Hướng dẫn HS học các phép cộng còn lại - GV chia lớp thành các nhóm 4 yêu cầu các nhóm thảo luận để hình thành các phép tính cộng 4 trong phạm vi 10. - Các nhóm trả lời, GV viết thành bảng cộng 4 trong phạm vi 10. - Cho một vài HS đọc lại bảng cộng 4. d. Hướng dẫn HS học bảng cộng 4 - GV giúp HS ghi nhớ bảng cộng 4 bằng nhiều hình thức như: xoá một vài chữ số ở các cột trong bảng cộng hoặc hỏi: “7 bằng 4 cộng mấy?” hoặc “4 cộng mấy thì bằng 7?”. - GV viết hoặc chiếu lên bảng toàn bộ bảng cộng 4 trong phạm vi 10. * GV tổ chức cho HS thi đố nhau học thuộc bảng cộng 4 trong phạm vi 10. HĐ 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu bài toán. - Có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Tiếp sức”. - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng. - Khen ngợi HS làm bài đúng. Bài 2. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài theo nhóm đôi. - HS dựa vào bảng cộng 4 để tìm số thích hợp thay cho dấu ?, đại diện nhóm chữa bài, nhóm khác nhận xét. GV chiếu kết quả đúng. - GV yêu cầu HS đối chiếu với bài làm trong Vở bài tập Toán. Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu đề bài. - GV cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán, thực hiện 1 + 3 = 4 rồi tiếp tục thực hiện 4 + 4 = 8. - GV chốt cách làm và chiếu bài lên bảng.
  6. Bài 4( tr 76 ): GV chiếu bài tập lên bảng hoặc cho HS nhìn SGK, nêu cách làm rồi viết vào bảng phụ. - GV cho HS tính rồi tìm số thích hợp thay cho dấu ? (2 + 4 = 6, chọn 6 thay cho dấu ? thứ nhất; 6 – 2 = 4, chọn 4 thay cho dấu ? thứ hai; 4 + 3 = 7, chọn 7 thay cho dấu ? cuối cùng). - HS nêu cách làm. - HS thực hiện. - GV chữa cách làm lên bảng, HS đối chiếu bài làm của mình. - HS đối chiếu bài làm. HĐ 4. Vận dụng Bài 4. GV tổ chức linh hoạt - GV chiếu bức tranh ở bài 4. - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tích đề. - GV yêu cầu HS nêu bài toán theo tranh vẽ và nêu phép cộng thích hợp: 4 + 3 = 7 hoặc 3 + 4 = 7. HĐ 5. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - GV tổ chức củng cố linh hoạt (tuỳ khả năng của học sinh). - Cho HS vận dụng bảng cộng vừa học vào cuộc sống. Ví dụ: Em có 4 quả bóng, anh cho thêm 1 quả bóng, vậy có tất cả 5 quả bóng,... - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY • Bài 34: đưa bài tập số 4 ( tr 76 ) vào dạy trong bài 33 _____________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 14: ĐI ĐƯỜNG AN TOÀN ( Dạy tích hợp 2 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm trên đường. - Nêu tên, ý nghĩa một số biển báo và đèn giao thông. * Phẩm chất chủ yếu - Chăm chỉ: Có ý thức tìm hiểu biển báo giao thông. - Trách nhiệm: Hiểu được trách nhiệm việc làm của bản thân khi đi đường. * Năng lực chung - Tự chủ và tự học:Tự giác giữ an toàn khi đi đường. - Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với mọi người cách giữ an toàn khi đi đường. - Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với các tình huống xảy ra khi đi đường. * Năng lực khoa học
  7. - Nhận thức khoa học: Xác định được nội dung biển báo giao thông, cách giữ an toàn khi đi đường. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Biết chức năng của biển báo giao thông. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợpkhi đi đường. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, tranh biển báo giao thông, tranh SGK, mô hình đền giao thông, video. - HS: SGK, VBT, mũ bảo hiểm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC A. Khởi động - Cho lớp hát 1 bài hát. B. Khám phá 1. Hoạt động khởi động và khám phá a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về việc đi bộ an toàn. b. Cách tiến hành: - Chiếu video. + Chuyện gì có thể xảy ra với các bạn? + Các bạn có thể không hay có xe chạy tới, dễ bị đụng trúng. + Khi đi bộ, cần đi trên lề đường hoặc xác lề bên phải. + Khi đi bộ trên đường, em đi như thế nào? - Nhận xét - Kết luận. 2. Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm khi đi trên đường. a. Mục tiêu: HS biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đườngvà nêu được cách phòng tránh. b. Cách tiến hành - Gắn tranh SGK trang 60, 61phóng to. - Yêu cầu nêu nội dung tranh theo gợi ý: + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Những bạn nào có thể bị nguy hiểm? Vì sao? - Theo dõi, giúp đỡ. + Các bạn đang: chơi đá bóng, đi học, đi dạo.
