Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ . CHỦ ĐỀ: TUYÊN TRUYỀN NỘI QUY, QUY ĐỊNH TRƯỜNG HỌC I. Yêu cầu cần đạt. Sau bài học học sinh: + Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè + Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới. + Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp. - HS hiểu và thực hiện tốt những điều cơ bản trong nội quy của nhà trường. - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường. + Phẩm chất: *Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. *Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường. * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS toàn trường, GVCN lớp, BGH nhà trường, TPT Đội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. - Các hình thức, Phương pháp: Tổ chức với quy mô toàn trường. II. Chuẩn bị: TPT Đội chuẩn bị băng nhạc bài múa hát tập thể: Đọi ta lớn lên cùng đất nước III. Các hoạt động dạy học Phần 1- Nghi lễ: - Lễ chào cờ - Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua. - TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường. - BGH lên nhận xét HĐ của tuàn trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề ( Do lớp 5A tổ chức ) __________________________________ Toán BÀI 4: CÁC SỐ 1, 2, 3. I. Yêu cầu cần đạt 1
- * Năng lực đặc thù - Nhận dạng , đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Đếm được các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. * Năng lực chung - Bước đầu vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuộc sống. - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thich môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. Đồ dùng • SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 • Hình ảnh các bức tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học HĐ 1. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp múa hát tập thể bài “Một con vịt”.( của Kim Duyên ) HĐ 2. Hình thành biểu tượng các số 1, 2, 3 . * Bước 1: - GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một đồ vật ở bức tranh trong SGK và yêu cầu HS nêu số lượng. - HS nêu: + Có một cái ba lô; Có một cái thước kẻ; Có một cái hộp bút; Có một chấm tròn. + Có một khối lập phương. - GV chỉ vào từng đồ vật vẽ ở bức tranh HS đọc: “một cái ba lô, một cái thước kẻ, một cái hộp bút, một chấm tròn, một khối lập phương”. Ta viết, đọc là “một” (viết lên bảng lớp). * Bước 2 - GV hướng dẫn HS quan sát số 1 in, số 1 viết thường và yêu cầu HS chỉ vào từng số và đều đọc là “một” Hình thành biểu tượng số 2, số 3 làm tương tự đối với số 1. - HS đọc số HĐ 3. Đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1 . - GV yêu cầu HS nhìn SGK quan sát tranh vẽ các khối lập phương - HS quan sát hình vẽ trên bảng. - GV chỉ vào hình vẽ các cột khối lập phương để đếm từ 1 đến 3 (một, hai, ba) rồi đếm từ 3 đến 1 (ba, hai, một), Sau đó cho HS nhắc lại như vậy với hình vẽ trong SGK. 2
- - HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 theo hướng dẫn của GV. HĐ 4. Thực hành – luyện tập . Bài 1. Viết số: - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt số 1, số 2, số 3. - Cả lớp viết theo hướng dẫn của GV vào bảng con. Sau đó lầm ở VBTT Bài 2. Số ? - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của BT (nhìn tranh, tìm số thích hợp thay cho dấu ? theo mẫu) rồi làm bài vào VBT Toán. - GV chữa bài, nhận xét. - GV cần tập cho HS nhận ra ngay số lượng đối tượng trong mỗi tranh vẽ. Bài 3. Số ? - GV tập cho HS biết đếm theo thứ tự 1, 2, 3 và đếm ngược lại 3, 2, 1 để từ đó tìm số thay cho dấu ? phù hợp với thứ tự 1, 2, 3 vàngược lại 3, 2, 1. - HS làm bài vào VBT. HĐ 5. Vận dụng . Bài 4. Số ? - HS lắng nghe hướng dẫn của GV và hoàn thành bài vào VBT. - GV tập cho HS biết quan sát bức tranh tổng thể để tìm ra được số lượng (1, 2, 3) những đối tượng dùng loại theo yêu cầu của bài (khối ru-bic, quả bóng, ô tô thay cho dấu ? ) C. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã học - GV yêu cầu HS tìm những đồ vật ở lớp , dụng cụ cá nhân có số lượng tương ứng là 1, 2, 3 IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Kĩ năng sống ( Cô Hà dạy ) _______________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 2: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù - Các em nêu được các công việc ở nhà. - Các em làm được một số việc nhà phù hợp với khả năng của mình. 3
- * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Các em yêu thích công việc mà các em làm được. II. Đồ dùng - Tranh minh họa bài 2 SGK TNXH - Một số dụng cụ như: khăn lau bàn, chổi, hốt rác, - Sách TNXH. - Vở bài tập TNXH. III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi vốn hiểu biết sẵn có của HS về các công việc ở nhà. Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi: Đối đáp - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội chọn 6 HS tham gia chơi. - GV đưa ra yêu cầu” Kể những việc nhà mà em có thể làm” Mỗi đội lần lượt nêu tên một công việc nhà. Tiếp tục chơi như vậy đến khi đội nào không nêu được, đội còn lại sẽ dành phần thắng, - GV nhận xét tinh thần chơi của hai đội. HĐ2.Khám phá công việc ở nhà * Mục tiêu: HS nêu được các công việc ở nhà * Cách tiến hành GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, y/c các nhóm QS tranh 1,2,3,4,5 trong SGK trang 12, 13 và TLCH: H: An và mọi người trong gia đình cùng nhau làm những việc gì khi ở nhà? Các nhóm thảo luận trong thời gian 2-3 phút. Các nhóm chia sẻ trước lớp, cả lớp lắng nghe nhận xét bổ sung. Gợi ý: + Tranh 1: An cùng chị rửa bát. + Tranh 2: An nhặt rau cùng bố. + Tranh 3: An cùng bố dọn cơm. rửa bát + Tranh 4: An giúp mẹ thu dọn quần áo bẩn. + Tranh 5: An cùng gia đình lau dọn nhà cửa. GV nêu câu hỏi mở rộng. H: Em thấy bạn An là một cô bé như thế nào? H: Em đã làm được những việc nào giống bạn An? HS trả lời theo suy nghĩ của mình. GV khen ngợi HS. GDHS:Các em yêu thích và tự giác làm những công việc nhà vừa sức với mình. KL: Việc nhà cần có sự chung tay của tất cả các thành viên trong gia đình. 4
- HĐ3. Liên hệ và thực hành làm việc ở nhà * Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về bản than và các thành viên trong gia đình làm công việc nhà. * Cách tiến hành Bước 1: Trả lời cá nhân - Ở nhà em thường làm những công việc gì? Cho HS tự kể , GV giúp các em hình thành ý thức làm việc nhà Bước 2: Cách thực hiện công việc nhà - HS lựa chọn công việc nhà mình thích và thực hành theo nhóm như: quét nhà, rửa bát, lau bàn ghế, gấp quần áo, . - GV – HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. HĐ4. Hoạt động tiếp nối sau bài học - Về nhà các em tự giác làm một số công việc nhà vừa sức giúp bố mẹ. Sau đó nhờ bố mẹ nhận xét. - GV phát phiếu nhận xét của bố mẹ học sinh cho các em đưa về nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 7: b, e, ê,thanh huyền ( \ ), thanh sắc ( / ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phẩm chất: - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. 2. Năng lực : - Năng lực chung: + Góp phần hình thành năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong gia đình + Năng lực giải quyết vấn đề:biết trả lời câu hỏi. - Năng lực đặc thù: + Đọc, viết học được cách đọc các tiếng có chữ b,e,ê thanh huyền, thanh sắc: bế, bé, cá, bê, cà. + Đọc được tiếng bè, bé + MRVT các tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc + Đọc được câu ứng dụng có tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc + Hiểu được câu ứng dụng. II. Đồ dùng 1.Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa, từ khóa bè. Mẫu chữ b, e, ê. Bảng phụ chữ viết mẫu bè, bế. - HS:SGK, bảng, phấn, bút chì, VTV. 2. Phương pháp: - Phương pháp, kỹ thuât, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, đồng thanh. 5
- III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động 1.Khởi động: Hát * Mục tiêu: +Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học + Năng lực giải quyết vấn đề:biết trả lời câu hỏi. * Nội dung: Bài hát “ Cháu lên ba ”. *Sản phẩm: Học sinh hát được bài hát. * Cách thức thực hiện: - HS hát bài : Cháu lên ba - Bài hát vừa rồi hát về ai? - HS: Hát về cháu đi học - Ngoài cháu ra còn có ai? - HS: Cô, mẹ, ba, ông bà - GV nhận xét – tuyên dương. - GV liên hệ - Giới thiệu bài và ghi đề. Hoạt động 2. Khám phá : ( phút ) *Mục tiêu: + Đọc, viết học được cách đọc các tiếng có chữ b,e,ê thanh huyền, thanh sắc + Đọc được tiếng bè, bé + MRVT các tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc + Đọc được câu ứng dụng có tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc + Hiểu được câu ứng dụng. + Nghe, nói: Biết nghe và trả lời được các câu hỏi *Sản phẩm: Đọc được các tiếng có chữ b,e,ê thanh huyền, thanh sắc *Cách thức thực hiện: 1.Giới thiệu âm mới, thanh mới - GV treo tranh- HS quan sát tranh - GV chỉ vào chữ b và hỏi đây là chữ gì? - HS TL: Đây là chữ b - GV chỉ vào chữ e và hỏi đây là chữ gì? - HS TL: Đây là chữ e GV chỉ vào chữ ê và hỏi đây là chữ gì? - HS TL: Đây là chữ ê - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh b,e,ê- HS đọc đồng thanh. - Em hãy chỉ ra b trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào bà và đọc b - Em hãy chỉ ra e trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào e trong me và đọc - Em hãy chỉ ra ê trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào ê trong lê và đọc 2. Đọc tiếng/ từ khóa - GV chỉ vào bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cái gì? - HSTL: Bức tranh vẽ cái bè - GV nhận xét - GV viết tiếng bè lên bảng - GV chỉ vào tiếng bè và hỏi: Tiếng bè gồm có những âm nào các em đã biết? - Tiếng bè gồm có âm b và e là đã biết. - Trong tiếng bè có thanh huyền, khi viết được gọi là dấu huyền. Dấu huyền các em chưa biết - YC HS đọc dấu huyền. 6
- - GV phân tích tiếng bè: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh huyền. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng bè. - GV chỉ vào tiếng bè và đánh vần: bờ - e – be- huyền – bè. -HS đánh vần 2- 3 lần: bờ - e – be - huyền – bè - GV chỉ lệnh thước dưới tiếng bè - GV chỉ lệnh thước bên cạnh tiếng bè - GV đặt ngang thước dưới tiếng bè - GV nhận xét: Cách đọc và phân tích tiếng bè của chúng ta đã được thể hiện trong mô hình - Chỉ vào mô hình bên trái đọc bờ - e – be - huyền – bè. - Chỉ vào mô hình bên phải đọc bờ - e – be - huyền – bè. - Chỉ vào mô hình bên phải phân tích: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh huyền. Tiếng bè gồm có b, e và thanh huyền. - GV chỉ vào mô hình theo thứ tự từ trái qua phải-HS phân tích 2-3 lần: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh huyền. Tiếng bè gồm có b, e và thanh huyền. - GV chỉ vào mô hình và chốt: bè gồm có 2 âm b và e, thanh huyền. - GV viết dấu huyền lên bên cạnh tên bài b, e, ê. 3. Đọc tiếng/ từ khóa có thanh sắc -Yêu cầu HS chỉ vào chữ trong vòng tròn và hỏi đây là dấu gì? - GV chỉ vào tiếng bé và hỏi: Tiếng bé gồm có những âm nào các em đã biết? -HS phân tích 2-3 lần: Tiếng bé có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh sắc. Tiếng bè gồm có b, e và thanh sắc. - Trong tiếng bé có thanh sắc , khi viết được gọi là dấu sắc. Dấu sắc các em chưa biết - Yêu cầu HS đọc dấu sắc - GV phân tích tiếng bé: Tiếng bé có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh sắc. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng bé. - GV chỉ vào tiếng bé và đánh vần: bờ - e – be- sắc – bé. - GV chỉ lệnh thước dưới tiếng bé - GV chỉ lệnh thước bên cạnh tiếng bé - GV đặt ngang thước dưới tiếng bé - GV chốt: bé gồm có 2 âm b và e, thanh sắc. - GV viết dấu sắc lên bên cạnh tên bài b, e, ê. - YC HS đọc các từ bế, bé, cá -YC HS tìm tiếp các tiếng có thanh huyền trong tranh -Tiếng bê có thanh ngang 4. Viết bảng con - GV treo bảng mẫu chữ b. - GV hướng dẫn cách viết chữ b. - Hướng dẫn viết không trung. - Yêu cầu viết bảng con. - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết chữ e : 7
- - GV treo bảng mẫu chữ e. - GV hướng dẫn cách viết chữ e. - Hướng dẫn viết không trung. - Yêu cầu viết bảng con. - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết chữ ê : - GV treo bảng mẫu chữ ê. - GV hướng dẫn cách viết chữ ê. - Hướng dẫn viết không trung. - Yêu cầu viết bảng con. - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết bè: - GV treo bảng mẫu bè. - GV hướng dẫn cách viết bè. - Hướng dẫn viết không trung. - Yêu cầu viết bảng con. - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết bé: - GV treo bảng mẫu bé. - GV hướng dẫn cách viết bé. - Hướng dẫn viết không trung. - Yêu cầu viết bảng con. - GV nhận xét. TIẾT 2 5. Đọc câu ứng dụng a. Giới thiệu - Tranh 1: GV cho HSQS và hỏi: Tranh vẽ những ai? Tranh vẽ bà và bé - Tranh 2: GV cho HS QS và hỏi: Tranh vẽ con gì? -Tranh vẽ con cá - Yêu cầu HS đọc hai câu trong bài-HS đọc: bà bế bé; cá be bé b. Đọc thành tiếng + Đọc nhẩm -YC HS đọc đánh vần 2 câu ứng dụng + Đọc mẫu - GV đọc mẫu + Đọc tiếng từ ngữ - GV chỉ vào các từ, tiếng, chữ chứa b, e, ê - YC HS đọc -HS đọc đánh vần, đọc nhẩm 2 câu ứng dụng - HS lắng nghe và đọc nhẩm theo - HS đọc CN - Đọc nối tiếp theo cặp - CN-Nhóm –Lớp c. Đọc câu - YC HS đọc cá nhân - Đọc nối tiếp theo cặp 8
- -YC đọc cả 2 câu - Nhận xét 6. Viết vở tập viết - GV yêu cầu tô, viết vào vở b, e,ê, bè, bé (cỡ vừa) - Quan sát hướng dẫn, giúp đỡ. - Nhận xét và sửa một số bài của HS. Hoạt động 3.Củng cố, mở rộng, đánh giá - Hôm nay em học được âm nào? - HSTL: Em học được b, e, ê, bè, bé - Nhận xét tiết học. Dặn dò _____________________________ Tiếng việt BÀI 8: o, ô, ơ, ~ ? . ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng / chữ có o, ô, ơ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.. - Đọc hiểu câu ứng dụng. *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - Tranh ảnh minh họa từ khóa: bồ, bồ,cờ; Mẫu chữ o, ô, ơ trong khung chữ ; Bảng phụ có chữ viết mẫu : cỏ, cỗ, cọ. - SGK, bảng, phấn, bút chì, SGK, VBTTV1. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi học tập; Thi ghép tiếng bè, bế - Hôm nay cô trò chúng ta sẽ học thêm ba âm mới và 2 dấu hanh mới nhé?. GV ghi tên bài. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới. *GV Giới thiệu o, ô, ơ. - HSQS tranh SGK ( trang 26 ) + GV giơ chữ o và hỏi : Chữ gì đây? HS : Đây là chữ o. HS nhắc lại o ( CN, CĐ, ĐT). Phát âm theo 4 mức độ. + GV giơ chữ ô và hỏi : Đây là chữ gì? HS : Đây là chữ ô. HS nhắc lại ô ( CN, CĐ, ĐT). Phát âm theo 4 mức độ. + GV giơ chữ ơ và hỏi : Đây là chữ gì? HS : Đây là chữ ơ. HS nhắc lại ơ ( CN, CĐ, ĐT). Phát âm theo 4 mức độ. - HSQS 3 tranh SGK - HS tìm, đọc được o có trong bò, ô có trong bồ, ơ có trong cờ trong các tiếng dưới tranh ( CN- ĐT ) GV giới thiệu bài và ghi tên bài học o, ô, ơ. 9
- HS nhắc tên bài học ( CN – ĐT ) HĐ 2: Đọc tiếng / từ khóa * Đọc tiếng / từ khóa có thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - GV chỉ vào tranh cho HSQS: Đây là cái gì? Cỏ - GV ghi bảng : cỏ - GV chỉ vào cỏ và hỏi: Tiếng cỏ gồm những âm nào? - HS: Tiếng cỏ gồm âm c và âm o - GV nói: Đúng rồi các em đã biết âm c, o. Vậy trong tiếng cỏ có thanh hỏi, khi viết gọi là dấu hỏi các em chưa biết. - GV chỉ vào dấu hỏi cho HS nhắc lại: Dấu hỏi - HS đọc c, o H: trong tiếng cỏ âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Âm c đứng trước, âm o đứng sau, và có thanh huyền. - Hôm nay chúng ta sẽ học cách đọc tiếng cỏ - GV chỉ vào cỏ đánh vần cờ - o – co – hỏi – cỏ - HS đánh vần chậm rồi đánh vần nhanh để tự kết nối cỏ. - GV chỉ thước dưới cỏ học sinh đọc phân tích. - Gv chỉ thước bên cạnh và HS đọc trơn. - GV chốt lại cách đọc và phân tích tiếng cỏ. - Gv phân tích mô hình trong SGK: + Gv chỉ vào mô hình bên trái đọc cờ - o – co – hỏi – cỏ + GV chỉ vào mô hình bên phải đọc cờ - o – co – hỏi cỏ + Chỉ vào mô hình bên phải, phân tích cỏ gồm c đứng trước, o đứng sau và thanh sắc/ cỏ gồm c, o và thanh hỏi. - GV nói bây giờ chúng ta cùng đánh vần, đọc trơn tiếng cỏ - GV yêu cầu HS thực hiện theo lệnh thước - Dùng tranh bò, cờ làm tương tự như bò, cờ làm như cỏ và giới thiệu bò, cờ có thanh huyền. - Tạo tiếng mới chứa o, ô, ơ. GV đọc mẫu tiếng cò, yêu cầu HS thay thanh và phụ âm để tạo tiếng mới HS: bò, lò, tò, cọ, lọ,... - Tương tự với các tiếng chứa ô, ơ Giải lao HĐ3. Viết bảng con - GV treo tranh chữ o - Gv mô tả : Chữ o nằm trong một khung chữ có độ cao 2 li và độ rộng 1 li rưỡi, chữ o gồm một nét cong kín. - HS quan sát điểm đặt bút và dừng bút, GV viết mẫu lên bảng lớp - HS dùng ngón trỏ viết lên không trung - Hs viết vào bảng con o, GV quan sát, sửa chữa 10
- - Thực hiện tương tự với ô, ơ, cỏ, cỗ, cọ GV lưu ý với HS nét nối giữa các chữ cái, dấu hỏi đặt trên o trong cỏ, dấu ngã đặt trên ô trong cỗ, dấu nặng đặt dưới o trong cọ. _____________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS: - Củng cố lại các chữ cái b, e, ê, o, ô, ơ đã học. Đọc lại nội dung ở phần luyện đọc câu ứng dụng - Luyện kĩ năng viết các âm đã học đúng toạ độ, tốc độ. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ1 : Luyện đọc - Củng cố lại các chữ cái đã học: b, e, ê, o, ô, ơ . - Đọc lại nội dung ở phần luyện đọc câu ứng dụng - GV cho HS đọc lại các âm đã học. - HS đọc lại. - HS đọc cá nhân – nhóm. - GV theo dõi, sữa sai (nếu có). - GV yêu cầu HS nhắc lại các nguyên âm, các phụ âm. - HS nhắc lại. HĐ2 : Trò chơi: ghép chữ. - GV phổ biến luật chơi, Hướng dẫn HS chơi. - Ghép các nguyên âm với phụ âm để tạo thành tiếng. - HS chơi theo nhóm 4. - GV theo dõi HS chơi HĐ3. Luyện viết - HS viết bảng con . - GV theo dõi giúp đỡ thêm.Hướng dẫn HS yếu viết bài. - Chấm bài nhận xét bài viết. HĐ4. Vận dụng - Củng cố. - Nhắc nhở những HS viết chưa tốt. - Về nhà ôn lại các bài đã học _____________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 8: o, ô, ơ, ~ ? . ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù 11
- - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng / chữ có o, ô, ơ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.. - Đọc hiểu câu ứng dụng. *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - Tranh ảnh minh họa từ khóa: bồ, bồ,cờ; Mẫu chữ o, ô, ơ trong khung chữ ; Bảng phụ có chữ viết mẫu : cỏ, cỗ, cọ. - SGK, bảng, phấn, bút chì, SGK, VBTTV1. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 2 A. Khởi động: HS chơi trò chơi “ Gọi thuyền ” B. Hoạt động chính HĐ 4: Đọc câu ứng dụng. - HS xem tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ con gì? Con bò - Cho HS quan sát tranh 2 và hỏi: Tranh vẽ những ai? Cô Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng trong 2 câu dưới 2 tranh - GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu 1 lần - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - GV chỉ vào các tiếng, chữ chứa o, ô, ơ yêu cầu HS đọc - HS đánh vần rồi đọc trơn - 2, 3 học sinh đọc bò, có, bó cỏ, cô, cá cờ - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS luyện đọc từng câu theo cá nhân - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp mỗi bạn 1 câu. - HS đọc hai câu theo cá nhân, nhóm, lớp HĐ 5: Viết ( vào vở tập viết ) - HS viết vào vở TV1. tr 10: o, ô, ơ, cỏ, cỗ, cọ ( cỡ vừa ). - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV yêu cầu HS viết chữ rõ ràng, ngay ngắn, đúng nét, dễ đọc, giữ gìn sách vở. - Gv nhận xét và sửa bài của một số học sinh. - GV yêu cầu, uốn nắn để HS ngồi viết đúng tư thế và cầm bút đúng cách . - Với những HS viết chậm. GV chỉ yêu cầu HS viết 1 – 2 chữ ở mỗi dòng C. Vận dụng H: Hôm nay chúng ta học âm mới nào? 12
