Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 37 trang Lệ Thu 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 18 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 Tiếng việt BÀI 96 : OĂN, OĂT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oăn, oăt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oăn, oăt. - Đọc, hiểu bài Sáng kiến của bé. Nói được lời khen phù hợp với nhân vật trong bài. * Năng lực , Phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, bộ đồ dùng - HS: VBT, bảng con, bộ đồ dùng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 19. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oăn, oăt a. vần oăn - GV đưa tranh minh họa + Tóc của bạn thế nào? - GV viết bảng: tóc xoăn
  2. + Từ tóc xoăn có tiếng nào đã học? - GV: Vậy tiếng xoăn chưa học - GV viết bảng: xoăn + Trong tiếng xoăn có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần oăn chưa học - GV viết bảng: oăn b. Vần oăt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chỗ ngoặt, vần oăt - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oăn, oăt 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oăn: + Phân tích vần oăn? - GVHDHS đánh vần: o- ă- n- oăn - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “xoăn” - GVHDHS đánh vần: xờ- oăn - xoăn b. Vần oăt: GV thực hiện tương tự như vần oăn: o - ă- t- oăt ngờ - oăt- ngoắt - nặng- ngoặt - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oăn, oăt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa oăn, oăt - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oăn (sau đó là oăt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + ngoằn, xoắn, ngoắt, choắt, , khỏe khoắn, thoăn thoắt . - GVNX. 4. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oăn, tóc xoăn - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và ă, ă và n, x với oăn, - GV quan sát, uốn nắn.
  3. - GVNX. - GV thực hiện tương tự với: oăt, loắt choắt. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Sáng kiến của bé 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS đọc tên bài. - GV giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bé làm thế nào để mèo nhảy vào chậu nước? + Nếu là bé, em sẽ làm gì để mèo nhảy vào chậu nước? 5.4. Nói và nghe: - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Bạn hãy nói một câu khen bé? - GVNX bổ sung + Các con cần phải làm gì để chăm sóc những con vật nuôi trong nhà? - GV giáo dục HS biết yêu quý và chăm sóc những con vật nuôi trong nhà . 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: oăn, oăt, tóc xoăn, loắt choắt( Chữ cỡ vừa và nhỏ) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm tiếng/từ có vần oăn hoặc oăt? + Đặt câu với từ đó * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________
  4. Tự nhiên và xã hội GIỮ AN TOÀN VỚI MỘT SỐ CON VẬT ( TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sau bài học, các em có ý thức, biết giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số con vật và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Năng lực đặc thù - Nhận thức khoa học: biết chăm sóc và bảo vệ các con vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết vận dụng kiến thức đã học để chăm sóc và bảo vệ các con vật . * Năng lực, Phẩm chất chung - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận - Nhân ái: Biết chăm sóc con vật, trân trọng thành quả lao động của mọi người. - Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học - Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực - Trách nhiệm: ý thức được chăm sóc các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử, bảng nhóm. - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. - Tạo tình huống dẫn vào bài. b. Cách tiến hành: - GV cho HS nghe hát bài: Ai cũng yêu chú mèo”
  5. - GV mở video cả lớp cùng hát và vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét: Cô thấy các em hát rất hay, cô tuyên dương cả lớp. - Qua bài hát này các em cho cô biết : + Vì sao chú mèo trong bài hát lại được các thành viên trong gia đình yêu thương? - GV nói tên bài và viết lên bảng: Bài 20: Giữ an toàn với một số con vật * Dự kiến sản phẩm: - Các em tham gia hát đầy đủ. * Tiêu chí đánh giá: - Thực hiện đúng bài hát và vỗ tay đúng nhịp. 2. Hoạt động 1: Chia sẻ với bạn về nội dung trong tranh a. Mục tiêu: - Chia sẻ được với bạn về nội dung trong tranh b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 2 bức tranh, quan sát tranh 1 , 2 trang 86 và hỏi : + Việc làm của Hoa có an toàn không ? Vì sao? => GV chốt: Các bức tranh thể hiện nội dung : nhắc nhở các bạn nhỏ biết yêu thương và cần cẩn thận khi tiếp xúc với mèo. 3. Hoạt động 2: Chia sẻ với mọi người cùng giữ an toàn khi tiếp xúc với một số con vật a. Mục tiêu: Xử lí được tình huống liên quan đến việc giữ an toàn khi tiếp xúc với một số con vật. * Dự kiến sản phẩm: - Các em thực hiện đúng * Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát tranh trang 87 và nêu ra tình huống. - GV yêu cầu HS xử lí tình huống.
  6. * GV nêu tình huống : Nam và bạn của Nam đi tham quan Thảo Cầm Viên cùng với lớp. Khi đến xem chuồng khỉ, bạn của Nam lấy 1 trái chuối đưa cho khỉ và nói : “ Ăn đi, khỉ ơi!”. +Nội dung bức tranh vẽ gì? +Em có nhận xét gì về hành động đó? + Nếu em là Nam,em sẽ làm gì trong tình huống này? - GV tiếp tục đưa ra tình huống thứ 2 : Bạn Nam nói : “ Chỉ cần cẩn thận khi tiếp xúc với vật nuôi của nhà người khác” - Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao? => GV chốt: Em chia sẻ với mọi người cùng giữ an toàn khi tiếp xúc với một số con vật 4. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà xem lại nội dung trong SGK các bài về chủ đề Thực vật và động vật. - Chuẩn bị bài học : Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật. 4. VẬN DỤNG * Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà - HS chia sẻ cho người thân cùng giữ an toàn khi tiếp xúc với một số con vật. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Góp phần hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: tư duy lập luận toán học ; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các nội dung sau: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 20. - Thực hiện được phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Nhận dạng được các hình đã học.
  7. -Tìm được phép trừ phù hợp với câu hỏi của bài toán có lời văn. * Năng lực, Phẩm chất chung - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Chăm chỉ; chịu trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: ti vi,bộ đồ dùng - HS: SGK,bộ đồ dùng,VBT,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Khởi động - Cho lớp hát 1 bài. B. Thực hành HĐ 1: Chia lớp thành các nhóm rồi giao việc: Viết các số theo thứ tự tăng dần từ 0 đến 20 và thực hiện tính: 12 + 5; 18 – 6; 13 + 6 – 7 vào bảng phụ. Đại diện các nhóm đọc kế tquả.GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và chuyển tiếp vào bài học mới. HĐ 2: Thực hành – luyệntập Bài 1. HS làm việc theo nhóm. Các bạn trong nhóm thống nhất kết quả để tìm ra số thích hợp thay cho dấu ? và làm vào Vở bài tập Toán. GV gọi đại diện nhóm nêu kết quả. GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và kết luận. HS đổi vở kiểm trachéo. Bài 2. HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, với HS gặp khó khăn GV gợi ý, giúp đỡ. GV gọi HS trả lời và nhận xét bài làm của bạn. Bài 3. HS làm việc nhóm đôi, chẳng hạn ở ý a) một bạn đếm số hình (số hình chữ nhật, số hình vuông) một bạn kiểm tra kết quả đếm rồi cùng so sánh số hình chữ nhật với số hình vuông để từ đó khẳng định chọn Đ hay S thay cho dấu ?. Sau đó hai bạn đổi vai trò cho nhau. Ý b) và ý c) hướng dẫn tương tự. HĐ 3: Thực hành Bài 4. Tìm phép tính, nêu câu trả lời là một nội dung mới mang tính thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến phép tính trừ với yêu cầu HS nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ thông qua hình vẽ, tranh ảnh hoặc tình huống thực
  8. tiễn. Trên cơ sở đó HS viết được phép trừ phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kếtquả. Với bài mẫu Có thể tiến hành theo các bước như sau: GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ (trong SGK hoặc tranh phóng to trên bảng/ máy chiếu) cùng tình huống xảy ra để có bài toán: “Trên sân trường có 8 bạn đang chơi, một lúc sau có 3 bạn chạy đi. Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?”. Gọi một vài HS đọc lại bài toán. – GV hỏi, HS trả lời: Bài toán cho biết gì? (có 8 bạn đang chơi, một lúc sau có 3 bạn chạyđi). – Hãy nêu câu hỏi của bài toán? (Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?). Với câu hỏi này ta phải làm gì? (tìm xem còn lại bao nhiêubạn). 1. Tìm phép tính phù hợp với câu trảlời – GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi: “Bài toán đã cho biết những gì?” (bài toán cho biết có 8 bạn đang chơi, sau đó có 3 bạn chạy đi); “Bài toán hỏi gì?” (Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?), HS khác nhắc lại câu trảlời. – Hướng dẫn HS tìm phép tính phù hợp trả lời câu hỏi “Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?” ta cần tìm mối quan hệ này với những gì đã biết. Từ đó giúp HS trả lời “Phải làm phép tính trừ: Lấy 8 trừ 3 bằng 5, ở đây 5 chỉ 5 bạn. Vậy câu trả lời là: “Còn lại 5 bạn”. HS khác nêu lại câu trảlời. – GV viết phép tính (như SGK) và hướng dẫn HS viết dưới phép tính là: 8 – 3 = 5 (bạn) và nêu câu trảlời. – Cho HS đọc lại phép tính một, hai lượt. GV chỉ vào phép tính, nêu lại để nhấn mạnh và yêu cầu HS thống nhất cách trình bày nhưSGK. Lưu ý: Tên đơn vị, danh số đặt trong ngoặc liền với kết quả phép tính. a) Tìm phép tính, nêu câu trả lời HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, GV chú ý giúp đỡ HS còn khó khăn chưa tìm ra được phép trừ 9 – 3 = 6 (con cá). Bài 5. Đây cũng là dạng toán liên quan đến phép tính trừ, song không phải dạng “bớt đi” mà là dạng “tách ra”. GV hướng dẫn tương tự bài 4 (mẫu). HĐ 4: Củng cố dặn dò
  9. - Các số trong phạm vi 20. - Cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Các hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác). * Vận dụng Về nhà các em thực hiện làm các phép tính trong phạm vi 20. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thứ ba ngày 18 tháng 1năm 2022 Giáo dục thể chất BÀI 1: TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CƠ BẢN CỦA ĐẦU VÀ CỔ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực, tự giác, năng động trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. * Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
  10. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hình thành những kĩ năng vận động cơ bản trong cuộc sống . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ. II. PHƯƠNG TIỆN + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học 1.Nhận lớp  sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ   học 2.Khởi động Đội hình khởi động - Gv HD học sinh a) Khởi động chung 2x8N     khởi động.    - Xoay các khớp cổ tay,  cổ chân, vai, hông, gối,... - HS khởi động theo 2x8N hướng dẫn của GV b) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “chuyền tín hiệu” II. Phần cơ bản:                                                                                                                                                                                           
  11. * Kiến thức. 16-18’ Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh sát tranh Động tác cúi đầu.   GV nêu tên, làm  Từ TTCB hai chân mẫu kết hợp phân HS quan sát GV rộng bằng vai, hai tay tích kĩ thuật động làm mẫu chống hông thực hiện tác. - HS ghi nhớ tên động tác cúi đầu. - Lưu ý một số lỗi động tác, hình thành Động tác ngửa đầu thường mắc kĩ thuật động tác Từ TTCB hai chân rộng bằng vai, hai tay chống hông thực hiện động tác ngửa đầu. Động tác nghiêng đầu sang trái. Từ TTCB thực hiện động tác nghiêng đầu sang trái. Động tác nghiêng đầu sang phải.
  12. Từ TTCB thực hiện động tác nghiêng đầu sang phải. Động tác quay đầu sang trái. Từ TTCB thực hiện động tác quay đầu sang trái. Động tác quay đầu sang phải. Từ TTCB thực hiện động tác quay đầu sang - Đội hình tập luyện phải. đồng loạt.  *Luyện tập - GV hô - HS tập  Tập đồng loạt theo Gv. 2 lần - Gv quan sát, sửa  sai cho HS.
  13. Tập theo tổ nhóm 4lần - Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo cặp đôi 4lần theo khu vực. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Thi đua giữa các tổ 1 lần * Trò chơi “làm theo 3-5’ - GV nêu tên trò hiệu lệnh” chơi, hướng dẫn HS thực hiện thả cách chơi. lỏng - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. III.Kết thúc 4- 5’ - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả,  thân. ý thức, thái độ học  * Nhận xét, đánh giá của HS. chung của buổi học.  * Vận dụng. - Về nhà tập luyện các động tác cơ bản của đầu và cổ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _______________________________
  14. Tiếng Việt BÀI 97 : OEN, OET I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oen, oet. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oen, oet. - Đọc, hiểu bài Bận việc. Đặt và trả lời được câu hỏi về tên các hoạt động chơi ở nhà. Năng lực, Phẩm chất chung - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Ham muốn khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động vui chơi. II.CHUẨN BỊ - GV: Bộ đồ dùng Tv, ti vi - HS: vở bài tập,bộ đồ dùng, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần oen, oet - GVNX, biểu dương. B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oen, oet a. vần oen - GV đưa tranh minh họa + Tóc của bạn thế nào? - GV viết bảng: nhoẻn cười + Từ nhoẻn cười có tiếng nào đã học? - GV: Vậy tiếng nhoẻn chưa học - GV viết bảng: nhoẻn + Trong tiếng nhoẻn có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần oen chưa học - GV viết bảng: oen b. Vần oet GV làm tương tự để HS bật ra tiếng đục khoét, vần oet - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oen, oet 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oen:
  15. + Phân tích vần oen? - GVHDHS đánh vần: o- e - n- oen - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “nhoẻn” - GVHDHS đánh vần: nhờ- oen – nhoen- hỏi- nhoẻn. b. Vần oet: GV thực hiện tương tự như vần oen: o - e- t- oet khờ - oet- khoét – sắc - khoét - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oen, oet + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa oen, oet - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oen (sau đó là oet) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + ngoèn, hoen, ngoét, choét, , hoen ố, đỏ choét . - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oen, nhoẻn cười - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và e, e và n, nh với oen, - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: oet, lòe loẹt Tiết 2 5. Đọc bài ứng dụng: Bận việc 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát 4 tranh và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu.
  16. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bi làm những việc gì? 5.4. Nói và nghe: - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Ở nhà, bạn hay chơi gì? - GVNX bổ sung 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: oen, oet, nhoẻn cười, lòe loẹt( Chữ cỡ vừa và nhỏ) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm tiếng/từ có vần oen hoặc oet? + Đặt câu với từ đó - GVNX. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 98 : UÂN, UÂT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uân, uât. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uân, uât. - Đọc, hiểu bài Chim non chào đời. Đặt và trả lời được câu hỏi dự đoán về cảm xúc của sáo mẹ khi sáo con ra đời. Năng lực chung + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác (đọc) + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần uân- uât
  17. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, bộ đồ dùng - HS:SGK, bảng, phấn, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS tham gia hát - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần uân, uât a. vần uân - GV đưa tranh minh họa + Tranh vẽ con gì? - GV viết bảng: tuần lộc + Từ tuần lộc có tiếng nào đã học? - GV: Vậy tiếng tuần chưa học - GV viết bảng: tuần + Trong tiếng tuần có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần uân chưa học - GV viết bảng: uân b. Vần uât GV làm tương tự để HS bật ra tiếng luật sư, vần uât - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uân, uât 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần uân:
  18. + Phân tích vần uân? - GVHDHS đánh vần: u - ớ - n- uân - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “tuần” - GVHDHS đánh vần: tờ- uân – tuân- huyền – tuần b. Vần uât: GV thực hiện tương tự như vần uân: u - â- t- uât, lờ - uât- luất - nặng- luật - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần uân, uât + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa uân, uât - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với uân (sau đó là uât) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + chuẩn, nhuần, tuất, suất, , chuẩn mực, áp suất . - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uân, tuần lộc.
  19. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và â, â và n, t với uân, - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: uât, luật sư. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Chim non chào đời. 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ những gì? - GV giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Sáo mẹ đang làm gì? 5.4. Nói và nghe: - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: + Bạn đoán xem: Khi sáo con ra đời, sáo mẹ cảm thấy như thế nào? - GVNX bổ sung - GV giáo dục HS biết yêu quý những loài vật xung quanh . 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
  20. - GV hướng dẫn HS viết: uân, uât, tuần lộc, luật sư( Chữ cỡ vừa và nhỏ) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm tiếng/từ có vần uân hoặc uât? + Đặt câu với từ đó - GVNX. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Góp phần hình thành và phát triển cho HS các năng lực: Tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học; giải quyết vấn đề thông qua các nội dung: - Nhận biết, đọc và viết được các số trònchục - Nhận biết được thứ tự các số tròn chục trong phạm vi100. * Năng lực chung - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Chăm chỉ; chịu trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập.