Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 14 Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 69: ONG - OC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc,viết được các tiếng, từ có vần ong–oc. MRVT có tiếng chứa vần ong, oc. - Đọc, hiểu bài Làm gì khi bị lạc; đặt và trả lời được câu hỏi Bạn cần làm gì để tránh bị lạc? 1. Năng lực , phẩm chất - Biết xử lí tình huống khi bị lạc. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG: 1. HS: - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động: Hát bài : “ Quả bóng” Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Hình thành kiến thức mới Dựa vào bài hát GV dẫn dắt vào hình ảnh quả bóng. GV giới thiệu hình ảnh quả bóng trong sách. Giới thiệu từ khóa quả bóng- bóng- ong GV đưa vần ong. Cô thay ng thành c ở cuối. Cô được vần oc. Gv giới thiệu vần ong -oc. Giới thiệu bài Hoạt động 3: Thực hành 3.1 Luyện đọc vần, tiếng, từ Vần ong: GV-hướng dẫn và phân tích vần: o-ng-ong Gv hướng dẫn phân tích tiếng bóng: bờ-ong- bong sắc bóng Gv tiếng bóng gồm có âm b và vần ong Vần oc: GV-hướng dẫn và phân tích vần :o-c -oc Gv hướng dẫn phân tích tiếng cóc:c-oc-coc sắc cóc Gv tiếng cóc gồm có âm c và vần oc
- Vần ong, oc 3.2 Đọc từ, câu ứng dụng Gv cho hs quan sát tranh để tìm tiếng có chứa vần mới, GV cho hs chơi trò “ Trúc xanh”, dể tìm ra 4 cặp bức tranh . Nghỉ giải lao 3.3 Tạo tiếng mới có vần eng,ec GV cho hs chơi trò “ Trúc xanh”,để tìm ra các tiếng có vần ong, oc GV cho hs quan sát tranh GV chia lớp thành 4 nhóm . Gv hướng dẫn cách chơi, Nhóm nào tìm được nhiều tiếng có chứa vần ong, oc thì đội đó thắng cuộc. GV: quan sát hs chơi (VD: long, cong, trong, bóc, bọc, học, tóc....) 3.4 Luyện viết bảng GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp: ong GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: oc, quả bóng, con cóc. GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái,vị trí dấu thanh. TIẾT 2 4.5 Đọc bài ứng dụng: Làm gì khi bị lạc 1.Giới thiệu bài học: Gv:cho hs quan sát tranh . -Tranh vẽ gì? GV để biết rõ hơn chúng ta đi đọc bài này nhé. 2- Đọc thành tiếng GV hướng dẫn hs đọc thầm đủ cho mình nghe nếu chữ nào không đọc trơn được thì đánh vần. GV đọc mẫu GV cho HS đọc nối tiếp câu theo nhóm GV nhận xét cách đọc của hs. 3- Trả lời câu hỏi GV đọc câu hỏi: Vì sao chớ nghe kẻ lạ mặt dụ dỗ? a/ vì có thể bị bắt cóc b/ vì có thể bị lạc Gv cho hs đọc đáp án bài đọc hiểu .
- Vì sao chớ nghe kẻ lạ mặt dụ dỗ?vì có thể bị bắt cóc GV nhận xét 4- Nói và nghe GV hướng dẫn hs nói theo cặp đôi . - Bạn đã làm gì giúp bạn bè? Gv nhận xét 5- Viết vào vở tập viết GV quan sát hỗ trợ uốn nắn GV- nhận xét chữa bài của mỗi hs và tuyên dương HĐ 4 :Vận dụng. + Về nhà tìm 1 tiếng có ong hoặc oc? Đặt câu. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Toán BÀI 45: BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 8. 2. Năng lực, phẩm chất. - Vận dụng được bảng cộng 8 vào thực tiễn. - Yêu thích học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính cho cá nhân HS và cho GV; bảng phụ. - Máy chiếu phóng to nội dung bài học trong SGK (nếu có thể). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HĐ 1. Khởi động - GV chia lớp thành 5 nhóm thi đua viết lại bảng trừ trong phạm vi 7 vào bảng nhóm. Nhóm nào nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng. - 5 nhóm thi đua. HĐ 2. Hình thành bảng trừ trong phạm vi 8 a. Phép trừ 8 – 1 = 7 Cho HS tự trải nghiệm để tìm ra phép trừ 8 – 1 = 7. Cụ thể như sau:
- - GV lấy 8 que tính trong bộ ĐDDH giơ lên trước lớp và yêu cầu từng HS trong lớp lấy ra 8 que tính (trong bộ ĐDHT cá nhân) đặt rải ra trên bàn học. - GV giơ 8 que tính lên trước lớp và hỏi HS cả lớp: - HS lấy que tính thực hiện theo. + Ta có mấy que tính? - Có 8 que tính. + Bây giờ các em bớt đi một que tính, hỏi còn lại mấy que tính? - Yêu cầu HS tự làm cá nhân (bớt đi một que tính) và GV cũng làm như vậy trước lớp. - GV gọi vài ba HS lần lượt trả lời (còn 7 que tính) - GV hướng dẫn HS trả lời đầy đủ “Tám que tính, bớt đi một que tính còn bảy que tính”. - GV gọi một vài HS nêu lại : “Tám que tính, bớt đi một que tính còn bảy que tính”. - GV thực hiện lại lần nữa, vừa làm vừa giơ trước lớp để HS quan sát, kết hợp nói trước lớp “Tám que tính, bớt đi một que tính còn bảy que tính”. Vậy: “Tám trừ một bằng bảy”. - Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh nhắc lại: “Tám trừ một bằng bảy” GV viết lên bảng: 8 – 1 = 7. b. Các phép trừ còn lại ở bảng trừ trong phạm vi 8 Cho HS tự trải nghiệm bằng que tính với các phép trừ 8 – 2 = 6 và 8 – 3 = 5 (với cách làm tương tự như phép trừ 8 – 1 = 7) để củng cố niềm tin, sau đó GV có thể nêu: Hs thực hiện Các em cũng làm như vậy sẽ được các phép trừ: 8 – 4 = 4; 8 – 5 = 3; 8 – 6 = 2; 8 – 7 = 1 và ta có bảng trừ trong phạm vi 8. Như vậy phần trình bày trên bảng của GV là toàn bộ bảng trừ trong phạm vi 8 (trình bày các phép trừ dọc bảng). - GV gọi một vài HS đọc bảng trừ trong phạm vi 8 ở trên bảng, còn lại yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- HĐ 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán rồi gọi một vài HS đọc kết quả -HS khác nhận xét. GV kết luận. Bài 2. Hướng dẫn HS nêu bài toán (tìm số thích hợp thay vào dấu ?) -HS cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS đổi vở kiểm tra chéo. Lưu ý: Khi chữa bài 1 và bài 2, GV có thể cho HS đứng tại chỗ đọc lại kết quả các phép tính đã làm, chẳng hạn: “8 trừ 4 bằng 4” (bài 1) hay “Tám trừ ô trống bằng năm, tìm được số 3 thích hợp vì 8 trừ 3 bằng 5” (bài 2). Bài 3. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài và phân tích bài: so sánh hai số rồi chọn dấu ( , =), trong đó có một hoặc hai số cho không tường minh (là kết quả của một phép tính trừ hoặc phép tính cộng). -Vì vậy, để so sánh được ta phải làm gì? (thực hiện phép tính trừ hoặc phép tính cộng, kết quả là hai số. Sau đó so sánh hai số đó để chọn dấu ( , =) cho phù hợp. Hs nhắc lại. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. - HS kiểm tra lẫn nhau bằng cách đổi chéo vở cho nhau - GV chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ ) HĐ 4. Vận dụng Bài 4. BT này gắn một tình huống của bài toán bằng một phép tính trừ ứng với một bức tranh gần gũi với cuộc sống của HS. Với dạng BT này, cần khuyến khích HS chọn ra được phép trừ phù hợp với tình huống của bài toán. Gv chia nhóm để HS trao đổi, tranh luận với nhau. - HS thảo luận nhóm đôi GV sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để chữa bài. HĐ 5. Củng cố Củng cố bài: GV cho HS nêu lại các phép trừ trong phạm vi 8 (có thể nhìn vào bảng trừ trong phạm vi 8 trên bảng và trả lời bằng miệng). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 18: CON VẬT QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Các em nêu tên và đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của con vật.
- - Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số con vật. - Phân biệt được một số con vật theo ích lợi hoặc tác hại của chúng đối với con người. 2. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương con vật - Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học - Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực - Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ các con vật. 3. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động trong giờ học. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề và giải quyết được vấn đề. II. ĐỒ DÙNG: Tranh ảnh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động và khám phá : a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của học sinh về các con vật xung quanh, dẫn dắt vào bài mới. b. Cách tiến hành: - Hát múa bài: Chị ong nâu - Trong bài hát có những con vật nào? - Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu về các con vật xung quanh em. 2. Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của con vật a. Mục tiêu: Nêu được tên các con vật trong tranh và đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của con vật. b. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh SGK (trang 76) thảo luận nhóm đôi + Tên của con vật có trong tranh? - Hs kể tên các con vật có trong tranh cho bạn nghe. + Hỏi – đáp về đặc điểm bên ngoài của con vật đó. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Sau đó GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đố tên các con vật.
- + Con vật có 4 chân, để giữ nhà? Con chó + Con vật này báo thức cho mọi người thức dậy? Con gà + Con vật này bơi dưới nước và không có chân? con cá + Con vật này bơi dưới nước và có chân? con ch + Con vật này ngày xuống ao bơi đêm về đẻ trứng? con vt - GV và Hs nhận xét KL: Thế giới vật rất đa dạng. Mỗi con vật có những đặc điểm riêng. Các con vật khác nhau về: hình dáng, màu sắc, kích thước gọi chung là đặc điểm. Hoạt động 2: Bộ phân bên ngoài của con vật a. Mục tiêu: Học sinh chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số con vật. b. Cách tiến hành: - Gv chia lớp thành nhóm 6, cho các em đếm số từ 1 đến 6. Sau đó các em sẽ di chuyển về các nhóm (các học sinh mang số 1 về một nhóm, các học sinh mang số 2 về 1 nhóm, ) - GV phân nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm mang số 1, 4 thảo luận tranh con mèo và gắn các thẻ từ vào các bộ phận của con mèo. + Nhóm mang số 2, 5 thảo luận tranh con cá và gắn các thẻ từ vào các bộ phận của con cá. + Nhóm mang số 3, 6 thảo luận tranh con chim bồ câu và gắn các thẻ từ vào các bộ phận của con chim bồ câu. - Sau khi các nhóm thảo luận xong Gv yêu cầu các nhóm di chuyển về nhóm ban đầu trao đổi với các bạn về nội dung tranh mà mình vừa thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung vừa thảo luận. - GV và Hs nhận xét - GV cho học sinh xem video clip về các con vật và hỏi: + Theo em cơ thể con vật được chia làm mấy phần? + Bộ phận nào giúp chúng di chuyển? - Gv và Hs nhận xét KL: Cơ thể của các con vật đều có: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Hoạt động 3: Con vật em yêu thích a. Mục tiêu: Hs vẽ được con vật em yêu thích và chú thích đúng các bộ phận bên ngoài của con vật. d. Cách tiến hành: - GV yêu cầu Hs vẽ tranh con vật em yêu thích. - Gv cho Hs trình bày sản phẩm. - Gv và Hs nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng - GV tổ chức cho học sinh đoán tên con vật qua tiếng kêu.
- - Gv cho học sinh nghe tiếng kêu của các con vật và viết vào bảng con. - Gv nhận xét tiết học - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh về các con vật xung quanh em cho tiết học hôm sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 70: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng chữ chứa các vần đã học trong tuần: ăng, ăc, âng, âc. eng, ec,ong, oc, MRVT có tiếng chứa ăng, ăc, âng, âc, eng. ec. ong, oc. - Đọc hiểu bài Đổ rác; biết đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định, gìữ gìn vệ sinh môi trường. 2. Năng lực , phẩm chất chung. - Có ý thức tự học , giải quyết các vần đề , tương tác cùng bạn. - Viết (tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng, viết (chính tả nhìn - viết) chữ cỡ vừa câu ứng dụng. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc đổ rác; HS : VBT1/1,(SGK tr.152,153),bảng con,Vở ô ly C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động: - GV bắt nhịp: Nắng sớm Và giới thiệu bài –ghi tên bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới GV dựa vào bài hát “Nắng sớm”. Đưa ra hình ảnh “Nắng sớm”. GV giới thiệu khai thác 2 tranh vẽ nắng sớm, mắc áo hoặc mô hình vần ăng, ăc hoặc yêu cầu HS đưa ra các vần đã học trong tuần: ăng, ăc, âng, âc, eng. ec. ong, oc. Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG CHÍNH GV cho hs quan sát tranh: 3.1 Luyện đọc vần, tiếng, từ GV hướng dẫn đọc (ghép âm, vần và thanh thành tiếng)
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể hướng dẫn HS làm rõ nghĩa của tiếng vừa ghép được theo các cách đã biết (nếu thấy cần thiết). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 3.2 Đọc từ, câu ứng dụng Gv cho hs quan sát tranh SGK GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiết (bấc đèn là sợi bấc được thắp lên để cung cấp ánh sáng và đôi khi để cung cấp nhiệt năng.). GV- nhận xét –tuyên dương 3.3 Luyện viết bảng - HS quan sát GV viết mẫu: trạm xăng. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: bấc đèn. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. TIẾT 2 3.4. Đọc bài ứng dụng: Đổ rác Giới thiệu bài đọc GV cho HS quan sát tranh và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? (Tranh vẽ cảnh mọi người Đổ rác.) GV nói: Bài đọc hôm nay có tên “Đổ rác". Chúng ta cùng đọc bài nhé!GV hướng dẫn HS Đọc thành tiếng GV đọc mẫu Yêu cầu HS đọc-GV theo dõi uốn nắn GV nhận xét tuyên dương. 3.5.Trả lời câu hỏi GV đọc câu hỏi: Kẻng báo đổ rác thế nào? a/ leng keng leng keng b/ lạch cạch lạch cạch Gv cho hs đọc đáp án bài đọc hiểu . Kẻng báo đổ rác thế nào?( Leng keng leng keng ) GV nhận xét 3.6.Viết (vào vở Chính tả, nghe - viết) - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nghe - viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đọc chậm để soát bài. - HS đổi vở và soát lỗi cho nhau.
- HS thi tìm từ ngữ đặt câu và nêu câu lên . Nhận xét bạn - GV kiểm tra và chấm 1 số bài nhận xét -HD HS sửa lỗi (nếu có). Hoạt động 4: Vận dụng -Yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vần đã học trong tuần và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GVNX giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Tiếng Việt BÀI 71: ÔNG - ÔC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ông, ôc và các tiếng/ chữ có ông, ôc; MRVT có tiếng chứa ông, ôc. * Năng lực chung, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh/ảnh/slide minh họa: dòng sông, con ôc; + Bảng phụ viết sẵn: ông, ôc, dòng sông, con ốc. - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS hát. - Giới thiệu vào bài Hoạt động 2: Khám phá 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ông, ôc - HD học sinh đọc cách đọc vần: ông, ôc 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ông - Cho HS luyện đọc
- - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng sông - GV đánh vần mẫu: ôc - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ốc. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: công, trống, mốc, mộc - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ông, ôc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ông, ôc để tạo thành tiếng. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ông, ôc, dòng sông, con ốc. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Hoạt động nối tiếp - Hát giải lao __________________________________ Đạo đức BÀI 8: TÔI SỐNG KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS Tự cảm nhận được cơ thể khoẻ mạnh hoặc không khoẻ mạnh. - Nêu được những việc làm thường ngày giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Nêu được những việc làm có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của bản thân. 2.Năng lực , phẩm chất chung - Thể hiện được thái độ đồng tình với các hành vi, việc làm, lối sống giữ gìn sức khoẻ bản thân và không đồng tình với những hành vi, việc làm ngược lại. - Thực hiện được những việc chăm sóc bản thân vừa sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Thẻ xanh , máy tính, tivi smart Học sinh: SGK Đạo đức 1
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động – Tạo cảm xúc Hoạt động 1: Hát bài hát “Thật đáng chê” Mục tiêu: HS nhận diện được chủ đề bài học: Chúng ta cần biết bảo vệ sức khoẻ của mình - GV cho HS cùng hát bài hát Thật đáng chê, nhạc sĩ Việt Anh. - Vì sao bạn Chích Choè bị đau đầu? Vì sao bạn Cò bị đau bụng? - Để không giống hai bạn Cò và Chích Choè, em cần phải làm gì? - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - H:Em đã bao giờ tìm hiểu tại sao em hoặc người thân bị ốm, bị đau chưa? - H: Em hãy chia sẻ điều em đã tìm hiểu được. - GV giới thiệu vào chủ đề bài học: Bài hát “Thật đáng chê”cho chúng ta thấy bạn Chích Choè, bạn Cò chưa biết tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. Các bạn ấy thật là đáng chê! Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những việc làm để tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. 2. Kiến tạo tri thức mới * Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để giữ gìn cơ thể khỏe mạnh Mục tiêu: –Nêu được những việc làm để giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh. –Thể hiện được thái độ phù hợp với từng hành vi, việc làm biết giữ gìn/ không biết giữ gìn sức khoẻ. - GV cho HS quan sát và nêu việc làm của các bạn trong tranh. - GV gọi HS chia sẻ. - GV nhận xét và kết luận. Gợi ý đáp án: +Tranh 1: Các bạn nhỏ đang tập thể dục buổi sáng. +Tranh 2: Bạn nhỏ đang ăn, vẻ mặt vui tươi. Với tranh này, GV có thể cung cấp thêm thông tin về việc ăn uống có đủ chất: tinh bột (gạo, ngô, khoai, sắn,...), đạm (cá, thịt, tôm, cua,...), chất béo (sữa, trứng, đậu phụ ...), khoáng chất và vitamin (rau xanh, củ, quả,...),... + Tranh 3: Bạn nhỏ đang rửa trái cây dưới vòi nước sạch trước khi ăn.
- + Tranh 4: Bạn nhỏ đi ngủ vào lúc 21 giờ. -Việc làm của các bạn nhỏ trong tranh có lợi cho sức khỏe không? Những việc làm đó giúp cơ thể chúng ta như thế nào? - Nhận xét, chuyển ý hoạt động. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác hại khi không giữ gìn cơ thể khỏe mạnh Mục tiêu: - HS nêu biết được những việc làm khiến cơ thể không khoẻ mạnh; tác hại của việc không giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh. –Thể hiện được thái độ phù hợp với từng hành vi, việc làm không biết giữ gìn sức khoẻ. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SGK Đạo đức 1 trang 40 và nêu hành động của các bạn trong tranh. - GV mời một số nhóm chia sẻ. - Nhận xét, gợi ý đáp án: + Tranh 1: Các bạn nam đá bóng dưới trời mưa. + Tranh 2: Bạn nhỏ không chịu ăn rau. +Tranh 3: Bạn nữ thức khuya để chơi điện tử. +Tranh 4: Bạn nam ngồi học không đúng tư thế. -Việc làm của các bạn nhỏ trong tranh có lợi hay có hại cho sức khỏe? - GV cho HS làm việc theo cặp để nêu điều có thể xảy ra với các bạn trong tranh, nói lời khuyên phù hợp với bạn đó. GV bao quát lớp và hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Nếu HS chưa có khả năng, GV có thể chỉ yêu cầu mỗi nhóm quan sát và hỏi đáp về một tranh. - Nếu HS khó khăn chưa trả lời trực tiếp được câu hỏi trên, GV gợi ý cho HS: + Điều gì có thể xảy ra với các bạn nhỏ đang đá bóng dưới trời mưa? + Điều gì có thể xảy ra với bạn nhỏ nếu bạn không chịu ăn rau xanh? + Điều gì có thể xảy ra với bạn nhỏ nếu bạn ấy thường xuyên chơi điện tử quá khuya? Đối với bạn nhỏ tiểu học, việc thiếu ngủ dẫn đến hậu quả gì? + Điều gì có thể xảy ra khi bạn nhỏ thường xuyên ngồi học sai tư thế? - Nhận xét, kết luận. * GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì điện”.
- - Phổ biến luật chơi: + GV chia lớp thành 4 đội chơi, một quản trò điều khiển trò chơi chính là GV. + GV yêu cầu 4 đội thảo luận để tìm hiểu những việc cần làm để giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh. + Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” của quản trò, quản trò chỉ vào một đội bất kì thì một thành viên của đội đó sẽ phải nêu được một việc cần làm để giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh. Với mỗi câu trả lời đúng GV sẽ phát cho đội đó một thẻ xanh. Đội chơi trả lời đúng sẽ được “xì điện” cho đội khác trả lời để tiếp tục trò chơi. Nếu đội đó ấp úng, không trả lời được thì lượt chơi sẽ chuyển cho đội tiếp theo. Lưu ý: Câu trả lời của các đội không được trùng nhau. Khi các đội chơi đưa ra câu trả lời - GV ghi nhanh những việc cần làm để giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh lên bảng. + Kết thúc trò chơi, đội nào có nhiều thẻ xanh nhất là đội thắng cuộc. - GV mời một số HS nêu lại những việc cần làm để giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương các đội chơi và kết luận.: Để giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh, chúng ta cần: Ăn uống đủ chất, ngủ đủ giấc, tập thể dục, ăn chín uống sôi và không nên thức khuya, không ăn quà vặt, - Cho HS nhắc lại những việc cần làm để có cơ thể khỏe mạnh IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 71: ÔNG - ÔC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc - hiểu bài Tập tầm vông, Mưa; đặt và trả lời được câu đố về các con vật ở ao hồ. - Ham thích tìm hiểu, ghi nhớ tên gọi và đặc điểm của các con vật ở ao hồ. * Năng lực chung, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- + Tranh/ảnh/slide tranh minh họa bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Khởi động Khởi động: - HS hát bài : Tập tầm vông B. Hoạt động chính HĐ6. Đọc bài ứng dụng 1. GV giới thiệu bài đọc: Tập tầm vông, Mưa - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những con vật nào ? Chúng đang làm gì ? - Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: vông, công, ốc 2. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời Bến cảng như thế nào ? + Hai bài trên có tên các con vật nào ? 3. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe + Con gì tám cẳng hai càng ? + Con gì có cái mai ? - Nhận xét, tuyên dương. 4. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: ông, ôc, dòng sông, con ốc. - Yêu cầu HS viết vở tập viết - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tiếng Việt BÀI 72 :UNG- UC
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ung, uc và các tiếng/ chữ có ung, uc; MRVT có tiếng chứa ung, uc. * Năng lực chung, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh/ảnh/slide minh họa: quả sung, bông cúc; - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS nêu nhanh một số loại quả và hoa + Em có biết quả sung và hoa cúc không? - GV nhận xét, tuyên dương HS, chuyển bài giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Khám phá 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ung, uc - HD học sinh đọc cách đọc vần: ung, uc 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ung - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng sung - GV đánh vần mẫu: uc - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng cúc 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: trung, tung, xúc, trúc - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ung, uc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ung, uc để tạo thành tiếng. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ung, uc, quả sung, sáo trúc. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
- * Hoạt động nối tiếp - HS hát giải lao. _________________________ Toán BÀI 47 .BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 9. 2. Năng lực , phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực toán học cho HS. - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; que tính trong bộ ĐDHT. Máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HĐ 1. Khởi động - GV chia lớp thành các nhóm rồi thực hiện các yều cầu: Viết lại bảng trừ trong phạm vi 8 vào bảng của nhóm. Đại diện các nhóm đã làm trong bảng của nhóm - GV nhận xét chung và đặt vấn đề vào bài học mới. HĐ 2. Hình thành bảng trừ trong phạm vi 9 - Cách làm tương tự hình thành trong phạm vi 8. HĐ 3. Thực hành- luyện tập. Bài 1. - HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán rồi cho một vài HS đọc kết quả, HS khác nhận xét. - GV kết luận. Bài 2. - HS nêu yêu cầu bài toán ( tìm số thích hợp thay cho dấu ?) và cách làm bài rồi làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. - HS kiểm tra lẫn nhau bằng cách đổi chéo vở. Lưu ý: Khi chữa bài 1 và bài 2, GV có thể cho HS đứng tại chỗ đọc lại kết quả các phép tính đã làm, chẳng hạn: “ 9 trừ 4 băng 5” (bài 1) hay “ chín trừ ? bằng hai, chọn số 7 thay dấu ? vì 9 trừ 7 bằng 2” ( bài 2). Bài 3. - HS xác định yêu cầu bài toán
- - GV gợi ý HS: trước hết ta phải làm gì? ( thực hiện phép tính trừ hay phép tính cộng), kết quả được hai số. Sau đó so sánh hai số đó để chọn dấu ( , =) cho phù hợp. - HS rút ra các bước làm bài này. - HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS kiểm tra lẫn nhau bằng cách đổi chéo vở cho nhau và GV chữa bài ( có thể sử dụng máy chiếu ). HĐ 4. Vận dụng Bài 4. - BT này gắn một tình huống của bài toán bằng một phép tính trừ ứng với một bức tranh gần gữi với cuộc sống của HS. Với dạng BT này, cần khuyến khích HS chọn ra được phép trừ phù hợp với tình huống của bài toán. - HS chia nhóm để trao đổi, tranh luận với nhau. - GV sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để chữa bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 72 :UNG- UC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc - hiểu bài Làm đẹp hè phố; đặt và trả lời câu hỏi về việc có thể làm để hè phố, ngõ xóm sạch đẹp. 2. Năng lực chung, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Biết quý trọng công sức của người khác, giữ gìn môi trường hè phố, ngõ xóm sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh/ảnh/slide minh họa: quả sung, bông cúc; - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 A. Khởi động Cho HS hát bài “ Quả” B. Hoạt động chính HĐ6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc: Làm đẹp hè phố - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi:
- + Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - GV giới thiệu bài. *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: thúc giục, cùng, xúc. HĐ7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Các chú công nhân đang làm gì ? + Họ làm việc như thế nào ? - GV nhận xét. HĐ8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe + Bạn làm gì để hè phố, ngõ xóm sạch đẹp ? - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: ung, uc, quả sung, sáo trúc. - Yêu cầu HS viết vở tập viết - Đánh giá, nhận xét C.Vận dụng - MRVT có tiếng chứa ung, uc - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tiếng Việt BÀI 73: ƯNG – ƯC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ưng, ưc và các tiếng/ chữ có ưng, ưc; MRVT có tiếng chứa ưng, ưc. - Đọc - hiểu bài Hưng và Lực; đặt và trả lời câu hỏi về đồ vật có thể thắp sáng. 2. Năng lực chung, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Có ý thức vận dụng sáng tạo hiểu biết của mình vào xử lý tình huống thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Tranh/ảnh/slide minh họa: củ gừng, con mực; tranh minh họa bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi kể nhanh một số loài cá. + Em có thích ăn cá mực không ? - GV nhận xét, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Khám phá 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ưng, ưc - HD học sinh đọc cách đọc vần: ưng, ưc 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ưng. - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng gừng - GV đánh vần mẫu: ưc - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng mực 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: mừng, bức, nức - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ưng, ưc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ưng, ưc để tạo thành tiếng. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ưng, ưc, củ gừng, con mực. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS Tiết 2 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc: Hưng và Lực - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Những nhân vật nào được nhắc đến trong bài ? - Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: Lực, Hưng, mừng 7. Trả lời câu hỏi