  8. + Những bạn có thể nguy hiểm: Cha chở xe máy không đội mũ bảo hiểm, đá bóng gần đường bóng văng ra đường gặp xe tới, đi qua đường nơi không có vạch kẻ đường. - Tuyên dương, kết luận: Em cần chú ý đi bộ trên vỉa hè, không chơi đùa trên đương để tránh gây tai nạn. 3. Hoạt động 2: : Đi đường an toàn. a. Mục tiêu: HS liên hệ và biết một số quy dịnh khi đi bộ để đảm bảo an toàn. b. Cách tiến hành: - Yêu cầu nhóm đôi thảo luận theo gợi ý: + Hàng ngày bạn đi học bằng phương tiện gì? Với ai? + Bạn cần làm gì khi đi đường để đảm bảo an toàn? + Em sẽ làm những gì góp phần cho nơi ở sạch đẹp? + Đi bộ cùng mẹ/đi bộ cùng bạn/ đi xe đạp cha chở/ đi xe gắn máy ông chở, + Đi bộ sát lề phải, phải đi hàng 1, không đùa giỡn,chú ý xe/đi xe phải đội nón bảo hiểm, ngồi yên sau, ôm người chạy, không đùa giỡn. - Tuyên dương, kết luận: Em đảm bảo an toàn khi đi đường. 4. Hoạt động 3: Biển báo và đèn tín hiệu giao thông. a. Mục tiêu: HS chỉ ra được một số biển báo, đèn tín hiệu giao thông và nêu được ý nghĩ của chúng. b. Cách tiến hành * Bước 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông. - Gắn tranh biển báo giao thông. - Yêu cầu nhóm đôi nêu tên, ý nghĩa của biển báo. - Ổn định nhóm, thỏa luận theo gợi ý. - Tham gia chơi: 1 HS chọn biển báo, đó bạn tên, HS thứ 2 nêu đúng tên thì đố bạn ý nghĩa, HS thứ 3 nêu ý nghĩa. - Tổ chức trò chơi “Đố bạn”. - Tuyên dương, kết luận: * Bước 2: Tìm hiểu về tính hiệu đèn giao thông.
  9. - Gợi mở: + Em thấy đèn tín hiệu giao thông ở đâu? + Em làm gì khi gặp tín hiệu đèn xanh/đỏ/vàng? ->Em thấy đèn tín hiệu giao ở ngã ba, ngã tư. -> Đèn xanh: được đi. Đèn đỏ: dừng lại. Đèn vàng: đi chậm. - Giới thiệu trò chơi “ Đèn giao thông” - Tổ chức trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu nơi có vạch kẻ đương thì đi bộ thế nào? - Kết luận: Em sang đường theo vạch kẻ và tuân theo tín hiệu giao thông. 4. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - GV hỏi lại về bài học - GV liên hệ thực tế, GDTT . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Hoạt động 3 ( tiết 2 ): Biển báo và đèn tín hiệu giao thông. ( Tích hợp tiết 2 vào dạy ở tiết 1 ) _____________________________ Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Bài 57: im- ip I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần im, ip và các tiếng/chữ có im, ip.. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa im, ip - Đọc, hiểu bài Tam thể mơ. Đặt và trả lời được câu hỏi về con vật, đồ vật. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Ham học hỏi, ghi nhớ thói quen, sở thích của các con vật gần gũi, thân thuộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Ti vi, SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC TIẾT 1 A. Khởi động GV cho HS thi ghép nhanh các tiếng có chứa êm, êp trong tổ. Trong 1 phút tổ nào tìm được nhiều tiếng tổ đó sẽ thắng cuộc. HS tham gia chơi.
  10. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá vần mới 1.1. Giới thiệu vần im, ip. a. vần im - GV trình chiếu hình ảnh. - HSQS, TLCH + Đây là con gì? con nhím - Gv giới thiệu về con nhím. - GV viết bảng: con nhím + Từ con nhím có tiếng nào đã học + Có tiếng con đã học ạ - GV: Vậy tiếng nhím chưa học - GV viết bảng: nhím + Trong tiếng nhím có âm nào đã học? âm nh học - GV: Vậy có vần im chưa học - GV viết bảng: im b. Vần ip GV làm tương tự để HS bật ra tiếng nhịp, vần ip - HS nhận ra trong bắt nhịp có tiếng nhịp chưa học, trong tiếng nhịp có vấn ip chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: im, ip. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần im: + vần im có âm i đứng trước, âm m đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần + Tiếng “nhím” có âm nh đứng trước, vần im đứng sau, dấu sắc trên âm i - HS đánh vần: tiếng nhím - HS đánh vần, đọc trơn: con nhím nhím im - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ip, tiếng nhịp. - HS đánh vần đọc trơn: bắt nhịp nhịp ip
  11. c. Vần im, ip. + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần im, ip - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần im, ip : phim, bìm, bịp, tìm, chip. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ HĐ3. Tạo tiếng mới chứa êm, êp - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với im (sau đó la ip) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa,VD: sim, lim, tím, sip, dip, dịp, kịp, kíp,... - HS tự tạo tiếng mới - HS tiếng mình tạo được - GVNX HĐ4. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: im, con nhím.. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa ê và m, nét nối và khoảng các các tiếng. - GV quan sát, uốn nắn. - HS quan sát - HS viết bảng con: im, con nhím - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ip, bắt nhịp.. TIẾT 2 HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Tam thể mơ 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những con vật nào? + Những con vật đó làm gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng.
  12. 5.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có im, ip: lim, dim, tìm, nhịp - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: HSTL - Tam thể làm gì? - Tam thể mơ thấy gì? 5.4. Nói và nghe: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp - Khuyến khích HS đặt câu về đố bạn về con vật. HĐ6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: im, ip, con nhím, bắp nhịp. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS. C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá + Chúng ta vừa học vần mới nào? im, ip. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần im, ip + Tìm 1 tiếng có im hoặc ip? + Đặt câu với tiếng đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt Bài 58: om – op I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  13. * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần om, op và các tiếng/chữ có om, op.. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa om, op * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Biết bày tỏ và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS thi ghép nhanh các tiếng có chứa im, ip trong tổ. Trong 1 phút tổ nào tìm được nhiều tiếng tổ đó sẽ thắng cuộc. - Hs tham gia chơi - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá vần mới 1.1. Giới thiệu vần om, op. * Vần om - GV chiếu tranh giúp HS đưa ra từ khóa: hòm thư. - GV hướng dẫn HS rút tiếng mới (hòm) trong từ hòm thư. - GV giúp HS nhận ra vần mới (om) trong tiếng hòm. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần om. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng hòm.(CN- N- L) - HS đọc hòm thư, hòm, om, (CN- N- L) * Vần op - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (chóp) trong từ chóp nón - GV giúp HS nhận ra vần mới (op) trong tiếng chóp - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần op. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng chóp.(CN- N- L) - HS đọc: chóp nón, chóp, op. .(CN- N- L) * Hôm nay chúng ta vừa khám phá những vần mới nào?(HS trả lời, GV ghi bảng) - GV cho HS so sánh hai vần mới. HĐ2 Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc nhẩm SGK trang128 các từ dưới tranh: đom đóm, thôn xóm, họp nhóm, góp tiền - HS tìm các tiếng chứa vần om, op. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trên bảng: CN, T, L * Trong quá trình đọc, GV kết hợp giải nghĩa một số từ: đom đóm, thôn xóm. Có thể cho HS đặt câu chứa từ đó. Giải lao HĐ3. Tạo tiếng mới chứa vần em,ep
  14. - GV hướng dẫn HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần om, op để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - HS thi tạo từ mới và đọc trước lớp thông qua trò chơi : Bắn tên” do HS tổ chức. - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. * Sau quá trình HS tạo tiếng mới, GV giúp HS nhận ra quy tắc dấu thanh: vần om kết hợp được sáu dấu thanh còn vần op kết hợp được hai dấu thanh đó là thanh sắc và thanh nặng. HĐ4. Viết (vào bảng con) - GV trình chiếu vần, từ viết mẫu: Hướng dẫn quy trình viết, HS tô khan định hình cách viết. - GV viết mẫu lần lượt: om, op, hòm thư, chóp nón - HS quan sát, nhận xét, viết bảng con - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. * Hoạt động nối tiếp - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần om, op ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. _____________________________ Đạo đức TÔI THẬT THÀ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của tính thật thà - Nêu được lí do vì sao phải thật thà - Thể hiện được thái độ và việc làm thật thà như: nói lời chân thật, nhặt được của rơi trả lại người đánh mất,... - Thể hiện được thái độ đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà, không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. * Năng lực chung - Nêu được một số biểu hiện của tính thật thà và sự cần thiết phải thật thà. * Phẩm chất - HS học được tính trung thực, thật thà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: tivi, tranh minh họa - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động – Tạo cảm xúc - HS hát bài: Bà còng đi chợ + Khi đi chợ, bà Còng đã làm rơi cái gì? + Bạn Tôm, bạn Tép đã làm gì để giúp bà Còng?
