Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 30 trang Lệ Thu 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Bài62: um- up-uôm ( T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc – hiểu bài Mùa hạ đến; đọc và TLCH về mùa hè. - Ham thích tìm hiểu đặc điểm các mùa trong năm. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Slide minh họa: chum đất, chụp đèn, quả muỗm; tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: um, up, uôm, chum đất, chụp đèn, quả muỗm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - Tổ chức cho HS thi tìm tiếng, từ, đặt câu có chứa vần um, up, uôm - HS tham gia tìm tiếng. - GV nhận xét, tuyên dương. B. HOẠT ĐỘNG CHÍNH HĐ4 .Đọc bài ứng dụng Mùa hè đến - Giới thiệu bài đọc - GV có thể cho HS quan sát tranh và TLCH : Tranh vẽ những gì? Em thử đoán xem tranh đó vẽ cảnh mùa nào? GV nói: Để biết tranh vẽ cảnh mùa nào, chúng ta cùng đọc bài nhé! -Đọc thành tiếng HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo HS đọc các từ có tiếng chứa vần um, up, uôm: nhuộm, um, núp, chùm HS nối tiếp từng câu theo nhóm HS đọc cả bài -Trả lời câu hỏi: Con gì núp sau chùm vải chín? (Con tu hú núp sau chùm vải chín) -Nói và nghe HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Mùa hè có gì? (Mùa hè có hoa sen, con ve, con tu hú, quả vải, quả nhãn,..) HĐ5. Viết (vào vở tập viết) HS viết vào vở TV
  2. GV quan sát, hỗ trợ cho những học sinh khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách GV nhận xét và sửa bài cho một số học sinh C. Củng cố, mở rộng, đánh giá -HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần um, up, uôm -HS tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có vần um, up, uôm và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt Bài 63: ươm- ươp ( T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ươm, ươp và các tiếng/chữ có ươm, ươp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ươm, ươp * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh - GV cho HS thi ghép tiếng có vần um, up, uôm theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá vần mới 1.1. Giới thiệu vần ươm, ươp a. vần ươm - GV trình chiếu tranh SGK + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu từ mới: con bướm + Từ con bướm có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng bướm chưa học - GV viết bảng: bướm + Trong tiếng bướm có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần ươm chưa học - GV viết bảng: ươm b. Vần ươp: - GV làm tương tự để HS bật ra tiếng mướp, vần ươp
  3. - HS nhận ra trong quả mướp có tiếng mướp chưa học, trong tiếng mướ có vần ươp chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ươm, ươp 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ươm: + Phân tích vần ươm? + vần ươm có âm ươ đứng trước, âm m đứng sau - GVHDHS đánh vần: bờ- ươm- bươm- sắc- bướm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ươm - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng bướm + vần ươm có âm ươ đứng trước, âm m đứng sau - GVHDHS đánh vần: ươ- mờ- ươm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ươm b.Vần ươp: GV thực hiện tương tự như vần ươm: - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ươp, tiếng mướp - HS đánh vần đọc trơn: quả mướp- mướp- ươp, ươ- pờ- ươp - GVNX, sửa lỗi phát âm c.Vần ươm, ươp + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh. - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh. - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ươm, ươp: ươm, cườm, ướp, cướp. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. - GVNX, sửa lỗi nếu có. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. HĐ3. Tạo tiếng mới chứa ươm, ươp - GVHD chọn phụ âm bất kì ghép với ươm (sau đó là ươp) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm l ta được các tiếng: lượm (lượm lúa), chọm âm n ta được: nườm (nườm nượp) HĐ4. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ươm, con bướm
  4. - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GV thực hiện tương tự với: ươp, quả mướp C. Củng cố. mở rộng, đánh giá + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có ươm hoặc ươp? Đặt câu. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Toán BẢNG CỘNG 5 TRONG PHẠM VI 10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 5. * Năng lực – phẩm chất chung - Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng về bảng cộng 5 trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực toán học cho HS. - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sách giáo khoa Toán 1, vở bài tập Toán 1. - Que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Tập đếm - Tổ chức trò chơi : Bỏ bom ( cách chơi 1 HS nêu phép tính cộng bất kì rồi gọi 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng thì được quyền nêu phép tính rồi gọi bạn trả lời. HS nào trả lời sai hoặc chậm sẽ bị phạt). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng - HS nối tiếp đọc đầu bài HĐ2. Xây dựng bảng cộng 5 * Giới thiệu phép cộng: 5 + 1; 1 + 5 - GV gắn lên bảng 5 que tính, sau đó gắn thêm 1 que tính. - HS quan sát và lấy 5 que tính , sau đó thêm 1 que tính - Có 5 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính? - Có 5 que tính thêm 1 que tính là 6 que tính.
  5. - 5 thêm 1 bằng mấy ? - 5 thêm 1 bằng 6. - 5 + 1 = mấy ? ( 5 + 1 = 6) HS nối tiếp đọc - 1 + 5 = 6 - GV ghi : 5 + 1 = 6 - 1 + 5 = mấy ? - GV ghi 1 + 5 = 6 - HS đọc * Lập bảng cộng 5 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi dựa vào que tính tìm kết quả của các phép tính còn lại : 5 + 2 = 2 + 5 = 5 + 3 = 3 + 5 = 5 + 4 = 4 + 5 = 5 + 5 = - GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8 5 + 4 = 9 4 + 5 = 9 5 + 5 = 10 - HS nhận xét - HS lắng nghe - Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh bảng cộng, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV. - HS xung phong đọc thuộc - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng cộng 5 - GV xóa dần các số trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc.  Nhận xét, tuyên dương. HĐ 3. Thực hành vận dụng Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập
  6. - Yêu cầu học sinh đố nhau để hoàn thành bài tập 1. Sau mỗi lượt học sinh nêu kết quả, gọi học sinh khác nhận xét. - HS đố nhau 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 5 + 3 = 8 5 + 4 = 9 5 + 2 = 7 5 + 5 = 10 - GV nhận xét. Bài 2: Số? -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính + 5 = 10 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm: 3 + 5 = 8 5 + 4 = 9 - GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra Bài 3: , = -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Nêu cho cô cách thực hiện? HS nêu - Muốn so sánh ta phải thực hiện phép tính trước sau đó mới so sánh 2 vế -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 5 + 3 > 4 5 + 4 5 + 2 = 2 + 5 - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài theo N2 HĐ4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả nội dung tranh. - GV gọi HS nêu phép tính. - HS nêu: 3 + 5 = 8 hoặc 5 + 3 = 8 - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ 5. Củng cố, dặn dò
  7. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng cộng5 trong phạm vi 10. - HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét tuyên dương những HS làm tốt - Nhắc HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị bài Luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tự nhiên xã hội CÂY XUNG QUANH EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Các em nêu và đặt được câu hỏi về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây. Chỉ và nói được các bộ phận bên ngoài của cây. Phân biệt được cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau dựa vào ích lợi của cây đối với con người. Vẽ và chỉ ra được các bộ phận của một cây yêu thích. * Phẩm chất chủ yếu - Chăm chỉ: Có ý thức bảo vệ cây xung quanh - Trách nhiệm: Hiểu được trách nhiệm việc làm của bản thân khi trồng cây *Năng lực chung - Tự chủ và tự học:Tự giác bảo vệ cây xanh. - Giao tiếp và hợp tác:Chia sẻ với mọi người cách bảo vệ cây xanh - Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với các tình huống xẩy ra trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số loài cây: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau. 2. Học sinh: SGK, VBT, bút màu, giấy vẽ, một số cây thật hoặc tranh ảnh về cây. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động và khám phá: * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các loại cây xung quanh, dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”để trả lời câu hỏi: Em biết những loại cây nào? - HS nêu các loài cây. - GV nhận xét chung và giới thiệu bài “Cây xung quanh em”
  8. 2. Hoạt động 1: Sự đa dạng về đặc điểm bên ngoài của cây (8 phút): * Mục tiêu: HS nêu và đặc được câu hỏi về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi - HS quan sát tranh 1 và tranh 2 (SGK trang 68) và hỏi – đáp cặp đôi theo các câu hỏi sau: HS tiến hành thảo luận nhóm đôi hỏi đáp theo các câu hỏi gợi ý của GV + Đây là cây gì? + Cây đó có đặc điểm gì về hình dạng, kích thước, màu sắc, ? - GV quan sát gợi ý cho HS hỏi và trả lời nhiều hơn về đặc điểm của cây. (Ví dụ: Cây này có hoa, có quả không? Hoa của cây có màu gì?Thân cây như thế nào?...) - Y/c 2 nhóm lên chỉ tranh và hỏi đáp trước lớp - HS trình bày kết quả thảo luận thông qua hỏi – đáp - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. *Kết luận: Mỗi cây khác nhau có những đặc điểm bên ngoài khác nhau: có cây to, có cây nhỏ, có cây có hoa, có quả, có cây trên thân có gai, 3.HOẠT ĐỘNG 2: Các bộ phận rễ, thân, lá của cây(5 phút): * Mục tiêu: HS quan sát chỉ và nói được tên các bộ phận rễ, thân, lá của cây * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS - GV y/c các nhóm đặt tranh ảnh hoặc cây thật mà các bạn trong nhóm đã chuẩn bị lên bàn, quan sát theo các nội dung gợi ý sau: - HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ + Cây đó có những bộ phận nào? + Chỉ và nói các bộ phận của cây đó? + Các cây đều có những bộ phận nào? - GV y/c một số nhóm lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của một cây trong nhóm đã chuẩn bị - HS trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét, rút ra kết luận * Kết luận: Mỗi cây đều có các bộ phận: rễ, thân, lá. Nghỉ giữa tiết 4. Hoạt động 3: Các bộ phận hoa, quả của cây(7 phút): * Mục tiêu: HS quan sát, chỉ và nói được tên các bộ phận hoa, quả của cây. * Cách tiến hành: - GV tổ chức HS quan sát một số tranh về cây có quả, cây có hoa và đặt câu hỏi:
  9. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói tên các bộ phận của cây trong tranh? + Ngoài các bộ phận rễ, thân và lá, cây đó còn có các bộ phận bên ngoài nào khác nữa? - GV mời một số HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét và rút ra kết luận * Kết luận: Ngoài các bộ phận rễ, thân, lá, cây còn có các bộ phận khác như hoa, quả 5.Hoạt động 4: Vẽ một cây mà em yêu thích.(5 phút) * Mục tiêu: HS vẽ và chia sẻ được với bạn về các bộ phận bên ngoài của một cây mà em yêu thích. * Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu: + HS nhớ lại một cây mà em yêu thích - HS lắng nghe yêu cầu và vẽ tranh. + Vẽ và tô màu cây đó - GV tổ chức cho HS chia sẻ bức tranh trước lớp. (nếu còn thời gian) 6. Hoạt động nối tiếp sau bài học: (3 phút): GV yêu cầu HS về tiếp tục hoàn thiện bức tranh vẽ để chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Bài 63: ươm- ươp ( T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, hiểu bài: Giàn mướp. Đặt và trả lời được câu đố về các loại quả - Ham thích tìm hiểu, ghi nhớ tên gọi và đặc điểm của các loài cây. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh
  10. - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ươm- ươp theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Giàn mướp 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ gì? + Em đã nhìn thấy cây mướp chưa? - GVNX, giới thiệu vào bài. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ươm, ươp: ươm, mướp, bướm - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Ngọn mướp như thế nào? 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp trả lời câu đố: Họ hàng nhà mướp - Cho bát canh ngon. (Là quả gì) - GVNX HĐ6. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: ươm, ươp, con bướm, quả mướp - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có ươm hoặc ươp? Đặt câu. - GVNX. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt Bài64: iêm-iêp- yêm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  11. - Đọc, viết, học được cách đọc vần iêm, iêp, yêm và các tiếng/chữ có iêm, iêp, yêm. MRVT có tiếng chứa iêm, iêp, yêm. - Đọc – hiểu bài Hiệp sĩ; đọc và TLCH nêu hiểu biết về nhân vật trong bài. - Biết giúp đỡ bạn bè khi thấy bạn bị bắt nạt. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Slide minh họa: cái liềm, tấm liếp, yếm. - Bảng phụ viết sẵn: iêm, iêp, yêm, cái liềm, tấm liếp, yếm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A.Khởi động - HS hát bài hát Em yêu trường em. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá vần mới 1.Giới thiệu vần iêm, iêp, yêm 2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa * Vần iêm -HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: iê (đọc là ia)-mờ-iêm - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iêm: iê-mờ-iêm; iêm; vần iêm gồm có âm iê đứng trước, âm m đứng sau/ vần iêm gồm âm iê và âm m; -HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng liềm: lờ-iêm-liêm-huyền-liềm; liềm; tiếng liềm gồm âm l, vần iêm và thanh huyền * Vần iêp, yêm -HS đánh vần CN – N – ĐT : iê(đọc là ia)-pờ-iêp, yê (đọc là ia)-mờ-yêm - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iêp: iê(đọc là ia)-pờ-iêp; iêp; vần iêp gồm có âm iê đứng trước, âm p đứng sau/ vần ươp gồm âm iê và âm p; vần yêm: yê (đọc là ia)-mờ-yêm, vần yêm gồm có âm yê đứng trước, âm m đứng sau/ vần yêm gồm âm yê và âm m -HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng liếp: lờ-iêp-liêp-sắc-liếp; liếp; tiếng liếp gồm âm l, vần iêp và thanh sắc. yêm-sắc-yếm, tiếng yếm gồm vần yêm và thanh sắc -HS đọc phần khám phá trong SGK HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng HS đọc được các từ dưới tranh, tìm được tiếng chứa vần iêm là tiếng xiêm, diêm; tiếng chứa vần iêp là tiếng diếp; tiếng chứa vần yêm là tiếng yểm. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết (yểm trợ: bảo vệ và hỗ trợ cho người khác hành động)
  12. HĐ3. Tạo tiếng mới chứa vần iêm, iêp, yêm -HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần iêm (sau đó là iêp, yêm) để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - HS tạo tiếng mới HĐ4.Viết (viết vào bảng con) -HS quan sát GV viết mẫu lên bảng lớp iêm. GV lưu ý HS nét nối giữa i và ê, ê và m -HS viết vào bảng con iêm. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. -Thực hiện tương tự với iêp, yêm, cái liềm, tấm liếp, yếm. GV lưu ý học sinh viết các nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh TIẾT 2 HĐ5.Đọc bài ứng dụng Hiệp sĩ - Giới thiệu bài đọc GV có thể cho HS quan sát tranh và TLCH : Những nhân vật nào trong tranh? GV nói: Để biết thêm về các nhân vật, chúng ta cùng đọc bài nhé - Đọc thành tiếng HS đọc nhẩm , tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo HS đọc các từ có tiếng chứa vần iêm, iêp, yêm, chiếm, yểm, hiệp HS nối tiếp từng câu theo nhóm HS đọc cả bài -Trả lời câu hỏi Vì sao bọ ngựa có tên “hiệp sĩ”? (Vì bọ ngựa giúp kiến) -Nói và nghe HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Bạn biết gì về hiệp sĩ bọ ngựa? (Mình thấy bọ ngựa dũng cảm, thông minh, tốt bụng, ) HĐ6.Viết (vào vở tập viết) -HS viết vào vở TV GVQS, hỗ trợ cho những HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài cho một số học sinh C.Củng cố, mở rộng, đánh giá -HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần iêm, iêp, yêm -Tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có vần iêm, iêp, yêm và đặt câu với từ đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Đạo đức BÀI 7: TÔI SẠCH SẼ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  13. * Năng lực đặc thù - Nêu những việc làm tự chăm sóc bản thân như:vệ sinh răng, miệng, tóc, cơ thể; ăn mặc chỉnh tề; - Nêu được lí do vì sao phải biết tự chăm sóc bảnthân. - Tự làm được những việc chăm sóc bản thân vừa sức củamình. * Năng lực chung - Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc thực hiện được những việc chăm sóc bản thân vừa sức của mình và nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn cơ thể sạchsẽ. * Phẩm chất: - Phẩm chất trách nhiệmqua việc tự chăm sóc sức khoẻ bảnthân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Xà phòng, bàn chải đánh răng, khăn mặt, cho Hs quan sát,thực hành thao tác giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ, Phiếu rèn luyện - Học sinh: SGK Đạo đức 1, Vở thực hành Đạo đức 1, bút dạ, bút sáp màu,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Nghe và cùng hát bài hát Rửa mặt như mèo. - GV tổ chức cho HS nghe và cùng hát bài hát Rửa mặt như mèo của nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích. - Trao đổi với cả lớp: - Vì sao bạn Mèo bị đau mắt? - Để không bị đau mắt như bạn mèo, em nên làmgì? - GV nhận xét các câu trả lời của HS và đưa ra câu hỏi để HS nhận biết chủ đề bài học: Em cảm thấy thế nào mỗi khi cơ thể không sạch sẽ? Khi đó,em làm gì? - GV tổng kết và dẫn dắt vào chủ đề bàihọc. 2. Kiến tạo tri thức mới: a. Tìm hiểu những việc cần làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK trang 34 và hướng dẫn HS kể việc làm của bạn nhỏ ở từng tranh, chốt ý đúng: Tranh 1:Đánh răng; Tranh 2: Tắm,gội; Tranh 3:Rửa tay; Tranh 4: Cắt móng tay - HS kể lại những việc làm trong tranh -GV yêu cầu HS kể lại những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh cơthể. + Ở nhà các em đã làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? +Em đã làm việc đó như thế nào?/Em hãy mô tả cách làm việc đó. -HS nối tiếp kể lại những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh cơthể. - GV mời một số bạn trả lời, các bạn khác góp ý, bổsung.
  14. - GV kết luận: Để giữ gìn vệ sinh cơ thể, các em cần đánh răng, rửa mặt, tắm gội hằng ngày; rửa tay với xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn; cắt móng tay, móng chân; thay quần áo hằng ngày;chải đầu tóc gọn gàng, - Một số bạn trả lời, các bạn khác góp ý, bổsung. b. Nhận biết tác hại khi không giữ vệ sinh cơ thể. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 35 và mô tả các bức tranh:Bạn trong tranh đang làm gì? Trông bạn ấy như thế nào? - GV nhận xét và kếtluận. - GV hỏi: Điều gì có thể xảy ra với các bạn trong tranh? - GV bao quát lớp và hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn GV gợi ý cho HS: +Điều gì có thể xảy ra với bạn HS khi đầu tóc rối bù, trên tóc có vướng bụi bẩn, lá khô? +Điều gì có thể xảy ra với bạn HS khi vừa ăn bánh mì vừa chùi tay bẩn vào áo? +Điều gì có thể ra với bạn HS khi lấy tay bẩn dụi vàomắt? -GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.GV chốt ý đúng từng tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Nêu những tác hại có thể xảy ra nếu chúng ta không giữ gìn vệ sinh cơ thể? - GV cho HS dùng thẻ mặt cười, mặt mếu làm Bài tập 1 trong VBT sau đó tổng kết. 3. Vận dụng. - GVchốt nội dung tiết học, nx giờ học và dặn HS chuẩn bị. - Tiết 2 các em thực hành ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Bài 65: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng chứa vần đã học trong tuần ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm và các tiếng/chữ có iêm, iêp, yêm. MRVT có tiếng chứa ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. - Đọc – hiểu bài Căn nhà của thỏ; có tình cảm yêu thương, biết giúp đỡ mọi người xung quanh * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt.
  15. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn: cái nơm, tiếp đón, búp sen, ao chuôm, hạt cườm, dừa xiêm III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - Hát B. Hoạt động chính - Đọc (ghép âm, vần và thanh thành tiếng) -HS quan sát và đọc thầm bài ứng dụng trong SGK -HS đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng ghép được ở cột 4. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh và có thể hướng dẫn HS làm rõ nghĩa của tiếng vừa ghép được theo các cách đã biết (nếu thấy cần thiết) - HS đọc lại các vần ở cột 2 - Tìm từ ngữ phù hợp với tranh -HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng ở bài trong SGK. GV chỉnh sửa phát âm của học sinh - HS tìm và nối tranh phù hợp với từ trong VBT/PBT. GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiết *Viết Viết vào bảng con -HS quan sát chữ mẫu cái nơm. - HS nhận xét về độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh, cách nối nét. - HS quan sát GV viết mẫu cái nơm. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái -HS viết vào bảng con cái nơm. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. -Thực hiện tương tự với tiếp đón. * Viết vào vở Tập viết -HS viết vào vở TV -GV quan sát, hỗ trợ cho những học sinh khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách -GV nhận xét và sửa bài cho một số học sinh TIẾT 2 *Đọc bài ứng dụng: Căn nhà của thỏ -Giới thiệu bài đọc GV có thể cho HS quan sát tranh và TLCH : Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? GV nói: Tranh vẽ rất nhiều nhân vật, chúng ta cùng tìm hiểu xem họ làm gì trong đọc bài nhé -Đọc thành tiếng
  16. HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần -HS nghe GV đọc mẫu vàđọc thầm theo - HS nối tiếp từng câu theo nhóm - HS đọc cả bài -Trả lời câu hỏi Bạn bè đã làm gì giúp thỏ? (Các bạn đã lợp nhà giúp thỏ) GV: Em nhận xét thế nào về bạn bè của thỏ? (Các bạn rất tốt bụng/ yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ nhà thỏ) * Viết (vào vở chính tả, nhìn-viết) - HS nhìn vào SGK đọc câu: Nhà thỏ lụp xụp, dột nát. - Gv lưu ý học sinh viết chữ dễ viết sai chính tả: lụp xụp - GV hd HS cách trình bày vở - HS nhìn viết vào vở chính tả - HS viết xong đọc chậm để soát bài - HS đổi vở để soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi(nếu có) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hd HS sửa lỗi C.Vận dụng -HS tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có vần đã học và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Toán Bài 41: BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 7 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. - Vận dụng được các kiến thức , kĩ năng về bảng trừ trong phạm vi 7 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực toán học cho HS. *Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sách giáo khoa toán 1, vở bài tập toán 1, que tính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 7 1 + 6 = 4 + 3 =
  17. 2 + 5 = 5 + 2 = 3 + 4 = 6 + 1 = - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét , tuyên dương - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS nối tiếp nhắc lại tên bài Hoạt động 2: Xây dựng bảng trừ trong phạm vi 7 * Giới thiệu phép trừ : 7 - 1 -GV gắn 7 que tính lên bảng và hỏi: Cô có mấy que tính? có 7 que tính. - Yêu cầu HS lấy 7 que tính. - GV lấy đi 1 que tính và hỏi: Cô bớt đi mấy que tính? - Cô lấy đi 1 que tính - Yêu cầu HS lấy 1 que tính - Có 7 que tính bớt 1 que tính, còn lại mấy que tính ? - Có 7 que tính bớt 1 que tính, còn lại 6 que tính. - 7 bớt 1 bằng mấy ? - 7 bớt 1 bằng 6 - 7 - 1 = mấy ? ( 7 – 1 = 6) - HS nối tiếp đọc - GV ghi : 7 – 1 = 6 * Lập bảng trừ trong phạm vi 7 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi dựa vào que tính tìm kết quả của các phép tính còn lại : 7 - 2 = 7 - 5 = 7 - 3 = 7 - 6 = 7 - 4 = 7 – 7 = -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. -Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp và nêu cách làm 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2 7 - 3 = 4 7 - 6 = 1 7 - 4 = 3 7 – 7 = 0 - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7 - Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh bảng cộng, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV. - GV xóa dần các số trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc.  Nhận xét, tuyên dương. Hoạt dộng 3: Thực hành – Luyện tập
