Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 22 trang Lệ Thu 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2022 ( Nghỉ bù tết dương lịch 2022 ) CHÀO NĂM MỚI 2022 ___________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 Tiếng việt BÀI 82: EO - ÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc,viết được các tiếng, từ có vần eo êu. MRVT có tiếng chứa vần eo êu - Đọc – hiểu bài: Chú thỏ tinh khôn; đặt và trả lời được các câu hỏi nêu hiểu biết về các nhân vật tinh khôn. 2. Năng lực, phẩm chất chung - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp . Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua kĩ năng xử lí tình huống khi gặp nguy hiểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dung TV, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Khởi động Hát bài : “ chú mèo con” B. Hoạt động chính: Khám phá vần mới. Hoạt động 1: Nhận biết vần êm, êp. a. Vần eo GV giới thiệu tranh rút từ, tiếng, vần: con mèo- mèo - eo GV đánh vần mẫu: eo: e- o- eo Gv đánh vần tiếng mèo: mờ - eo - meo - huyền - mèo. GV đọc: con mèo- mèo - eo GV đọc mẫu - HS đọc CN, N2, ĐT. b. Vần êu GV giới thiệu tranh rút từ, tiếng, vần: con sếu - sếu - êu GV đánh vần mẫu: êu: ê- u- êu Gv đánh vần tiếng sếu: sờ - êu - sêu - sắc - sếu. GV đọc: con sếu - sếu - êu GV đọc mẫu - HS đọc CN, N2, ĐT. Hoạt động 2: Đọc sgk - Gọi HS đọc phần khám phá sgk ( CN - N- ĐT ) - GV nhận xét. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng - Giới thiệu tranh - Viết các từ lên bảng: bèo tây, cao lêu đêu, kéo co, cái lều.
  2. - Giải nghĩa các từ đó. - HS thảo luận đọc các từ trên theo nhóm 4, GV theo dõi.giúp đỡ. - Cho HS phân tích các tiếng có chứa vần mới - Cho HS luyện đọc trong nhóm đôi sgk - Gọi HS đọc bài nối tiếp, cặp đôi, đồng thanh . Giải lao Hoạt động 4: Tạo tiếng có âm vần vừa học - Cho HS cài bảng tìm tiếng mới. - HS nêu tiếng vừa tìm. GV lưu ý sửa lỗi chính tả cho HS - Cho HS nêu tiếng có trong từ nào( có thể cho HS nói câu chứa tiếng có vần vừa học). - GV nhận xét. Hoạt động 5: Viết bảng con - Hướng dẫn viết: eo, êu, con mèo, con sếu. - GV viết mẫu trên bảng lớp. - Cho HS viết vào bảng.Cho HS nhận xét bài bạn - Nhận xét, sửa lỗi.Nhận xét tiết học. Tiết 2 Hoạt động 6: Đọc bài ứng dụng: Tập đếm a. Đọc thành tiếng - Cho HSQS tranh đoán nội dung đoạn. - Cho HS đọc thầm - GV đọc mẫu - HS đọc thầm theo. - Cho HS tìm trong bài tiếng nào có chứa vần êm, êp rồi đọc các tiếng đó. - Cho HS đọc các từ có chứa vần êm, êp - Cho HS nối tiếp đọc từng câu theo nhóm - GV sửa cách ngắt nghỉ hơi cho HS. - Cho HS đọc cả bài. b. Trả lời câu hỏi : - Gọi HS đọc nội dung câu hỏi. - Thỏ bị cá sấu làm gì?( Thỏ bị cá sấu đớp gọn vào miệng ) - Khi bị cá sấu đớp gọn vào miệng, Thỏ nghĩ ra mẹo gì? ( Thỏ bảo cá sấu : “Bác kêu “Hu! Hu!” cháu chẳng sợ đâu. Bác mà kêu “Ha!Ha!” cháu sẽ sợ lắm.) - Nhờ đâu mà thỏ thoát khỏi cá sấu? ( Nhờ thỏ bình tĩnh, khôn ngoan ..... ) - Kể những tình huống nguy hiểm mà em đã gặp phải? Em cần làm gì khi gặp tình huống đó? Hoạt động 7: Nói và nghe - Tổ chức cho hs nói theo cặp : Bạn biết con vật nào tinh khôn như chú thỏ? - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi 1 số nhóm trình bày. Cả lớp lắng nghe nhận xét. - GV nhận xét.
  3. Hoạt động 8 : Viết vở - Cho HS đọc nêu nội dung bài viêt - HS viết vở. GVQS hỗ trợ HS viết chậm. - Chấm một số bài nhận xét, tuyên dương trước lớp. C. Củng cố , mở rộng. - Hôm nay chúng ta học hai vần đó là vần gì ? - Cho HS nêu nhanh từ có vần vừa học. - Cho HS nêu câu có tiếng chứa vần vừa học. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Tiếng Việt BÀI 83 : IU - ƯU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc,viết được các tiếng, từ có vần iu, ưu - MRVT có tiếng chứa vần iu, ưu - Đọc- hiểu trong bài: Xe cấp cứu; đặt và trả lời được các câu hỏi về tình huống cần gọi số 115 2. Năng lực, phẩm chất chung - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp . Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo qua xử lí tình huống khi bị bạo hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng Tv, ti vi - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Khởi động - GV cho HS đọc từ: con mèo, cái kẹo, con heo, thêu vải, kêu khóc . - Giới thiệu vào bài. B.Hoạt động chính Hoạt động 1. Khám phá vần mới iu, ưu 1. Giới thiệu vần iu, ưu Vần iu - Tranh vẽ cái gì?- Tranh vẽ cái rìu - Viết bảng : cái rìu - Trong từ cái rìu có tiếng nào đã học? - Vậy có tiếng rìu là tiếng chúng ta chưa học. Viết bảng : rìu - Trong tiếng rìu có âm nào đã học? - Vậy có vần iu chưa học. Viết bảng iu Vần ưu - Gvthực hiện tương tự như vần iu - Hôm nay chúng ta học hai vần mới : iu,ưu
  4. 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá Vần iu - GV đánh vần mẫu: i-u -iu - Hướng dẫn đánh vần từ chậm đến nhanh - Gv đọc trơn: iu. Phân tích vần iu? - Chỉ mô hình vần iu : Hãy đọc và phân tích vần iu trong mô hình - Hướng dẫn hs đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng rìu - Hãy đọc trơn từ khoá ? Vần ưu - GV thực hiện tương tự như với vần ưu - Các con vừa học hai vần mới nào? - Yêu cầu hs đọc phần khám phá trong sgk theo thứ tự từ trái sang phải, trên xuống dưới Hoạt động 2. Đọc từ, câu ứng dụng - Yêu cầu hs xem sgk và đọc các từ dưới tranh - Tìm tiếng có chứa vần iu? -Tìm tiếng có chứa vần ưu ? - Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng chứa vần mới. - GV yêu cầu HS tự luyện đọc các từ theo cá nhân, nhóm các từ ứng dụng kết hợp giải nghĩa từ kết hợp với tranh. Nghỉ giữa tiết. Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa vần GV cho HS tìm từ chứa vần iu – ưu dưới dạng trò chơi “ Đố bạn”. HS chọn một phụ âmghép bất kì với vần iu hay ưu để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa Hoạt động 4. Viết (bảng con) - Chiếu hoặc treo bảng phụ viết sẵn iu. Vần iu có chữ i đứng trước, chữ u đứng sau. Khi viết chú ý nét nối từ i và u Thực hiện tương tự với: ưu, cái rìu, quả lựu GV lưu ý HS nét nỗi giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. ___________________________________ Đạo đức Bài 10: SINH HOẠT NỀN NẾP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nêu được một số biểu hiện của sinh hoạt nền nếp - Nêu được lý do vì sao phải sinh hoạt nền nếp - Thực hiện được 1 số việc làm sinh hoạt nền nếp như: gọn gàng, nhắn nắp, sinh hoạt đúng giờ 2.Năng lực, phẩm chất chung - Năng lực phát triển bản thân qua việc thể hiện thái độ đồng tình/không đồng tình với những biểu hiện của sinh hoạt nền nếp/không nền nếp; sắp sếp
  5. được trình tự các hoạt động trong 1 ngày, thực hiện dược các hoạt động theo lịch trình đã đề ra - GDHS phẩm chất trách nhiệm trong sinh hoạt cuộc sống như gọn gàng, ngăn nắp học tập, sinh hoạt đúng giờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng thời gian biểu, bài hát “Giờ nào việc nấy” - HS: SGK, VBT, giấy màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1.Khởi động- tạo cảm xúc. Hoạt động 1: Nghe và cùng hát bài “Giờ nào việc nấy” *Mục tiêu: HS xác định được chủ đề bài đang học: Chúng ta cần sinh hoạt nền nếp. - GV cho cả lớp nghe và cùng hát bài “Giờ nào việc nấy”, nhạc và lời Quỳnh Hơp, Nguyễn Viêm Nếu HS không biết hát bài này, GV có thể bật bài khác cho HS nghe để HS hiểu nội dung bài hát . - GV hỏi HS: + Nêu cảm nhận của em về bài hát. + Bài hát khuyên chúng ta điều gì? - Gọi HS lên chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận: Bài hát khuyên chúng ta giờ học phải siêng năng, giờ ăn đến thì phải rửa tay, vui chơi phải học điều hay, giờ nào việc nấy. ta thời chớ quên 2. Kiến tạo tri thức mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm thể hiện sự nền nếp trong sinh hoạt hàng ngày . *Mục tiêu: HS nêu được những việc làm thể hiện sự nền nếp và vì sao chúng ta cần thực hiện sinh hoạt nền nếp trong cuộc sống hàng ngày. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, cùng quan sát tranh và thảo luận để trả lời câu hỏi . + Nêu lời nói, việc làm, của các bạn trong tranh? + Điều gì có thể xảy ra với các bạn trong tranh? + Việc làm của các bạn trong tranh có lợi ích/tác hại gì? - GV quan sát các nhóm, thảo luận, giúp đỡ kịp thời(nếu cần) - Gọi HS lên chia sẻ. - GV lắng nghe, gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung(nếu có) . - Gv kết luận: Chúng ta không nên sinh hoạt thiếu nền nếp vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, công việc, học tập, thời gian của chúng ta. Đồng thời còn gây ảnh hưởng đến những người xung quanh . - GV gọi HS trả lời câu hỏi: Theo em, các bạn trong tranh 1,2,3,4 nên làm gì? - GV gọi nhiều HS trả lời theo suy nghĩ của các em. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm sử dụng bộ tranh sinh hoạt nền nếp,thảo luận và nêu những việc làm thể hiện sinh hoạt nền nếp. - GV tổng kết hoạt động. 3. Củng cố, dặn dò :
  6. - GV nhận xét tiết học. - Dăn HS chuẩn bị tiết học sau. * Vận dụng - Hướng dẫn học sinh về nhà cần thực hiện sinh hoạt nền nếp trong cuộc sống hàng ngày thật tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 83 : IU - ƯU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc- hiểu trong bài: Xe cấp cứu; đặt và trả lời được các câu hỏi về tình huống cần gọi số 115 2. Năng lực, phẩm chất chung - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp . Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo qua xử lí tình huống khi bị bạo hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng Tv, ti vi - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 A. Khởi động - GV cho HS đọc từ: con mèo, cái kẹo, con heo, thêu vải, kêu khóc . - Giới thiệu vào bài. B.Hoạt động chính Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Xe cấp cứu 1. Giới thiệu bài - Gv cho hs quan sát tranh + Xe ô tô được vẽ trong tranh là loại xe gì? + Vì sao em biết? Để biết thêm về xe cấp cứu chúng ta đọc bài nhé. 2. Đọc thành tiếng - Đọc nhẩm + GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài - Gv đọc mẫu - Đọc tiếng, từ ngữ + Tìm các tiếng có chứa vần vừa học? + Hãy đọc các tiếng em vừa tìm được - Đọc câu + hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu trong nhóm 4 + Lưu ý Hs nghỉ hơi cuối câu, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy. - Đọc cả bài
  7. 3. Trả lời câu hỏi - Xe cấp cứu có đặc điểm màu sắc thế nào? ( Xe màu trắng , có dấu cộng màu đỏ ) - Xe cấp cứu dùng để làm gì? ( Cứu bệnh nhân ) - Khi gặp xe cấp cứu , em phải làm gì?( Tránh đường cho xe đi ) 4. Nói và nghe - số 115 là số dùng để làm gì ?( Gọi xe cấp cứu ) - Tổ chức cho hs nói theo cặp : Khi nào bạn bấm số 115? ( Khi bị bệnh nguy kịch cần cấp cứu ) - Khuyến khích học sinh thay đổi từ trong câu trả lời Chốt lại: Khi bản thân mình hoặc bạn bè bị bạo hành các con hãy nói với người thân hoặc gọi số 115 để được bảo vệ. Hoạt động 6. Viêt vở Tập viết - Hướng dẫn hs viết vở - Quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn - Nhận xét, sửa bài C. Củng cố, nhận xét - Chỉ bảng cho hs đọc vần iu,ưu ( đọc trơn, đánh vần, phân tích). - Hướng dẫn HS tìm tiếng, từ chứa vần âu, ây. Đặt câu với từ tìm được. - Nhận xét, đánh giá tiết học. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Tiếng việt BÀI 84: OI, ÔI, ƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS biết đọc,viết được các tiếng, từ có vần oi, ôi, ơi - MRVT có tiếng chứa vần oi, ôi, ơi - Đọc- hiểu trong bài: Con gì; đặt và trả lời được các câu đố về con vật - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp . Năng lực quan sát, ham thích tìm hiểu, ghi nhớ gọi tên, đặc điểm và thói quen hoạt động của các loài vật gần gũi xung quanh. Phát triển phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực , phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, bộ đồ dùng - HS: bộ đồ dùng, bảng con, vở bài tập, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV cho HS hát: “ Chú voi con ở Bản Đôn”
  8. - Giới thiệu vào bài. B.Hoạt động chính Hoạt động 1. Khám phá vần mới oi, ôi, ơi 1. Giới thiệu vần oi, ôi, ơi Vần oi Dựa theo bài hát giáo viên dẫn dắt vào hình ảnh con voi - Tranh vẽ con gì? - Viết bảng : con voi - Trong từ con voi có tiếng nào đã học? - Vậy có tiếng voi là tiếng chúng ta chưa học. Viết bảng : voi - Trong tiếng voi có âm nào đã học? - Vậy có vần oi chưa học. Viết bảng oi Vần ôi, ơi - Gv thực hiện tương tự như vần ôi, ơi - Hôm nay chúng ta học ba vần mới : oi, ôi, ơi 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá Vần oi - GV đánh vần mẫu: o-i-oi - Hướng dẫn đánh vần từ chậm đến nhanh - Gv đọc trơn: oi - Phân tích vần oi? - Chỉ mô hình vần oi : Hãy đọc và phân tích vần oi trong mô hình - Hướng dẫn hs đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng voi - Hãy đọc trơn từ khoá ? Vần ôi, ơi : - GV thực hiện tương tự như với vần oi - Các con vừa học ba vần mới nào? - Ba vần mới: oi, ôi, ơi - Yêu cầu hs đọc phần khám phá trong sgk theo thứ tự từ trái sang phải, trên xuống dưới Hoạt động 2. Đọc từ, câu ứng dụng - Yêu cầu hs xem sgk và đọc các từ dưới tranh - Tìm tiếng có chứa vần oi? -Tìm tiếng có chứa vần ôi? -Tìm tiếng có chứa vần ơi? - Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng chứa vần mới. - GV yêu cầu HS tự luyện đọc các từ theo cá nhân, nhóm các từ ứng dụng kết hợp giải nghĩa từ kết hợp với tranh. Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa vần GV cho HS tìm từ chứa vần oi – ôi- ơi dưới dạng trò chơi “ Đố bạn”. HS chọn một phụ âmghép bất kì với vần oi, ôi, ơi để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa Hoạt động 4. Viết (bảng con)
  9. - Chiếu hoặc treo bảng phụ viết sẵn oi Vần oi có chữ o đứng trước, chữ i đứng sau. Khi viết chú ý nét nối từ o và i Thực hiện tương tự với: ôi, ơi, con voi, cái chổi, con dơi GV lưu ý HS nét nỗi giữa các chữ cái,vị trí dấu thanh. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. _____________________________ Toán PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Thực hiện thành thạo các phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 20. - Trình bày đúng cách đặt tính, cẩn thận . - Vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2.Năng lực, phẩm chất chung - Thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20. - HS yêu thích môn toán và ham làm tính. - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, SGK Toán 1; HS: Vở bài tập Toán, đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, aiđúng”. - GV chia HS trong lớp thành hai đội chơi (theo dãy), 5 bạn đội 1 lần lượt mỗi người đọc một số từ 10 đến 20, 5 bạn đội 2 lần lượt ghi lại các số đó lên bảng. Sau đó đổi lại: 5 bạn đội 2 đọc 5 số không trùng với các số đội 1 đã đọc và 5 bạn đội 1ghi. - Các bạn nhận xét và tuyên dương đội nào nhanh hơn và đúng. HĐ 2 : Hình thành kiến thức mới: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 20 - HS quan sátSGK. - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 3 que tính, cho HS nhận xét: tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu que tính. Cài 1 bó chục và 3 que tính lên bảngcài. - GV tay phải cầm 4 que tính, cho HS nhận xét: tay phải cô có bao nhiêu que tính. Cài 4 que tính lên bảngcài. - GV viết hoặc chiếu lên màn hình phép tính 13 + 4 theo cộtdọc. - GV cho HS nhậnxét: + 3 que tính thêm 4 que tính bằng 7 que tính. Vậy 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 (GV viết lên bảng hoặc chiếu hàng chữ lên mànhình). + 1 chục hạ 1 chục. Vậy hạ 1, viết 1 (GV viết lên bảng hoặc chiếu hàng chữ lên màn hình).
  10. - GV: ta có 13 + 4 = 17. - HS nhắclại. HĐ 3: Thực hành – luyện tập Bài 1. - Cho HS nêu yêu cầu bài 1. GV treo 4 bảng phụ ghi 4 ý trong bài 1, gọi 4 HS lên bảng làm bài, ở dưới HS làm vào Vở bài tập Toán. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa. HS đổi vở kiểm trachéo. Bài 2. HS đọc đề. - GV chia theo dãy: mỗi dãy làm 1 phép tính vào Vở bài tậpToán. - GV chiếu bài làm của đại diện mỗi dãy lên màn hình hoặc HS trình bày và chữabài. - HS hoàn thiện bài 2 vào Vở bài tập Toán. Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài. - GV chia HS làm ba dãy, mỗi dãy thảo luận nhóm đôi và làm 1 ý vào vở. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm bài. Các bạn nhận xét và chữa. HS hoàn thiện bài vào Vở bài tậpToán. HĐ 4: Luyện tập Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc trong SGK và nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4 (phát biểu bài toán và viết phép tính) sau đó làm vào Vở bài tậpToán. - GV chiếu bài của HS lên bảng hoặc HS trình bày bài làm của mình. HS nhận xét và chữa. Đổi vở kiểm trachéo. Đáp án: 10 + 5 = 15 hoặc 5 + 10 = 15. HĐ 5: Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” nếu có thể hoặc làm miệng: 1 bài về cách đặt phép cộng trong phạm vi 20, 1 bài cộng không nhớ trong phạm vi 20, 1 bài về dãy tính. * Vận dụng Về nhà thực hiện các phép cộng đã học cho người thân xem. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ______________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 Tiếng việt BÀI 84: OI, ÔI, ƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS biết đọc,viết được các tiếng, từ có vần oi, ôi, ơi - MRVT có tiếng chứa vần oi, ôi, ơi
  11. - Đọc- hiểu trong bài: Con gì; đặt và trả lời được các câu đố về con vật - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp . Năng lực quan sát, ham thích tìm hiểu, ghi nhớ gọi tên, đặc điểm và thói quen hoạt động của các loài vật gần gũi xung quanh. Phát triển phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, bộ đồ dùng - HS: bộ đồ dùng, bảng con, vở bài tập, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 A. Khởi động - GV cho HS hát: “ Chú voi con ở Bản Đôn” - Giới thiệu vào bài. B.Hoạt động chính Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Con gì? 1. Giới thiệu bài - Gv cho hs quan sát tranh + Tranh vẽ những con vật nào? Bài học hôm nay là những câu đố về các con vật, chúng ta đọc bài nhé. 2. Đọc thành tiếng - Đọc nhẩm + GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài + Kiểm soát lớp - Gv đọc mẫu - Đọc tiếng, từ ngữ + Tìm các tiếng có chứa vần vừa học? + Hãy đọc các tiếng em vừa tìm được - Đọc câu + hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu trong nhóm 4 + Đọc tiếp nối 3 khổ thơ - Đọc cả bài 3. Trả lời câu hỏi - Những con vật nào được đố trong bài? - Những con vật đó có ích lợi gì? - Kể tên những con vật khác mà em biết?Nó có đặc điểm gì mà em thích? 4. Nói và nghe - Bạn hãy tự đặt một câu đố về con vật - Làm mẫu: Con gì kêu meo meo? Con mèo Hoạt động 6. Viết vở Tập viết - Hướng dẫn hs viết vở - Quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn.
  12. - Nhận xét, sửa bài. C. Củng cố, nhận xét - chỉ bảng cho hs đọc vần oi, ôi, ơi ( đọc trơn, đánh vần, phân tích) - Hướng dẫn HS tìm tiếng, từ chứa vần oi, ôi,ơi . Đặt câu với từ tìm được - Nhận xét, đánh giá tiết học. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng việt BÀI 85: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc,viết được các tiếng, từ chứa vần đã học trong tuần: âu, ây, eo, êu, iu, ưu, oi, ôi, ơi - MRVT có tiếng chứa vần : âu, ây, eo, êu, iu, ưu, oi, ôi, ơi - Đọc- hiểu trong bài: Tai và tay; - Viết đúng kiểu cỡ chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng; viết (chính tả nhìn – viết) chữ cỡ vừa câu ứngdụng - Kể được câu chuyện ngắn : Quả cam ngọt ngào bằng 4, 5 câu; hiểu được tình cảm yêu thương , nhườnng nhịn của những người trong gia đình 2. Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, bộ đồ dùng - HS: bộ đồ dùng, bảng con, vở bài tập, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 I. KHỞI ĐỘNG - Yêu cầu HS đưa ra các vấn đã học trong tuần: âu, ấy, eo, âu, iu, ưu, oi, ôi, ơi. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 2.1 Đọc (ghép âm, vần, thanh thành tiếng) - Hướng dẫn hs đánh vần thầm trong đầu để ghép âm , vần, thanh ở các cột 1,2,3 và đọc to tiếng ghép được ở cột - HS đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng ghép được ở cột 4 (cầu, bẫy, kẹo, lều, chịu, hiu, mỏi, cối, rơi). GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể hướng dẫn HS làm rõ nghĩa của tiếng vừa ghép được theo các cách đã biết (nếu thấy cần thiết). GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể hướng dẫn HS làm rõ nghĩa của tiếng vừa ghép được theo các cách đã biết (nếu thấy cần thiết). - HS đọc lại các vần đã học ở cột 2: âu, ấy, eo, êu, iu, ưu, oi, ôi, ơi.
  13. - HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng (cá nhân, nhóm, đồng thanh) ở bài 2 trong SGK tr.182. 2.2 Tìm từ ngữ ứng dụng phù hợp với tranh - Gọi hs đọc các từ ứng dụng - Hướng dẫn hs làm bài: Tìm và nối tranh phù hợp - Nhận xét, khen ngợi 3.Đọc bài ứng dụng: Tai và tay 1.3.Giới thiệu bài đọc - GV có thể cho HS đọc tên bài và trả lời câu hỏi: + Bộ phận nào được nhắc đến trong tên bài đọc? - GV nói: Chúng ta cùng đọc bài để hiểu hơn về tai và tay nhé! 2.3.Đọc thành tiếng - Đọc nhẩm + GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài + Kiểm soát lớp - Gv đọc mẫu - Đọc tiếng, từ ngữ + Tìm các tiếng có chứa vần ôn tập? + Hãy đọc các tiếng em vừa tìm được - Đọc câu + hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu trong nhóm 4 - Đọc cả bài 1.3Trả lời câu hỏi - Tay làm gì? - Tai làm gì? Kể những việc con cần làm để bảo vệ, giữ vệ sinh tay, tai ? 2. Viết vào vở Chính tả (nhìn – viết) - Gọi hs đọc câu - Trong câu có chữ nào dễ viết sai chính tả? - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: nghe . - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 3.CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - Tổ chức hs chơi : Tiếp sức + Tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vần đã học trong tuần và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét , đánh giá tiết học * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt
  14. BÀI 86: UI – ƯI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ui, ưi và các tiếng/ chữ có ui, ưi; MRVT có tiếng chứa ui, ưi. - Đọc - hiểu bài Bẫy chuột; đặt và trả lời câu hỏi về tác hại của chuột - Có ý thức phòng chống, tiêu diệt các loài vật gây hại. 2. Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, bộ đồ dùng - HS: bộ đồ dùng, bảng con, vở bài tập, vở tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS hát. - Giới thiệu vào bài Hoạt động 2: Khám phá - GV giới thiệu từng vần: ui, ưi - HD học sinh đọc cách đọc vần: ui, ưi. - HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm + lớp. 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ui - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng núi - GV đánh vần mẫu: ưi - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng gửi. - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: túi, chùi, cửi, gửi - HS đọc các từ dưới tranh, tìm được theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - GV giải nghĩa các tiếng. - HS lắng nghe 4. Tạo tiếng mới chứa vần âu, ây - Yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ui, ưi để tạo thành tiếng. - HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại. 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS.
  15. - HS quan sát GV viết mẫu và cách viết. - HS viết bảng con. _____________________________ Giáo dục thể chất Bài 5: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác điều hòa trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được động tác điều hòa và vận dụng rèn luyện sức khỏe hàng ngày . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được động tác phối hợp đúng nhịp. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN Ti vi, tranh minh họa III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học 1.Nhận lớp                                                                                                                                                                                      
  16. sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động Đội hình khởi - Gv HD học sinh động a) Khởi động chung 2x8N khởi động.     - Xoay các khớp cổ    tay, cổ chân, vai,  hông, gối,... - GV hướng dẫn b) Trò chơi chơi 2x8N - Trò chơi - Trò chơi “ai làm giống nhất” II. Phần cơ bản: 16-18’ - GV hô nhịp cho - Ôn các động tác: 2 lần HS thực hiện Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, phối - HS ôn lại các hợp. động tác đã học *Kiến thức Cho HS quan sát Động tác điều hòa 4lần tranh - Đội hình HS quan sát tranh   N1: Chân trái bước GV nêu tên động sang ngang rộng bằng tác, làm mẫu kết  vai, hai tay đưa ra hợp phân tích kĩ HS quan sát GV trước, lắc cổ tay thuật động tác. làm mẫu N2: Hai tay giang - Lưu ý những sai ngang, lắc cổ tay. sót thường mắc khi
  17. N3: Như nhịp 1. thực hiện - HS ghi nhớ tên và hình thành kĩ N4: Về TTCB thuật động tác. N5,6,7,8: như nhịp 1,2,3,4 nhưng bước - GV hô - HS tập chân phải. theo Gv. - Ôn động tác vươn - Đội hình tập - Gv quan sát, sửa thở, tay, chân, vặn luyện đồng loạt. sai cho HS. mình, bụng, toàn thân.  - Yc Tổ trưởng cho *Luyện tập  4lần các bạn luyện tập Tập đồng loạt theo khu vực.  - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm - ĐH tập luyện - GV cho 2 HS quay theo cặp Tập theo cặp đôi mặt vào nhau tạo    Thi đua giữa các tổ thành từng cặp để tập luyện.    1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các - Từng tổ lên thi tổ. đua - trình diễn các động tác đã - Nhận xét, biểu học dương * Trò chơi “vỗ tay 3-5’ theo hiệu lệnh” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc
  18. III.Kết thúc 4- 5’ - Nhận xét kết quả, HS thực hiện thả ý thức, thái độ học lỏng * Thả lỏng cơ toàn của HS. thân. - ĐH kết thúc - VN ôn bài và * Nhận xét, đánh giá  chuẩn bị bài sau chung của buổi học.   ___________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 86: UI – ƯI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ui, ưi và các tiếng/ chữ có ui, ưi; MRVT có tiếng chứa ui, ưi. - Đọc - hiểu bài Bẫy chuột; đặt và trả lời câu hỏi về tác hại của chuột - Có ý thức phòng chống, tiêu diệt các loài vật gây hại. 2.Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, bộ đồ dùng - HS: bộ đồ dùng, bảng con, vở bài tập, vở tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS hát. - Giới thiệu vào bài Hoạt động 2: HĐ chính 6. Đọc bài ứng dụng *GV giới thiệu bài đọc: Bẫy chuột - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Bạn trai đang làm gì ? *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: lúi húi, ngửi, mùi, chui, vui. - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Bon làm gì để nhử chuột vào bẫy ?
  19. + Khi bắt được chuột, Bon như thế nào ? 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe + Chuột có hại như thế nào ? - HS luyện nói (theo cặp, trước lớp) - 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: ui, ưi, đồi nui, gửi thư. - Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết - HS viết bài - HS trao đổi nhóm đôi soát bài. - Yêu cầu HS viết vở tập viết - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá - Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học. - GV cùng HS tổng kết nội dung bài. * Vận dụng. - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt BÀI 87: UÔI - ƯƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết, học được cách đọc vần uôi, ươi và các tiếng/ chữ có uôi, ươi; MRVT có tiếng chứa uôi, ươi. - Đọc - hiểu bài Mặt cười; đặt và trả lời được câu đố về quả. - Có ham thích tìm hiểu, quan sát và ghi nhớ tên, đặc điểm của các loài quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh/ảnh/slide minh họa: nải chuối, quả bưởi; tranh minh họa bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động - GV yêu cầu HS nêu các thứ trong ngày Trung thu - HS nêu nhanh: quả bưởi, chuối, đèn ông sao, bánh trung thu, trống,.. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu: Đọc, viết, học được cách đọc vần uôi, ươi và các tiếng/ chữ có uôi, ươi. MRVT có tiếng chứa uôi, ươi. 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: uôi, ươi. - HD học sinh đọc cách đọc vần: uôi, ươi.
  20. - HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm + lớp. 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: uôi - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chuối - GV đánh vần mẫu: ươi - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bưởi - HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - HS đọc các từ dưới tranh, tìm được theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. - HS lắng nghe 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: uôi, ươi, nải chuối, quả bưởi - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ương, ươc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần uôi, ươi để tạo thành tiếng. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: uôi, ươi, nải chuối, quả bưởi. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - HS quan sát GV viết mẫu và cách viết. - HS viết bảng con - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS TIẾT 2 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc: Mặt cười - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ ai ? Họ đang làm gì ? - GV giới thiệu bài. *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: chuối, bưởi, cười, tươi. - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Quả chuối như thế nào ? + Em bé trong bài phát hiện ra điều gì ? 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe + Quả gì mà gai chi chít ? - HS luyện nói (theo cặp, trước lớp) - 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đọc cả bài.