  15. + Theo em, hai bạn Tôm và Tép cảm thấy như thế nào sau khi trả lại ví tiền cho bà Còng? - Cho HS nhận xét - GV hướng dẫn, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại: Như vậy, qua bài hát chúng ta thấy bạn Tôm, bạn Tép đã trả lại tiền cho bà Còng khi thấy bà làm rơi. Các bạn ấy rất đáng khen! - Cho HS quan sát bức tranh trong SGK, thảo luận nhóm đôi và TLCH: + Bin đang làm gì? Ở đâu? + Chuyện gì đã xảy ra với cái lọ hoa? + Mẹ sẽ hỏi Bin điều gì? + Theo em, Bin sẽ nói gì với mẹ? + Nếu là Bin, em sẽ cảm thấy như thế nò sau khi nói như vậy? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thảo luận tốt. - HS nhìn vào tranh và tập kể lại câu chuyện của Bin trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể chuyện tốt. - GV chốt lại: Qua câu chuyện của bạn Bin, em rút ra bài học gì? 2. Kiến tạo tri thức mới: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Lời nói, việc làm của bạn trong tranh là thật thà hay không thật thà? - GV mời các nhóm báo cáo kết quả - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại. 3. Luyện tập - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Các nhân vật trong tranh nói gì và làm gì? + Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào của các bạn trong tranh? Vì sao? - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Cho các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV cho HS hoạt động theo cặp, chia sẻ với bạn về những việc mình đã làm được thể hiện tính thật thà. - Cho 1 vài cặp chia sẻ trước lớp - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương những bạn, nhóm đã làm những việc thể hiện tính thật thà. 4. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Biết thể hiện thái độ thật thà. - GV nhận xét, chốt lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Tích hợp tiết 2 phần Luyện tập ) _____________________________
  16. Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Bài 58: om – op I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, hiểu bài Hòm thư. Đặt và TLCH về tác dụng của hòm thư. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Biết bày tỏ và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Khởi động - GV cho HS thi ghép nhanh các tiếng có chứa im, ip trong tổ. Trong 1 phút tổ nào tìm được nhiều tiếng tổ đó sẽ thắng cuộc. - Hs tham gia chơi - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Hòm thư 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ cácạn nhỏ đang làm gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có om, op: nhóm, hòm, góp. - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - Hà đã làm gì? 5.4. Nói và nghe: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. HĐ6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
  17. - GVHDHS viết: om, op, hòm thư, chóp nón. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có om hoặc op? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt Bài 59 : ôm- ôp I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ôm, ôp và các tiếng/chữ có ôm, ôp.. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ôm, ôp * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Biết yêu quý, trân trọng, bảo quản thực phẩm.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS thi ghép nhanh các tiếng có chứa ôm, ôp trong tổ. Trong 1 phút tổ nào tìm được nhiều tiếng tổ đó sẽ thắng cuộc. - HS tham gia chơi. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá vần mới 1.1. Giới thiệu vần ôm, ôp. a. vần ôm - GV trình chiếu hình ảnh.HSQS, TLCH + Đây là con gì? con tôm - Gv giới thiệu về con tôm. - GV viết bảng: con tôm + Từ con tôm có tiếng nào đã học