  18. Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”, GV chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 5 bạn lên chơi. Khi bạn thứ nhất viết kết quả của phép tính bất kì trong bài tập sau đó chạy thật nhanh đập tay vào bạn thứ 2 rồi chạy về cuối hàng. Bạn thứ hai lên bảng viết kết quả của phép tính tiếp theo. Cứ như vậy cho đến hết. Đội nào viết nhanh và có kết quả đúng thì đội đó chiến thắng. - HS chơi 7 – 1 = 6 7 - 2 =5 7 – 4 = 3 7 – 6 =1 7 – 3 = 4 7 – 0 = 7 - GV nhận xét, tuyên dương HS - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra Bài 2: Số? -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính 7 - = 5 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm: 75 - = 2 73 - = 4 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm. Bài 3: Số -GV gọi HS nêu yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập - Gọi HS lên chia sẻ cách làm - HS làm bài vào vở bài tâp. - HS thực hiện 7 – 2 = 5 7 – 0 = 7 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3 - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4:
  19. - GV nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả nội dung tranh. - GV gọi HS nêu phép tính. - HS nêu: 7 - 2 = 5 hoặc 7 – 5 = 2 - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Vận dụng - GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7. - Nhận xét tuyên dương những HS làm tốt - Nhắc HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị bài Luyện tập GV có thể cho HS chơi trò chơi “ Luyện tính”, trong đó có các phép tính cộng, trừ đã học, gồm cả phép cộng với 0 và trừ đi 0 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) __________________________ Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Bài 66: ăng- ăc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ăng, ăc và các tiếng/ chữ có ăng, ăc; MRVT có tiếng chứa ăng, ăc. - Đọc - hiểu bài Rằm tháng tám; đặt và trả lời được câu hỏi về những việc có thể làm vào đêm rằm tháng tám. - Biết thể hiện sự hào hứng, nhiệt tình khi tham gia các sinh hoạt cộng đồng. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh/ảnh/slide minh họa: búp măng, quả lắc; tranh minh họa bài đọc. - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ1. Khởi động
  20. *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS hát: Tết Trung thu - Giới thiệu vào bài HĐ 2. Khám phá *Mục tiêu:Đọc, viết, học được cách đọc vần ăng, ăc và các tiếng/ chữ có ăng, ăc MRVT có tiếng chứa ăng, ăc. 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ăng, ăc. - HD học sinh đọc cách đọc vần: ăng, ăc 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ăng - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng măng - GV đánh vần mẫu: ăc - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng lắc 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: thăng, bằng, mặc, khắc. - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ăng, ăc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ăng, ăc để tạo thành tiếng. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ăng, ăc, búp măng, quả lắc. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS TIẾT 2 6. Đọc bài ứng dụng *GV giới thiệu bài đọc: Rằm tháng tám - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? Các bạn ấy đang làm gì ? *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: trăng, vằng vặc, Hằng, đặc (biệt) 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời