Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 35 trang Lệ Thu 16/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN17 Thứ hai ngày 10 tháng 1năm 2022 Tiếng việt BÀI 88: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa vần đã học trong học kì I; MRVT có tiếng chứa các vần đã học. - Đọc - hiểu bài Quy tắc giao thông; đặt và trả lời câu hỏi về nội dung các biển báo. - Viết ( tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các từ ngữ ứng dụng; viết ( chính tả nghe – viết ) chữ cỡ vừa câu ứng dụng. - Có ý thức tôn trọng và biết thực hiện đúng quy tắc giao thông. * Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh minh họa bài đọc Quy tắc giao thông. + Bảng phụ viết sẵn: sách vở, túi xách. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS ôn lại vần trong học kì I. + Học kì 1, chúng ta đã học mấy loại vần ? + Em lấy VD về vần có 1 âm ? + Em lấy VD về vần có 2 âm ? - HS nêu nhanh. + Hai loại vần: Vần có 1 âm và 2 âm + Vần có 1 âm: a, e, ê, i/y, o, ô, ơ, u, ư, ia, ua, ưa + Vần có 2 âm: an, at, am, ap, ang, ac, anh, ach,... - HS đọc và phân tích lại các vần. Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu:Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa vần đã học trong học kì I; MRVT có tiếng chứa vần ôn. Đọc – hiểu bài đọc. Viết đúng chính tả.
  2. 1. Ôn tập đọc mô hình vần - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HD học sinh đọc các tiếng ghép được ở mỗi mô hình, chỉnh sửa phát âm cho HS và làm rõ nghĩa các tiếng vừa ghép được. + Mỗi vần này có mấy âm ? Các vần có âm nào giống nhau ? âm nào khác nhau? - HS quan sát, đọc thầm bài trang 188 - HS đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng. Đọc lại các vần ở mỗi mô hình. - HS nêu sự giống và khác giữa các vần. 2. Ôn tập viết đúng chữ ghi âm đầu, vần - GV yêu cầu HS đọc bài trang 188 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: Chọn s hay x, au hay âu - GV chữa bài: a. Con sứa, xẻ gỗ, chim sẻ. b.bộ râu, hàng cau, câu cá 3. Viết a.Viết vào bảng con - GV viết mẫu lên bảng lớp: sách vở, túi sách. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - HS quan sát GV viết mẫu và cách viết. - HS viết bảng con - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS b.Viết vào vở Tập viết - GV yêu cầu HS viết vào vở TV: sách vở, túi xách ( cỡ vừa) - HS chỉnh tư thế ngồi viết - HS viết vở TV. - HS trao đổi bài nhóm đôi, kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng. - GV nhận xét, sửa bài cho HS. TIẾT 2 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc: Quy tắc giao thông - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Khi đi đường, gặp đèn đỏ em phải làm gì? Đèn xanh và đèn vàng có ý nghĩa gì? - HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Cô giáo dạy bé những gì ? - Nhiều HS trả lời: Vì nhái bén bận đọc sách.
  3. 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe + Những biển báo cho ta biết biết gì ? - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vào vở Chính tả, nghe – viết) - GV nêu ND bài viết: Không đá bóng ở hè phố, lòng đường. - GV lưu ý cho HS chữ dễ viết sai chính tả: chuồn chuồn. - Yêu cầu HS nghe -viết vào vở Chính tả. - Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết - HS viết bài. - HS đổi vở - soát lỗi theo cặp đôi. - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá *Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa vần vừa ôn - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích - HS tìm từ, đặt câu với từ vừa tìm được chứa tiếng có vần đã học - Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tự nhiên xã hội GIỮ AN TOÀN VỚI MỘT SỐ CON VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số việc làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số con vật - Vẽ được con vật mà HS biết, chia sẻ được những việc HS đã làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với con vật này. * Năng lực đặc thù : - Nhận thức khoa học và tìm hiểu đặc trưng của một số con vật: các em nêu được các các đặc tính của 1 số con vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Các em biết giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh * Năng lực chung : - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động . - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
  4. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. * Phẩm chất : - Nhân ái: Biết chăm sóc con vật, trân trọng thành quả lao động của mọi người. - Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học - Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực - Trách nhiệm: ý thức được chăm sóc các con vật. II. CHUẨN BỊ - Sách TN&XH lớp 1; Tranh ảnh minh hoạ, nhạc bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút): * Mục tiêu: - Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của học sinh về việc giữ an toàn khi tiếp xúc với vật nuôi, dẫn dắt vào bài mới. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trò chơi giải đố. - Xuất hiện câu đố vui về con vật bằng cách chọn đáp án trắc nghiệm. - Em sợ con vật nào? Vì sao? - Nhận xét và chuyển tiếp giới thiệu bài mới: - Xung quanh chúng ta có rất nhiều những con vật. Hôm nay, cô và cấc em sẽ tìm hiểu về cách giữ an toàn khi tiếp xúc với những con vật đó nhé! - GV viết tựa bài, HS nhắc lại. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (25 phút): Hoạt động 1: Giữ an toàn cho bản thân * Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số con vật - GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh 1,2,3 trang 84, 85 SGK và cho biết nội dung các tranh vẽ gì? - Gv đặt một số câu hỏi gợi ý để HS thảo luận. - Ví dụ: Bạn nhỏ trong tranh đang tiếp xúc với con gì? Chuyện gì đã xảy ra với các bạn nhỏ trong tranh?Vì sao? - Nêu câu hỏi gợi ý: Trong hình, bạn An đang làm gì? - GV mời một số nhóm chia sẻ với cả lớp. GV đặt câu hỏi cho học sinh: “Chúng ta cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các con vật?”. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. Quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của cô. - Thảo luận theo nhóm về các tranh.
  5. Tranh 1: Nam đá vào bụng một chú chó khi chú đang ăn và chú chó đã tức giận nhảy lên nhe răng ra đòi tấn công Nam. Tranh 2: An trêu chọc chú ngỗng và bị chú ngỗng đuổi theo tấn công lại. Tranh 3: Nam đụng vào đuôi chú ngựa và chú ngựa đưa chân sau ra để đá vào Nam như một phản xạ phòng vệ. - GV kết luận: khi tiếp xúc với vật nuôi, chúng ta cần lưu ý một số việc để giữ an toàn cho bản than: Rửa tay sau khi tiếp xúc với vật nuôi, không lại gần hoặc chạm vào vật nuôi đang ăn, không trêu chọc vật nuôi, Hoạt động 2: Vẽ một con vật mà em biết và chia sẻ về việc giữ an toàn khi tiếp xúc với con vật đó. * Mục tiêu: HS vẽ được con vật mà HS biết, chia sẻ một số việc HS đã làm để giữ an toàn cho bản than khi tiếp xúc với con vật này - GV cho HS vẽ 1 con vật mà em biết và chia sẻ về con vật đó. - Cho lớp ngồi thành 2 vòng tròn (Một vòng tròn bên trong và 1 vòng tròn bên ngoài, HS ở hai vòng tròn ngồi đối diện nhau sẽ lần lượt chia sẻ về những việc mà HS đã làm để giữ an toàn cho bản than khi tiếp xúc với một số con vật. Sau một lượt hô, HS ở tròn bên trong sẽ cùng di chuyển để chia sẻ với một HS khác ở vòng tròn bên ngoài. - Sau HĐ chia sẻ này, GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV và HS cùng nhau nhận xét và rút ra kết luận. - Kết luận: Em giữ an toàn khi tiếp xúc với con vật. 3. Củng cố: * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. - GV hỏi lại một số câu hỏi để củng cố kiến thức: + Chúng ta cần lưu ý điều gì để đảm bảo khi tiếp với các con vật? => Giữ khoảng cách an toàn, không chọc giận con vật,.. + Em hãy chia sẻ một số việc để giữ an toàn khi nhà em nuôi chó, mèo, => Thân thiện với chó mèo và biết giữ khoảng cách, không chọc giận khi chúng đang ăn,.. 4. Vận dụng: * Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà - HS chia sẻ và hỏi người thân về một số việc nên làm/ không nên làm để giữ an toàn cho bản than khi tiếp xúc với một số con vật. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Toán ĐO ĐỘ DÀI
  6. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - So sánh được độ dài hai vật. - Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân,... 2.Năng lực, phẩm chất chung: - Góp phần hình thành năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. - HS yêu thích môn toán và ham làm tính. - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; vài đoạn tre dùng để đo độ dài lớp học, đoạn tre nhỏ để đo độ dài mặt bàn, thước kẻ, bút chì cho từng HS. - Tranh vẽ như trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Các nhóm lên thực hành đo và nêu kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. -Hai bạn ngồi chung bàn kiểm tra thao tác đo và kết quả đo. - HS nêu kết quả. - HS quan sát - 2 HS lần lượt lên thực hành đo và nêu kết quả. -Các nhóm thực hành đo và nêu kết quả. -Cả lớp nhận xét. -HS thực hiện vào vở bài tập Toán - 3HS nêu kết quả - Lớp nhận xét. -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm lên điền kết quả -Các nhóm khác nhận xét. -HS làm việc theo nhóm đôi thực hành đo và thông báo kết quả đo. -HS ước lượng kết quả và ghi vào vở. -Lớp theo dõi cách làm và nhận xét. -gang tay, sải tay, bước chân, que tre. HĐ1. Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. Bạn nào giơ tay nhanh hơn sẽ dành được quyền trả lời. + Cho HS quan sát hai dây băng và hỏi: Dây băng nào dài hơn – dây băng nào ngắn hơn. + Gọi 2 bạn trong lớp lên bảng đứng cạnh nhau và hỏi: Bạn nào cao hơn – bạn nào thấp hơn. GV dẫn dắt vào bài – ghi đề bài lên bảng.
  7. HĐ2. Hình thành kiến thức mới 1.Dài hơn, ngắn hơn, dài bằng nhau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: So sánh độ dài thước kẻ và bút chì, hai bút chì với nhau. - Mời đại diện một số nhóm lên thực hành đo và nêu kết quả. -GV cho HS quan sát các băng giấy trong từng cặp: + Cặp 1 có hai băng giấy không bằng nhau: GV hỏi băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn? + Căp 2 có hai băng giấy bằng nhau: GV yêu cầu HS so sánh độ dài của hai băng giấy? -GV nhận xét. 2. Cách đo độ dài - GV hướng dẫn cách đo độ dài mặt bàn bằng gang tay, que tre. + GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hành đo. + Gọi vài HS nêu kết quả. -GV hướng dẫn cách đo độ dài bảng lớp bằng sải tay. + Gọi một vài HS lên đo và nêu kết quả. -GV hướng dẫn cách đo độ dài lớp học bằng bước chân, bằng đoạn tre. + Gọi hai nhóm lên thực hành đo độ dài lớp học bằng bước chân, các nhóm khác đo độ dài lớp học bằng đoạn tre. -GV nhận xét. HĐ3. Thực hành – luyện tập Bài 1.HS quan sát từng tranh trong Vở bài tập Toán, so sánh độ dài các đồ vật và điền Đ/S vào ô trống: - Bút chì ngắn hơn đoạn gỗ, đoạn gỗ dài hơn bút chì. - Bút mực dài hơn bút xóa, bút xóa ngắn hơn bút mực. - Lược dài bằng lọ keo khô, lược và lọ keo khô dài bằng nhau. GV gọi HS nêu kết quả. -GV nhận xét. Bài 2.GV cho HS quan sát mẫu, giải thích tại sao ghi số 1, tại sao ghi số 2 trên các đoạn thẳng. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm số thích hợp thay cho dấu .?..trong bài. -GV nhận xét. Bài 3.GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi nhóm 1 nhiệm vụ: + Đo chiều dài mặt bàn bằng gang tay. + Đo chiều dài bảng lớp học bằng sải tay. GV lưu ý: gang tay, sải tay, bước chân...là các đơn vị đo độ dài, kết quả khác nhau phụ thuộc người đo, đây là đơn vị đo tự quy ước. Bài 4.GV cho HS quan sát, ước lượng chiều dài lớp học.
  8. -Gọi một vài HS lên đo chiều dài lớp học và kiểm tra ước lượng của mình. -GV kết luận. HĐ5. Củng cố -Hôm nay các em học các đơn vị đó nào? -gang tay, sải tay, bước chân, que tre. -Nhận xét tiết học – dặn dò tiết sau. * Vận dụng Về nhà các em thực hiện đo, ước lượng bằng gang tay, sải chân các vật xung quanh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thứ ba ngày 11 tháng 1năm 2022 Tiếng Việt BÀI 91 : iêu- yêu- ươu I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Đọc, viết học được cách đọc vần iêu, yêu, ươu. + MRVT có tiếng chứa iêu, yêu, ươu. 2.Năng lực, phẩm chất chung: + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác (đọc) + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần iêu, yêu, ươu. - Nhân ái: Biết thể hiện tình cảm yêu thương người thân trong gia đình. II.CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng Tv, ti vi - Bảng phụ viết: iêu, yêu, ươu , con hươu, yểu điệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 6. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng cuộc - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - GVNX, biểu dương Hoạt động2: Khám phá 1.Khám phá vần mới a)Vần iêu -YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iêu. GV đấnh vần mẫu ia-u-iêu HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ - Lớp : +Vần iêu: ia-u-iêu, vần iêu gồm âm iê đứng trước âm u đứng sau
  9. - HS đánh vần: tiếng iêu - HS đánh vần, đọc trơn -GV HD đánh vần tiếng yêu: ia-u-iêu -YC HS đọc trơn, phân tích tiếng yêu -HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ - Lớp : -GV nhận xét b)Vần yêu -YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần yêu. GV đấnh vần mẫu ia-u-iêu Vần yêu: ia-u-iêu, vần yêu gồm âm yê đứng trước âm u đứng sau - HS đánh vần: tiếng yêu - HS đánh vần, đọc trơn: -GV HD đánh vần tiếng yêu: ia-u-iêu -YC HS đọc trơn, phân tích tiếng yêu -GV nhận xét c)Vần ươu -YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ươu. GV đấnh vần mẫu ưa-u-ươu -HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ - Lớp : Vần ươu: ưa-u-ươu, vần ươu gồm âm ươ đứng trước âm u đứng sau. -GV HD đánh vần tiếng hươu: hờ-ươu-hươu -HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ - Lớp +Tiếng hươu : hờ-ươu-hươu -YC HS đọc trơn, phân tích tiếng hươu +Tiếng hươu : hờ-ươu-hươu, tiếng hươu gồm có âm h vần ươu -GV nhận xét 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần iêu, yêu, ươu - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa iêu, yêu, ươu - GVHDHD chọn phụ âm, dấu thanh bất kì ghép với iêu (sau đó la yêu, ươu) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được + Chọn âm h ta được các tiếng: hiệu (danh hiệu, huy hiệu), - GVNX 4. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ươu, con hươu
  10. - GV viết mẫu - HS quan sát - HS viết bảng con: ươu, con hươu - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: iêu, yêu, yểu điệu. _________________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _______________________________ Tiếng Việt BÀI 91 : IÊU, YÊU, ƯƠU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Đọc hiểu bài: Hộp điều ước, đọc và trả lời câu hỏi về tình yêu mẹ. 2. Năng lực, phẩm chất chung: + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác (đọc) + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần iêu, yêu, ươu. - Nhân ái: Biết thể hiện tình cảm yêu thương người thân trong gia đình. II.CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng Tv, ti vi - Bảng phụ viết: iêu, yêu, ươu , con hươu, yểu điệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS thi kể tên các tiếng chứa vần iêu, yêu, ươu đã học. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng cuộc - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - GVNX, biểu dương Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng 5. Đọc bài ứng dụng: Hộp điều ước 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những ai? + Tranh vẽ hai mẹ con
  11. + Hai mẹ con đang làm gì? + mẹ đang bế em - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có ai, ay: tai, tay - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bé Kiều ước điều gì? Uớc được ôm mẹ -GV nhận xét kết luận 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS 1bạn hỏi 1 bạn trả lời: + Bạn thể hiện tình yêu mẹ như thế nào? - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp - GVNX bổ sung - GV giáo dục HS biết yêu quý những người thân trong gia đình. 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: iêu, yêu, ươu, yểu điệu, con hươu - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS Hoạt động 3: Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? HS: iêu, yêu, ươu + Tìm 1 tiếng có iêu, yêu, ươu? - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iêu, yêu, ươu + Đặt câu với tiếng đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________
  12. Tiếng Việt BÀI 92 : OA - OE I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Đọc, viết học được cách đọc vần oa, oe, các tiếng chữ có oa, oe. + MRVT có tiếng chứa oa, oe 2.Năng lực, phẩm chất chung: + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác (đọc) + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần oa, oe - Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Tranh ảnh minh họa: họa sĩ, múa xòe. Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe -HS:SGK, bảng, phấn, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS tham gia hát - GVNX, biểu dương Hoạt động2: Khám phá 1.Khám phá vần mới: a)Vần oa -YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oa. GV đấnh vần mẫu o-a-oa HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ - Lớp : +Vần oa: o-a-oa, vần oa gồm âm o đứng trước âm a đứng sau -GV HD đánh vần tiếng họa: hờ-oa-hoa-nặng-họa - HS đánh vần: tiếng họa -YC HS đọc trơn, phân tích tiếng họa -HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ - Lớp : -GV nhận xét b)Vần oe -YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oe. GV đấnh vần mẫu o-e-oe +Vần oe: o-e-oe, vần oe gồm âm o đứng trước âm e đứng sau - HS đánh vần: tiếng xòe -GV HD đánh vần tiếng xòe: xờ-oe-xoe – huyền-xòe -YC HS đọc trơn, phân tích tiếng xòe - HS đánh vần, đọc trơn: -GV nhận xét 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
  13. - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oa, oe - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa oa, oe: - GVHDHD chọn phụ âm, dấu thanh bất kì ghép với oa (sau đó là oe) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa. - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được ví dụ: hoa, toa, khoa, khóa khoe, khỏe, ngoe, nhóe - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oa, họa sĩ, - GV viết mẫu - HS quan sát - HS viết bảng con: oe, múa xòe - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: oe, múa xòe. C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? HS: oa, oe - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oa, oe + Tìm 1 tiếng có oa, oe? + Đặt câu với tiếng đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 92 : OA OE I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù:
  14. + Đọc hiểu bài: Tô màu cho đúng và trả lời được câu đố về tên loài hoa có màu đỏ. +Có ý thức quan sát màu sắc trong tự nhiên. Năng lực chung: + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác (đọc) + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần oa, oe Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh minh họa: họa sĩ, múa xòe. Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe - HS:SGK, bảng, phấn, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS tham gia hát - GVNX, biểu dương 5. Đọc bài ứng dụng: Tô màu cho đúng 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ ai? Tranh vẽ em bé + Em bé đang làm gì? Em bé đang vẽ - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có oa, oe, chòe, hòe, tỏa. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi. HS đọc thầm câu hỏi + Khi vẽ tranh, em cần chú ý điều gì ? + Em cần phải tô màu cho đúng. -GV nhận xét kết luận 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS 1bạn hỏi 1 bạn trả lời:
  15. - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp + Hoa gì cần tô màu đỏ? Hoa phượng, hoa hồng - GVNX bổ sung - GV giáo dục HS Chúng ta cần phải chú ý quan sát màu sắc của cảnh vật trong tự nhiên.. 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: oa, họa sĩ, oe, múa xòe - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? HS: oa, oe - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oa, oe + Tìm 1 tiếng có oa, oe? + Đặt câu với tiếng đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tiếng việt BÀI 78: UÊ, UY, UYA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: + Đọc, viết học được cách đọc vần uê, uy, uya các tiếng chữ có uê, uy, uya + MRVT có tiếng chứa uê, uy, uya. 2.Năng lực , Phẩm chất chung:
  16. + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác : nghe và trả lời câu hỏi + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần uê, uy, uya - Trách nhiệm: Biết quan sát, ghi nhớ đặc điểm của cây, yêu quý, chăm sóc vườn nhà. II.CHUẨN BỊ - Tranh ảnh minh họa: họa sĩ, múa xòe. Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động - BVT tổ chức trò chơi - GVNX, biểu dương Hoạt động2: Khám phá 1.Khám phá vần mới: a)Vần uê -YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uê. GV đấnh vần u- ê - uê HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ - Lớp : +Vần uê: u- ê - uê, vần uê gồm âm u đứng trước âm ê đứng sau -GV HD đánh vần tiếng huệ: hờ-uê- huê - nặng-huệ -YC HS đọc trơn, phân tích tiếng huệ -GV nhận xét b)Vần uy -YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uy. GV đấnh vần mẫu u-y-uy -GV HD đánh vần tiếng huy: hờ - uy- huy
  17. -YC HS đọc trơn, phân tích tiếng huy -GV nhận xét c)Vần uya -YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uya. GV đấnh vần mẫu u-ia-uya HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ - Lớp : +Vần uy: u-ia-uya, vần uya gồm âm u đứng trước âm ya đứng sau -GV HD đánh vần tiếng khua: khờ - uya- khuya -YC HS đọc trơn, phân tích tiếng khuya - HS đánh vần, đọc trơn: Đêm khuya khuya uya -GV nhận xét 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần uê, uy, uya - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa uê, uy, uya - GVHDHD chọn phụ âm, dấu thanh bất kì ghép với uê (sau đó là uy, uya) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa. - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được
  18. ví dụ: huệ, tuệ, tuế, khuê huy, tuy, hủy, khuya, tuya - GVNX 4. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uê, hoa huệ - GV viết mẫu - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: uy,huy hiệu, uya, đêm khuya C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có uê, uy, uya,? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Toán Tiết 61: Xăng- ti - mét I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được đơn vị đo độ dàixăng-ti-mét. - Sử dụng được thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các đồ vật cụthể. * Năng lực chung
  19. - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực toán học cho HS. *Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học: -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. - Băng giấy, kéo, keo dán giấy, thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét. III.Hoạt động dạy học: HĐ 1: Khởiđộng GV cho HS nêu kết quả và cách làm khi đo chiều dài cái bàn. GV cho HS thảo luận: với những bạn khác nhau, đo chiều dài mặt bàn bằng gang tay thì kết quả có giống nhau không? Vì sao? GV gợi ý, ta sẽ làm quen với đơn vị đo quốc tế, khi sử dụng đơn vị đo quốc tế thì kết quả đo của mọi người đều như nhau. HĐ 2 :Hình thành kiến thức mới:Xăng-ti-mét – GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK (có vẽ đoạn băng giấy màu cam và thước đo có vạch chia xăng-ti-mét), chỉ tay vào đoạn 1 cm (như SGK) và nói: “độ dài đoạn băng giấy màu cam là 1xăng-ti-mét”. – GV giới thiệu: xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, xăng-ti-mét kí hiệu làcm. – GV hướng dẫn HS xác định độ dài của đoạn băng giấy màu tím trong SGK bằng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét. Áp mép thước sát với một mép của đoạn băng giấy, dịch chuyển để một đầu của đoạn băng giấy khớp với vạch số 0, nhận thấy đầu kia khớp với vạch số 3. Kết luận: Đoạn băng giấy màu tím dài 3xăng-ti- mét. HĐ 3:Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS nhìn hình vẽ trong SGK, viết độ dài của các đồ vật thay cho từng ô trống trong Vở bài tậpToán. Bài 2. GV cho HS quan sát từng hình vẽ, xác định cách đặt thước đúng, cách đặt thước sai và giải thích tại sao. Lưu ý HS cách A sai vì đặt băng giấy không dọc theo mép thước, cách B sai vì một đầu của đoạn băng giấy không khớp với vạch 0 củathước. Bài 3. GV cho HS dùng thước đo độ dài của các vật, con vật trong các tranh vẽ ở SGK. HS tự đo rồi viết kết quả vào Vở bài tập Toán. Hai bạn kiểm tra chéo cách đo và kết quả đo, cách đọc số đo. HĐ 4:Vận dụng:
  20. Bài 4. GV cho HS đọc đề bài, cùng nhau thảo luận cách làm. Sau đó làm việc theo cặp, dán băng giấy cắt được vào Vở bài tập Toán. HĐ 5: Củng cố: – GV cho HS củng cố về: đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, viết tắt xăng-ti-mét là cm. Cách đo độ dài các đồvật. – GV cho HS nêu ví dụ về những đồ vật có thể đo độ dài theo xăng-ti- mét thì phù hợp. HĐ 5: Vận dụng. - Về nhà các em tự đo độ dài các vật xung quanh nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) _______________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 Tiếng việt BÀI 78: UÊ, UY, UYA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù: + Đọc hiểu bài: Cây vạn tuế và trả lời được câu đố về tên những loài cây có rễ buông xuống như cái mành che. Năng lực, Phẩm chất chung: + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác : nghe và trả lời câu hỏi + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần uê, uy, uya - Trách nhiệm: Biết quan sát, ghi nhớ đặc điểm của cây, yêu quý, chăm sóc vườn nhà. II.CHUẨN BỊ