- - Hôm nay học ba âm mới o, ô, ơ. GV viết vào góc bảng một bên viết phụ âm, một bên viết nguyên âm đã học. H: Hôm nay em đã học những thanh nào? - Hôm nay em học thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - GV chỉ lại dấu thanh ghi trên bảng yêu cầu học sinh đọc thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng - HS về nhà tìm thêm các tiếng chứa o, ô, ơ, và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Tiếng Việt BÀI 9: d, đ, i ( Tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng / chữ có d, đ, i. - MRVT có tiếng chứa d, đ, i. *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - Bộ chữ học vần.Tranh ảnh minh họa từ khóa dê, đỗ, bi - SGK TV1 tập 1, vở BTTV 1 tập 1, - Vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - Mẫu chữ d, đ, i, bảng phụ viết chữ mẫu dê, đỗ , bi. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài hát: Bé lên ba - Giới thiệu bài. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới. *GV Giới thiệu d, đ, i. - HSQS tranh SGK ( trang 28 ) + GV giơ chữ d và hỏi : Chữ gì đây? HS : Đây là chữ d. HS nhắc lại d ( CN, CĐ, ĐT). Phát âm theo 4 mức độ. + GV giơ chữ đ và hỏi : Đây là chữ gì? HS : Đây là chữ đ. HS nhắc lại đ ( CN, CĐ, ĐT). Phát âm theo 4 mức độ. + GV giơ chữ i và hỏi : Đây là chữ gì? HS : Đây là chữ i. HS nhắc lại i ( CN, CĐ, ĐT). Phát âm theo 4 mức độ. - HSQS 3 tranh SGK - HS tìm, đọc được d có trong dê, đ có trong đỗ, i có trong bi trong các tiếng dưới tranh ( CN- ĐT ) GV giới thiệu bài và ghi tên bài học d, đ, i. 13
- HS nhắc tên bài học ( CN – ĐT ) HĐ 2: Đọc âm mới, tiếng / từ khóa - GV chỉ vào tranh cho HSQS: Đây là con gì? Con dê - GV ghi bảng : dê - GV đánh vần mẫu dê: dờ - ê- dê. - HS đánh vần- đoc- phân tích tiếng dê ( CN – CĐ- Tổ - ĐT ) - GV chốt : Tiếng dê gồm d và ê. - Thực hiện tương tự với đỗ và bi. HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc các từ dưới tranh trong sách ( CN, N, ĐT ) - Tìm tiếng có chứa d: da, dỗ ( Cho HS đánh vần và phân tích 2 tiếng đó ) - Thực hiện tương tự với đ, i. HĐ 4: Tạo tiếng mới chứa d, đ, i - HS đọc mẫu trong SGK : đá: đờ - a- đa- sắc - đá đ a / / đá - HS tạo tiếng mới: Cho HS tìm tiếng bất kì cài vào bảng, GV gọi HS đọc tiếng đó lên và tiếng đó có trong từ nào, có thể cho các em nói câu chứa từ, tiếng đó để hiểu thêm về nghĩa của tiếng. - Chẳng hạn: bí – quả bí – Mẹ mua quả bí rất to. Giải lao HĐ5. Viết bảng con - GV treo chữ mẫu d - HSQS - GV mô tả: d nằm trong một khung chữ có độ cao 4 li và độ rộng 2 li rưỡi: chữ b gồm 1 nét cong kín và một nét móc ngược dài. - GV viết mẫu HSQS. - HS viết trên không, viết vào bảng con. - GVQS, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Thực hiện tương tự với đ, i, dê, đỗ, bi( chú ý HS nét nối biến điệu giữa d và ê trong dê, b và I, vị trí đặt các dấu thanh ) - GV nhận xét chữ viết của HS và có lời động viên khen ngợi HS. Hoạt động nối tiếp _____________________________ Đạo đức ( Cô Ngọc Anh dạy ) _____________________________ Toán BÀI 5: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Đếm thành thạo các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. 14
- - Nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật Trên – dưới; Bên phải - bên trái; Phía trước - phía sau. Ở giữa. * Năng lực chung - Vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuộc sống. - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thich môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. Đồ dùng - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1. - Bộ ĐDHT cá nhân. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Kết bạn/Kết hai, kết ba” . B. Luyện tập, củng cố kiến thức về các số 1, 2, 3 đã học (14-15’) Bài 1. Số? - HS đọc yêu cầu - GVhd cho HS nhận biết số lượng rồi tìm số thích hợp điền vào ô trống. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài. - GV chữa bài. Bài 2. Viết số - GV hướng dẫn HS viết số 1, 2, 3 theo thứ tự trong VBT Toán. GV uốn nắn những trường hợp viết sai, chưa chuẩn. - GV chữa bài. Bài 3. Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu) - Tương tự BT 1 nhưng nhắc HS thay lệnh “Tìm số thích hợp cho dấu ? bằng lệnh “Chọn số thích hợp” theo mẫu. - HS làm BT 3 vào VBT Toán. - Có thể yêu cầu HS đọc các số 1, 2, 3 hoặc 3, 2, 1 ở dưới mỗi hình trước khi chọn số thích hợp. - GV chữa bài. Bài 4.Số ? - GV hướng dẫn HS tương tự BT 1 nhưng đối tượng là các hình tam giác, khối lập phương, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật. GV có thể kiểm tra bằng cách cho HS trả lời miệng sau khi đã làm xong. - HS làm BT 4 vào VBT Toán. 15
- HĐ 3. Vận dụng Bài 5.Số ? - GV hướng dẫn HS biết quan sát bức tranh tổng thể để tìm ra được số lượng (1, 2, 3) những đối tượng cùng loại theo yêu cầu của BT ( bánh xe đạp, người và bông hoa) và tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - HS làm vào VBT Toán. - GV chữa bài. C. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi: Trò chơi nhận biết số lượng. - HS tham gia vào trò chơi để cũng cố bài học. - GV giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba) đối tượng nào đó (con mèo, quả na, ), HS thi nhau giơ các tờ bìa có số tương ứng (1 hoặc 2, 3) - GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã học - GV yêu cầu HS tìm những đồ vật ở lớp có số lượng tương ứng là 1, 2, 3 . IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 9: d, đ, i ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng / chữ có d, đ, i. - MRVT có tiếng chứa d, đ, i. - Đọc - hiểu được đoạn ứng dụng *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - Bộ chữ học vần.Tranh ảnh minh họa từ khóa dê, đỗ, bi - SGK TV1 tập 1, vở BTTV 1 tập 1, - Vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - Mẫu chữ d, đ, i, bảng phụ viết chữ mẫu dê, đỗ , bi. III. Các hoạt động dạy học Tiết 2 A. Khởi động - Cả lớp hát bài hát: “ Thật là hay ” - Giới thiệu bài. B. Hoạt động chính HĐ 6. Đọc câu / đoạn ứng dụng 16
- *Giới thiệu. - GV cho HSQS tranh trong SGK ( trang 29 ) H: Tranh vẽ những ai? ( Tranh vẽ dì và bé ) • Đọc thành tiếng. - HS đánh vần, đọc nhẩm từng tiếng trong hai câu dưới tranh. - GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu. HS lắng nghe và đọc thầm theo. - HS luyện đọc từng câu ( CN 3 -4 em ) - HS luyện đọc nối tiếp câu theo cặp ( nhóm, trước lớp ) - HS luyện đọc cả đoạn ( CN – N- ĐT ) HĐ7.Viết vở - HS viết vào vở TV 1/1, tr 10: d, đ, i, dê, đỗ, bi ( cỡ vừa ) - Gọi HS nêu nội dung bài viết. Gv nhắc lại . - GVQS hỗ trợ những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV yêu cầu HS viết chữ rõ ràng ngay ngắn, đúng nét, dễ đọc. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS . C. Vận dụng - Hôm nay em được học những âm mới nào? - HS tìm từ ngữ chứa tiếng d, đ, I và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV cho Hs nêu cảm nhận , mong muốn về tiết học. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tiếng Việt BÀI 10: ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù + Đọc, viết được cá tiếng chứa âm đã học b, c, d, đ, a, e, ê, i, o, ô, ơ. + MRVT có tiếng chứa b, c, d, đ, a, e, ê, i, o, ô, ơ. + Đọc hiểu các câu, đoạn ứng dụng. + Viết được các từ: bế bé, có cờ, dỗ bé *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh minh họa từ khóa: bé bò, đi bộ, đá, đổ, da cá; Mẫu chữ da cá, đi bộ trong khung chữ; Bảng phụ ; Tranh minh họa câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - H: Trong tuần chúng ta đã học những âm nào?- b, c, d, đ, a, e, ê, i, o, ô, ơ - H: Các âm đã học được chia thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những âm nào? - Các âm đã học được chia làm 2 nhóm: Nhóm 1: b, c, d, đ; Nhóm 2: a, e, ê, i, o, ô, ơ. 17
- Giới thiệu bài: Chúng ta ôn lại những âm đã học trong tuần vừa qua nhé. B. Hoạt động chính HĐ 1. Đọc (ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV yêu câu HS quan sát, đọc thầm bài trong SGK tr. 30. - HS quan sát, đọc thầm. - HS đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng ghép được ở cột 4 (bà, dẽ, dê, bí, cỏ, độ, đỡ ). - GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể hướng dẫn HS làm rõ nghĩa của tiếng vừa ghép được theo các cách đã biết (nếu thấy cần thiết). HĐ2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - GV gọi HS đọc các từ ngữ ứng dụng ở bài trong SGK tr.30. - GV chỉnh sửa phát âm của HS. - GV yêu cầu HS tìm và nối tranh phù hợp với từ trong VBT1/1. - HS tìm, nối tranh. - GV theo dõi HS nối, nhận xét. - GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nều thấy cần thiết ( đá: hất nhanh, mạnh chân để đưa một vật ra xa). Giải lao HĐ 3. Viết: a) Viết vào bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: da cá - HS nhận xét về độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh, cách nối nét. - GV viết mẫu: da cá. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nối nét giữa các chữ cái. - HS viết bảng con, GV quan sát, chinh sửa chữ viết cho HS - Thực hiện tương tự với : đi bộ b) Viết vào vở Tập viết - GV yêu cầu HS viết vào vở TV1/1, tr. 11: da cá, đi bộ (cỡ vừa). - HS viết, GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khỏ khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. Tiết 2 HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng. a. Giới thiệu - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? - GV : Để biết bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! b. Đọc thành tiếng + GV yêu HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng trong các câu dưới tranh. 18
- - GV kiểm soát lớp. + GV đọc mẫu- HS đọc thầm. + GV cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân). + GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( N - ĐT ) - GV nhận xét kĩ năng đọc của các nhóm + GV yêu cầu HS đọc cả đoạn. HĐ 5 Viết ( Chính tả, nhìn - viết) - GV Yêu cầu HS nhìn SGK tr.31, đọc câu: Bà dỗ bé. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai: dỗ, bé. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vở. + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu. - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) C. Vận dụng - GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng / chữ có âm / chữ đã học trong tuần và đặt câu với từ ngữ tìm đuợc. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà đọc bài, viết bài và làm bài tập. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS: - Củng cố lại các chữ cái d, đ, i đã học. Đọc lại nội dung ở phần luyện đọc câu ứng dụng - Luyện kĩ năng viết các âm đã học đúng toạ độ, tốc độ. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ1 : Luyện đọc - Củng cố lại các chữ cái đã học: d, đ, i - Đọc lại nội dung ở phần luyện đọc câu ứng dụng - GV cho HS đọc lại các âm đã học. - HS đọc lại. - HS đọc cá nhân – nhóm. - GV theo dõi, sữa sai (nếu có). - GV yêu cầu HS nhắc lại các nguyên âm, các phụ âm. - HS nhắc lại. HĐ2 : Trò chơi: ghép chữ. - GV phổ biến luật chơi, Hướng dẫn HS chơi. - Ghép các nguyên âm với phụ âm để tạo thành tiếng. - HS chơi theo nhóm 4. 19
- - GV theo dõi HS chơi HĐ3. Luyện viết - HS viết bảng con . - GV theo dõi giúp đỡ thêm.Hướng dẫn HS yếu viết bài. - Chấm bài nhận xét bài viết. HĐ4. Vận dụng - Củng cố. - Nhắc nhở những HS viết chưa tốt. - Về nhà ôn lại các bài đã học _____________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT: BẾ BÉ, CÁ CỜ, BÍ ĐỎ I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù - Viết (tập viết) đúng kiều chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng. + Viết được các từ: bế bé, có cờ, dỗ bé *Năng lực chung - Hình thành kĩ năng viết đúng, viết đẹp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , KN sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết mẫu: bế bé, cá cờ, bí đỏ - Vở tập viết 1 tập 1. - Bảng, phấn / bút dạ, giẻ lau, bút chì. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động: - GV có thể giới thiệu bài viết mẫu trên bảng phụ. - GV cho HS tìm và nêu các âm đã học trong tuần có trong các tiếng cho sẵn - GV nhận xét. B. Hoạt động chính HĐ1. Viết bảng con - HS quan sát chữ mẫu: bế bé. - HS nhận xét về độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh, cách nối nét. GV cóthể - GV lưu ý thêm HS: dấu thanh đặt trên các nguyên âm, nét nối giữa b và e trong bé, b và ê trong bế, b và i trong bí. kè,Ih và u - GV viết mẫu lên bảng lớp: bế bé. - HS viết vào bảng con: bế bé - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Thực hiện tương tự với: cá cờ, bí đỏ. HĐ 2: Viết vở GV cóthể - GV yêu cầu HS vào vở Tập viết: bế bé, cá cờ, bí đỏ ( cỡ vừa ) 20