  18. + Có tiếng con đã học - GV: Vậy tiếng tôm chưa học - GV viết bảng:tôm + Trong tiếng tôm có âm nào đã học? âm t học - GV: Vậy có vần ôm chưa học - GV viết bảng: ôm b. Vần ôp GV làm tương tự để HS bật ra tiếng hộp vần ôp - HS nhận ra trong hộp sữa có tiếng hộp chưa học, trong tiếng hộp có vấn ôp chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ôm, ôp. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ôm: + Phân tích vần ôm? + vần ôm có âm ô đứng trước, âm m đứng sau - GVHDHS đánh vần: ô- mờ -ôm. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng tôm” + Tiếng “tôm” có âm t đứng trước, vần ôm đứng sau - GVHDHS đánh vần: Tờ - ôm- tôm. - HS đánh vần: tiếng tôm - HS đánh vần, đọc trơn: - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ôp, tiếng hộp b. Vần ôp: GV thực hiện tương tự như vần ôm: ô- pờ- ôp hờ- ôp- hôp- nặng- hộp. - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ôm, ôp. + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? vần ôm, ôp - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng
  19. - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ôm, ôp : chôm, tôp, gốm, ồm, ộp. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ HĐ3. Tạo tiếng mới chứa ôm, ôp - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ôm (sau đó la ôp) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa,VD: xồm. hôm, lốm, đốm, chồm, chỗm, bôp, bộ, cộ, cốp... - HS tự tạo tiếng mới - HS tiếng mình tạo được - GVNX HĐ4. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ôm, con tôm. - HS quan sát, nghe - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa ô và m, nét nối và khoảng các các tiếng. - HS viết bảng con: ôm, con tôm - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ôp, hộp sữa. HĐ 5: Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần ôm, ôp ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. _____________________________ Toán BÀI 35: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU - Tính nhẩm được một số cộng với 0 và 0 cộng với một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK Toán 1,Vở bài tập Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HĐ1. Khởi động - GV cho HS ôn lại kết quả các bảng cộng đã học hoặc ôn lại tình huống thực tế tương ứng với phép cộng. Chẳng hạn, cho HS mô tả tình huống tương ứng với phép cộng 3 + 2 = 5; 2 + 1 = 3; - HS thực hiện HĐ 2. Phép cộng với 0
  20. a. Hình thành biểu tượng ban đầu về kết quả cộng với 0 - GV có thể thao tác trên đồ vật thật, trên mô hình hai đĩa táo. - GV yêu cầu HS nêu phép tính: 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5. - HS nêu phép tính. - GV bớt ở đĩa thứ hai một quả và yêu cầu HS quan sát, nêu phép tính: 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4. - HS nêu phép tính. - GV bớt tiếp ở đĩa thứ hai một quả nữa (lúc này đĩa không còn quả nào) và yêu cầu HS quan sát, nêu phép tính: 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3. - HS đọc đề. - HS nêu phép tính b. Củng cố để đi đến kết luận kết quả cộng một số với 0 - GV tiếp tục treo tranh vẽ các hình ảnh tương tự đã chuẩn bị: + Yêu cầu HS mô tả tranh và nêu phép tính cộng tương ứng. - HS sẽ mô tả và nêu các phép tính cộng: 2 + 0 = 2 và 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4 5 + 0 = 5 và 0 + 5 = 5 0 + 0 = 0 - GV gợi ý HS nêu kết luận “Khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào?”. - HS trả lời: Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó. - GV chốt lại kết luận như SGK. - HS nhắc lại. HĐ 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. - GV cho HS quan sát và giải thích hình vẽ: “Đây là các máy tính cộng, cứ cho một số ở đầu vào thì máy tính sẽ thực hiện phép cộng với số có sẵn và cho kết quả ở đầu ra”. - HS quan sát. -GV cho HS phân tích mẫu: vì 5 + 0 = 5 nên ở đầu ra, máy cho kết quả là 5. - HS phân tích - GV gợi ý HS phát hiện có các máy cộng 0; máy cộng 4 và máy cộng 3. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, trao đổi và tìm kết quả thay cho dấu ?. - HS thảo luận nhóm đôi. - Bài 2. - GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. - HS làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. - HS kiểm tra chéo - GV lưu ý nhấn mạnh thêm trường hợp 0 + 0 = 0. - HS lắng nghe. - GV kết luận. Bài 3. - GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán.