Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 15 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài 75: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc - hiểu bài Chuồn chuồn; biết thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương tươi đẹp. 2. Năng lực , phẩm chất - Biết thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương tươi đẹp. - Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh minh họa bài đọc Chuồn chuồn.+ Bảng phụ viết sẵn: chao liệng, tung hứng, công viên, trung thu, chim ưng, rạp xiếc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động 1: Khởi động - Cho Hs hát bài : Quê hương tươi đẹp. Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc: Chuồn chuồn - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ con vật gì ? Con chuồn chuồn đang làm gì ? *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Cảnh làng quê thế nào ? + Quê em có cảnh nào đẹp ? 8. Viết Chính tả - GV nêu ND bài viết: Sen đỏ thắm, súng trắng ngà. - GV lưu ý cho HS chữ dễ viết sai chính tả: súng, trắng - Yêu cầu HS nhìn-viết vào vở Chính tả - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng - Tìm tiếng chứa vần vừa ôn - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________
- Tiếng Việt BÀI 76: UÔNG UÔC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần uông, uốc và các tiếng/ chữ có uông, uôc; MRVT có tiếng chứa uông, uôc. 2. Năng lực , phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Biết mặc ấm để bảo vệ cơ thể khi trời lạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bộ đồ dùng TV, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS hát và nhảy theo nhạc bài Chuông ngân vang - HS hát khởi động: bài Chuông ngân vang. + Trong bài hát có tiếng gì báo hiệu nô en đến ? - HS nêu: Tiếng chuông - Giới thiệu vào bài Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu: Đọc, viết, học được cách đọc vần uông, uốc và các tiếng/ chữ có uông, uôc. MRVT có tiếng chứa uông, uôc. 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: uông, uôc - HD học sinh đọc cách đọc vần: uông, uôc - HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm + lớp. 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: uông - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chuông - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - GV đánh vần mẫu: uôc - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng đuốc - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: xuồng, ruộng, cuốc, luộc - HS đọc các từ dưới tranh, tìm được theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - GV giải nghĩa các tiếng. - HS lắng nghe
- 4. Tạo tiếng mới chứa vần uông, uôc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần uông, uôc để tạo thành tiếng. - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với dấu thanh - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại, phân tích tiếng 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: uông, uôc, quả chuông, ngọn đuốc. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ ô và n, ô và c. - HS quan sát GV viết mẫu và cách viết. - HS viết bảng con - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Hoạt động nối tiếp - HS hát giải lao ________________________________ Toán BÀI 51: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nhận dạng được các hình đã học. Lắp ghép được hình theo yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG Ti vi; SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động GV chia HS làm hai nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” làm BT 1 lần lượt từng câu a, b, HĐ 2: Luyện kĩ năng nhận dạng hình Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài, sau đó làm vào Vở bài tập Toán. GV chiếu lên màn hình hoặc gọi HS nêu bài làm của mình rồichữa. HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. Bài 3. GV chiếu bài 3 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK, nêu yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm đôi rồi làmbài. Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả và chữabài. Đáp án: Hình tam giác màuxanh. HĐ 3: Ôn luyện về lắp ghéphình. Bài 4. HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. HS thảo luận theo nhóm 4 và thao tác với bộĐDHT. GV cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và chữabài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________
- Tự nhiên và xã hội CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên chăm sóc cây trồng. - Hình thành phẩm chất tinh thần trách nhiệm: Có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số loại cây. - Hình thành phẩm chất nhân ái: Biết giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số loại cây và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tham gia xây dựng bài học. Hoàn thành các yêu cầu về nhà. -Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách chăm sóc và bảo vệ các cây trồng xung quanh mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn và người thân về những việc cần làm để giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây. b. Năng lực đặc thù:Nêu và làm được một số việc để chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. ĐỒ DÙNG - Tranh thể hiện các việc làm chăm sóc, bảo vệ cây; tranh tình huống; III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động và khám phá : * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi tình huống vào bài. * Cách tiến hành: - Tổ chức hát bài “Vườn cây của ba”. - HS trả lời câu hỏi: “Trong bài hát vừa rồi đã nhắc đến các loại câynào? ( ... cây rau, hoa, lúa, mít, xoài, sầu riêng, .) Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động 1: Một số việc làm để chăm sóc cây trồng *Mục tiêu:HS nêu được một số việc làm để chăm sóc cây trồng. * Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 72, 73 và trả lời câu hỏi : + Các bạn trong tranh đang làm gì để vườn cây tươi tốt?
- + Những việc làm đó của các bạn có tác dụng như thế nào đối với cây trồng? ( Những việc làm đó sẽ giúp cây tươi tốt hơn, vườn trường thêm đẹp và mát.) - HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi của GV. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. + Tranh 1: Các bạn đang trồng cây. + Tranh 2: Các bạn đang tưới cây. + Tranh 3: Các bạn nhổ cỏ và chống đỡ cây xung quanh. + Tranh 4: Các bạn đi thăm vườn cây. * Bước 2: Làm việc nhóm 4 - Yêu cầu 2 HS cùng bàn thảo luận câu hỏi “Kể tên một số việc em đã làm để chăm sóc cây trồng ở nhà và ở trường”. ( HS làm việc theo kỹ thuật khăn trải bàn) - GV quan sát HS thảo luận. * Bước 3: Làm việc chung lớp - Đại diện các nhóm lên trước lớp báo cáo kết quả thảo luận. ( Kể được một số cây trồng ở nhà và các việc làm như: tưới nước, nhổ cỏ, bón phân,...) - GV mời một số HS chia sẻ thêm về những cây trồng ở nhà và những việc mà HS đã làm để chăm sóc những cây trồng này: + Nhà em trồng những cây gì? + Em đã làm những việc gì để chăm sóc chúng? Kết luận: Để cây trồng tươi tốt, chúng ta cần chăm sóc chúng mỗi ngày bằng những việc làm phù hợp như: tưới nước, chống đỡ, nhổ cỏ, cho cây. Hoạt động 2: Một số việc làm để chăm sóc cây trồng * Mục tiêu: HS làm được một số việc để chăm sóc cây trồng * Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc nhóm 4 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi “Nếu nhóm của em được giao nhiệm vụ chăm sóc cây trồng trong vườn trường thì em sẽ chọn những cây nào vàsẽ làm những việc gì để chăm sóc những cây đó? Cảm nghĩ của em khi thực hiện nhiệm vụ đó?” * Bước 2: Làm việc chung lớp - GV mời HS chia sẻ câu trả lời - GV nhận xét và tổng kết: Có rất nhiều việc làm giúp cây trồng tươi tốt, em cần thực hiện những việc làm này thường xuyên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện. - GV trình chiếu nội dung bài học và yêu cầu một số HS nhắc lại: Nêu được nội dung bài học: Em chăm sóc cây để cây luôn tươi tốt. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp - GV yêu cầu HS tiếp tục duy trì các việc làm để chăm sóc cây trồng ở nhà và ở trường, chụp lại một số tấm hình về cây trồng mà HS đã chăm sóc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________
- Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 76: UÔNG UÔC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc - hiểu bài Giữ ấm; đặt và trả lời câu hỏi về cách ăn mặc trong mùa đông. 2. Năng lực , phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Biết mặc ấm để bảo vệ cơ thể khi trời lạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bộ đồ dùng TV, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS hát bài Thật là hay Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng 6. Đọc bài ứng dụng *GV giới thiệu bài đọc - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi + Có những ai trong bức tranh ? Bạn nhỏ bị làm sao ? - Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ, .... - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Vì sao bé bị cảm lạnh ? + Nếu em là em bé, em sẽ đáp lại lời dặn dò của bố như thế nào ? 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe - HS luyện nói (theo cặp, trước lớp) - 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc từng câu. + Mùa động, bạn phải mặc như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: uông, uôc, quả chuông, ngọn đuốc. - Yêu cầu HS viết vở tập viết - Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết - HS viết bài - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng
- - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích - HS tìm từ chứa tiếng có vần đã học - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tiếng việt BÀI 77: ƯƠNG ƯƠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ương, ươc và các tiếng/ chữ có ương, ươc; MRVT có tiếng chứa ương, ươc. - Đọc - hiểu bài Làm vườn; đặt và trả lời câu hỏi về những việc có thể làm được để chăm sóc vườn rau. 2. Năng lực , phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Ham thích làm vườn, chăm chỉ lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dung TV, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm từ ngữ nhanh. - HS chơi trò chơi. + Tìm tiếng, từ có chứa vần uông, uôc ? - GV nhận xét, tuyên dương HS, chuyển bài, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu: Đọc, viết, học được cách đọc vần ương, ươc và các tiếng/ chữ có ương, ươc. MRVT có tiếng chứa ương, ươc. 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ương, ươc - HD học sinh đọc cách đọc vần: ương, ươc - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ương - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng gương - HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm + lớp. - GV đánh vần mẫu: ươc - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng thước
- - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: hướng, dương, tượng, thược, dược, lược - HS đọc các từ dưới tranh, tìm được theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - HS lắng nghe - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ương, ươc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ương, ươc để tạo thành tiếng. - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với dấu thanh - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại, phân tích tiếng. 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ương, ươc, gương, thước kẻ. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - HS quan sát GV viết mẫu và cách viết. - HS viết bảng con - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS Tiết 2 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi + Tranh vẽ những ai ? Hai bà cháu đang ở đâu ? - Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: vương, hướng, nước - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Bà Vương khen thế nào ? 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe - HS luyện nói (theo cặp, trước lớp) + Chúng ta cần làm gì để chăm sóc vườn rau ? - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: ương, ước, gương, thước kẻ - Yêu cầu HS viết vở tập viết - Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết - HS viết bài - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích
- - HS tìm từ, đặt câu với từ vừa tìm được chứa tiếng có vần đã học - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Đạo đức BÀI 9: TÔI THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của tính thật thà - Nêu được lí do vì sao phải thật thà - Thể hiện được thái độ và việc làm thật thà như: nói lời chân thật, nhặt được của rơi trả lại người đánh mất,... - Thể hiện được thái độ đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà, không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. 2. Năng lực, phẩm chất: - Nêu được một số biểu hiện của tính thật thà và sự cần thiết phải thật thà. - HS học được tính trung thực, thật thà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi; sách giáo khoa, tranh minh họa,...... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động – Tạo cảm xúc - HS hát bài: Bà còng đi chợ + Khi đi chợ, bà Còng đã làm rơi cái gì? + Bạn Tôm, bạn Tép đã làm gì để giúp bà Còng? + Theo em, hai bạn Tôm và Tép cảm thấy như thế nào sau khi trả lại ví tiền cho bà Còng? - Cho HS nhận xét - GV hướng dẫn, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại: Như vậy, qua bài hát chúng ta thấy bạn Tôm, bạn Tép đã trả lại tiền cho bà Còng khi thấy bà làm rơi. Các bạn ấy rất đáng khen! - Cho HS quan sát bức tranh trong SGK, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Bin đang làm gì? Ở đâu? + Chuyện gì đã xảy ra với cái lọ hoa? + Mẹ sẽ hỏi Bin điều gì? + Theo em, Bin sẽ nói gì với mẹ? + Nếu là Bin, em sẽ cảm thấy như thế nò sau khi nói như vậy? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thảo luận tốt. - HS nhìn vào tranh và tập kể lại câu chuyện của Bin trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể chuyện tốt. - GV chốt lại: Qua câu chuyện của bạn Bin, em rút ra bài học gì?
- 2. Kiến tạo tri thức mới: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Lời nói, việc làm của bạn trong tranh là thật thà hay không thật thà? - GV mời các nhóm báo cáo kết quả - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, chốt lại. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 78: ÊNH - ÊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ênh, êch và các tiếng/ chữ có ênh, êch; MRVT có tiếng chứa ênh, êch. - Đọc - hiểu bài Bênh vực bạn; đặt và trả lời câu hỏi về kĩ năng bảo vệ bạn, cách xử lý tình huống khi bạn bị bắt nạt. 1. Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Biết cách bảo vệ bạn bè, có kĩ năng phòng chống bị bắt nạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh/ảnh/slide minh họa: bập bênh, con ếch; tranh minh họa bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS kết hợp cùng động tác theo bài: Chú ếch con - HS hát và vỗ tay bài hát: Chú ếch con + Bài hát nhắc đến con vật nào ? - GV nhận xét, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu: Đọc, viết, học được cách đọc vần ênh, êch và các tiếng/ chữ có ênh, êch. MRVT có tiếng chứa ênh, êch. 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ênh, êch - HD học sinh đọc cách đọc vần: ênh, êch - HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm + lớp. 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ênh
- - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bênh - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - GV đánh vần mẫu: êch - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ếch - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: kênh, bệnh, chênh, chếch. - HS đọc các từ dưới tranh, tìm được theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ênh, êch - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ênh, êch để tạo thành tiếng. - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với dấu thanh - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại, phân tích tiếng. 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ênh, êch, bập bênh, con ếch. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - HS quan sát GV viết mẫu và cách viết. - HS viết bảng con - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS Tiết 2 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi + Tranh vẽ những con vật nào ? Vì sao ễnh ương khóc ? - Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: ếch, chênh vênh, kênh, mênh (mông), chênh chếch, ễnh ương, trắng bệch, bênh vực. - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Ếch làm gì để bênh vực ễnh ương ? 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe - HS luyện nói (theo cặp, trước lớp) - 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc từng câu. + Khi có bạn bị bắt nạt, bạn sẽ làm gì ? - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: ênh, ếch, bập bênh, con ếch - Yêu cầu HS viết vở tập viết
- - Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết - HS viết bài - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng - HS tìm từ, đặt câu với từ vừa tìm được chứa tiếng có vần đã học - GV cùng HS tổng kết nội dung bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Toán BÀI 54: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu đọc, viết, đếm được các số trong phạm vi20. - Sử dụngđượccác số trong phạm vi 20 vào cuộcsống. 2. Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính trong bộĐDHT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HOC HĐ 1 : Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” về đếm các số từ 1 đến 10 và từ 10 đến -Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới. HĐ 2: Đọc, viết và nhận biết cấu tạo số trong phạm vi20 GV chiếu video clip phần bài mới trong SGK lên màn hình hoặc cho HS quan sát trongSGK. GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 1 que tính, cho HS nhận xét: Tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? Viết là 11, đọc là mười một, số này có 1 chục và 1 đơn vị, GV chỉ lần lượt vào các ô ở dòngthứ nhất trongbảng. GV cho HS thao tác: tay trái HS cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 2 que tính và nhận xét lần lượt như trên để n lại trongbảng. Cho HS nhắc lại củng cố cchốt lại cách đọc, viết và cấu tạo số12. Thực hiện tương tự với các số còách đọc, viết và cấu tạo các số trong phạm vi 20. HĐ 3: Thực hành – luyện tập Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tập Toán, sau đó sử dụng máy chiếu vật thể (nếu có) hoặc gắn bài lên bảng và chữa choHS. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của một số HS hoặc cho HS nêu cách làm để chữa bài. HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Bài 3. GV treo bảng phụ và chọn hai đội chơi trò chơi “Tiếp sức” với nội dung của bài 3 (mỗi đội 1 câu), sau đó GV nhận xét và HS ghi bài. HĐ 4:Vậndụng Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài. GV cho HS quan sát rồi trả lời. HĐ 5: Củng cố bài bằng trò chơi “Truyền điện”: Đếm từ 10 đến IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) _________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 79 : INH ICH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần inh, ich và các tiếng/ chữ có inh, ich; MRVT có tiếng chứa inh, ich. - Đọc - hiểu bài Lịch phát sóng; đặt và trả lời câu hỏi về chương trình ti vi yêu thích. 1. Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Biết tìm kiếm thông tin trong một bảng thông báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng Tv, ti vi - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS kể tên việc làm khi rảnh rỗi. - HS kể tên một số việc khi rảnh rỗi - GV nhận xét, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu: Đọc, viết, học được cách đọc vần inh, ich và các tiếng/ chữ có inh, ich. MRVT có tiếng chứa inh, ich. 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: inh, ich - HD học sinh đọc cách đọc vần: inh, ich - HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm + lớp. 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa
- - GV đánh vần mẫu: inh - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng tính - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - GV đánh vần mẫu: ich - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng lịch - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: nghĩnh, tĩnh, tinh, xích, mịch - HS đọc các từ dưới tranh, tìm được theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - GV giải nghĩa các tiếng. - HS lắng nghe 4. Tạo tiếng mới chứa vần inh, ich - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần inh, ich để tạo thành tiếng. - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với dấu thanh - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại, phân tích tiếng 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: inh, ich, máy tính, tờ lịch. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - HS quan sát GV viết mẫu và cách viết. - HS viết bảng con - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS Tiết 2 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi + Em thích xem chương trình ti vi nào nhất ? - Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: lịch, bình minh, tích, tỉnh, Ninh Bình, chính, mình, kính, tình bạn. - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Lúc 10 giờ có chương trình gì ? - Nhiều HS trả lời: Chương trình: “ Y tế: Chọn kính phù hợp” 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe + Bạn thích xem chương trình nào nhất ? Vì sao ? - HS luyện nói (theo cặp, trước lớp) - 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- - HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: inh, ich, máy tính, tờ lịch - Yêu cầu HS viết vở tập viết - Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết - HS viết bài - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá *Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa inh, ich - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích - HS tìm từ, đặt câu với từ vừa tìm được chứa tiếng có vần đã học - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Tiếng việt BÀI 80: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa vần đã học trong tuần: uông, uôc, ương, ươc, ênh, êch, inh, ich; MRVT có tiếng chứa: uông, uôc, ương, ươc, ênh, êch, inh, ich. - Đọc - hiểu bài Đọc sách; có niềm ham thích đọc sách. 2. Năng lực , phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Ham thích đọc sách, yêu Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng TV, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS tìm tiếng có chứa vần uông, uôc, ương, ươc, ênh, êch, inh, ich. - HS tìm và nêu nhanh - GV tuyên dương HS, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu: Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa vần đã học trong tuần: uông, uôc, ương, ươc, ênh, êch, inh, ich; MRVT có tiếng chứa: uông, uôc, ương, ươc, ênh, êch, inh, ich. Đọc – hiểu bài đọc. Viết đúng chính tả. 1. Đọc ( ghép âm, vần và thanh thành tiếng )
- - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát, đọc thầm bài trang 172 - HD học sinh đọc các tiếng ghép được ở cột 4, chỉnh sửa phát âm cho HS và làm rõ nghĩa các tiếng vừa ghép được. - HS đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng. Đọc lại các vần ở cột 2. 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - GV yêu cầu HS đọc từ ngữ ứng dụng trang 172. - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - GV yêu cầu HS tìm và nối tranh phù hợp với từ trong VBT. - HS tìm từ và nối tranh trong VBT - GV giải nghĩa thêm về các từ 3. Viết a.Viết vào bảng con - GV viết mẫu lên bảng lớp: luống rau, vỉ thuốc. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS - HS quan sát GV viết mẫu và cách viết. - HS viết bảng con b.Viết vào vở Tập viết - GV yêu cầu HS viết vào vở TV: luống rau, vỉ thuốc ( cỡ vừa) - HS viết vở TV. - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng. - HS trao đổi bài nhóm đôi, kiểm tra. - GV nhận xét, sửa bài cho HS. * Hoạt động nối tiếp - HS hát giải lao __________________________________ Giáo dục thể chất Bài 4: ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết và thực hiện động tác phối hợp đúng nhịp theo hướng dẫn của giáo viên, từ đó vận dụng và tập hàng ngày nhằm rèn luyện sức khỏe, nâng cao ý thức tự học. 2.Năng lực – phẩm chất chung - Năng cao khả năng giao tiếp, học tập theo nhóm và tập thể theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Bồi dương tinh thần đoàn kết , tính kỉ luật và giúp đỡ nhau trong quá trình tập luyện và tham gia trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Phương tiện: Ti vi, tranh minh họa.
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp,tổchứcvà yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5– 7’ Gv nhận lớp, phổ Đội hình nhận lớp biến nội dung, yêu 1.Nhận lớp cầu giờ học 2.Khởi động - GV hướng dẫn a) Khởi động chung chơi ( Cho HS chơi - HS khởi động theo tại chỗ. ) hướng dẫn của GV Chạy nâng cao đùi tại chỗ. b) Trò chơi GV nêu cách chơi 2x8N và luật chơi. - Trò chơi “ Chạy tiếp Trò chơi: sức ” 16-18’ II. Phần cơ bản: * Kiến thức. Đội hình tập luyện 2x8N a.Ôn tập động tác vươn Hs cả lớp ôn lại thở, tay, chân, vặn dưới sự điều khiển mình, bụng của lớp trưởng.GV nhận xét. b.Học động tác phối 2x8 N hợp - GV làm mẫu lại HS quan sát GV
- động tác kết hợp làm mẫu phân tích kĩ thuật -HS tập luyện đồng động tác. loạt và theo nhóm - Lưu ý nhứng lỗi thường mắc khi thực hiện. + HS khi bước chân ra trước không dồn trọng tâm vào chân Nhịp 1 trước nên chân sau thường bị co gối nên GV cho HS tập chậm và sửa tư thế -HS tập luyện theo chân cho chính xác. cặp đôi Nhịp 2 - GV hô - HS tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Nhịp 3 - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để Nhịp 4 về TTCB tập luyện. *Luyện tập - GV tổchức cho HS 2lần -Tập đồng loạt thi đua giữacáctổ. 2lần -Tập theo tổ nhóm 3-5’ -Tập theo cặp đôi 4lần Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn * Trò chơi “ Rồng rắn cách chơi. lên mây ”
- III.Kết thúc 3-5p 1lần - GV hướng dẫn * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, HS thực hiện thả thân. ý thức, thái độ học lỏng của HS * Nhậnxét, - ĐH kết thúc đánhgiáchung củabuổihọc. ________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Bài 80: ÔN TẬP (T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc – hiểu bài Đọc sách; có niềm ham thích đọc sách. * Năng lực , phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Ti vi, bộ đồ dùng học TV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Khởi động - GV bắt nhịp:Bài hát - Giới thiệu bài –ghi tên bài 1. Đọc bài ứng dụng: Đọc sách - Giới thiệu bài đọc GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những con vật gì? Hai bạn đang làm gì? GV nói: Bài đọc hôm nay nói gì về nhái bén và chuồn chuồn, chúng ta cùng đọc bài nhé! - GV hướng dẫn HS Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu Yêu cầu HS đọc - GV theo dõi uốn nắn - GV nhận xét tuyên dương. 2.Trả lời câu hỏi Vì sao nhái bén không đi cùng chuồn chuồn?
- 3.Viết (vào vở Chính tả, nhìn – viết) - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV kiểm tra và chấm 1 số bài nhận xét -HD HS sửa lỗi (nếu có). 4.CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ -Yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vần đã học trong tuần và đặt câu với từ ngữ tìm được - Nhận xét. * Vận dụng. - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng việt BÀI 81: ÂU ÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết đọc,viết được các tiếng, từ có vần âu –ây. - MRVT có tiếng chứa vần âu,ây - Đọc- hiểu trong bài: Bác cần cẩu; đặt và trả lời được các câu hỏi liên quan đến bến cảng. - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp . Năng lực quan sát, gọi tên các sự vật và đặc điểm các sự vật trên bến cảng. * Năng lực , phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK, VTV, VBT tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát : “ Bé và chim sâu” - Giới thiệu vào bài. B.Hoạt động chính Hoạt động 1. Khám phá vần mới âu,ây 1. Giới thiệu vần âu,ây Vần âu HS quan sát Dựa vào bài hát GV dẫn dắt vào hình ảnh con chim sâu. - Tranh vẽ con gì? - Tranh vẽ con chim sâu - Viết bảng : chim sâu - Trong từ chim sâu có tiếng nào đã học?

