Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2022 ( Nghỉ bù tết âm lịch 2022 ) _________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 Giáo dục thể chất TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CHÂN ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của chân trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện đúng các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng các tư thế vận động cơ bản của chân vào các hoạt động sinh hoạt hàng ngày.
- - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình - Gv HD học sinh a) Khởi động 2x8N lớp cho GV. khởi động. chung Đội hình khởi - Xoay các khớp động cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn
- b) Khởi động chơi chuyên môn 2x8N - Các động tác - HS khởi động bổ trợ chuyên theo hướng dẫn môn - GV hô nhịp cho của GV HS tập theo c) Trò chơi - Trò chơi “lò cò 16-18’ chuyển bóng” II. Phần cơ Cho HS quan sát 1 lần bản: tranh 4x8N - Ôn các tư thế cơ bản của chân đã học giờ trước - HS tập theo GV GV làm mẫu động * Kiến thức. tác kết hợp phân Động tác đưa tích kĩ thuật động chân ra trước. tác. - Lưu ý những động - Đội hình HS tác hay thực hiện sai quan sát tranh Từ TTCB đưa chân ra trước. Động tác đưa chân ra sau. HS quan sát GV làm mẫu - HS ghi nhớ tên và hình thành kĩ Từ TTCB đưa thuật động tác chân ra sau. Động tác đưa chân sang trái.
- Từ TTCB đưa chân sang trái. Động tác đưa chân sang phải. - GV hô - HS tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Từ TTCB đưa chân sang phải 2 lần *Luyện tập - Yc Tổ trưởng cho Tập đồng loạt các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 4lần - Đội hình tập luyện đồng loạt. Tập theo tổ - GV cho 2 HS quay nhóm mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. 4lần ĐH tập luyện theo - GV tổ chức cho tổ HS thi đua giữa các tổ. Tập theo cặp đôi - Nhận xét 1 lần - GV nêu tên trò
- chơi, hướng dẫn cách chơi. Thi đua giữa các 3-5’ GV tổ - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. -ĐH tập luyện - Nhận xét, tuyên theo cặp dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc * Trò chơi “bật nhanh vào ô” - GV hướng dẫn - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - Nhận xét kết quả, 4- 5’ ý thức, thái độ học của HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện thả lỏng III.Kết thúc - ĐH kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp * Vận dụng. - Về nhà tập luyện các động tác cơ bản của chân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Mĩ thuật
- ( Cô Thu dạy ) _______________________________ Tiếng Việt BÀI 106 : oanh- oach I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết, đọc,viết được các tiếng, từ có vần oanh - oach. - MRVT có tiếng chứa vần oanh – oach. - Đọc – hiểu bài : “ Tiếng chim”; đặt và trả lời được các câu hỏi về những từ ngữ tả tiếng chim. * Năng lực chung - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp. Năng lực quan sát, lắng nghe và phát hiện những âm thanh khác nhau của tiếng chim. * Phẩm chất - Biết yêu mến và bảo vệ chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, sgk - Bảng phụ viết sẵn : oanh - oach, doanh trại, thu hoạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 I. Khởi động - Hs hát bài : “ chú bộ đội ” II. Hình thành kiến thức mới *Giới thiệu vần oanh ,oach Vần oanh - Tranh vẽ gì? - Viết bảng : doanh trại - Trong từ doanh trại có tiếng nào đã học? - Vậy có tiếng doanh là tiếng chúng ta chưa học. Viết bảng : doanh - Trong tiếng doanh có âm nào đã học?
- - Vậy có vần oanh chưa học. Viết bảng oanh. Vần oach - Gv thực hiện tương tự như vần oanh. - Hôm nay chúng ta học hai vần mới : oanh, oach III. Thực hành 3.1 Luyện đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá Vần oanh: - GV đánh vần mẫu: o-a-nhờ-oanh, oanh - Hướng dẫn đánh vần từ chậm đến nhanh - Gv đọc trơn: oanh - Phân tích vần oanh? - Chỉ mô hình vần oanh : Hãy đọc và phân tích vần oanh trong mô hình - Hướng dẫn hs đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng sâu - Hãy đọc trơn từ khoá ? Vần oach: - GV thực hiện tương tự như với vần oanh - Các con vừa học hai vần mới nào? - Yêu cầu hs đọc phần khám phá trong sgk theo thứ tự từ trái sang phải, trên xuống dưới 3.2 Đọc từ, câu ứng dụng - Yêu cầu hs xem sgk và đọc các từ dưới tranh - Tìm tiếng có chứa vần oanh ? -Tìm tiếng có chứa vần oach ? - Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng chứa vần mới. - GV cho HS tự luyện đọc các từ theo cá nhân, nhóm các từ ứng dụng kết hợp giải nghĩa từ kết hợp với tranh. Nghỉ giữa tiết. 3.3 Tạo tiếng mới chứa vần GV cho HS tìm từ chứa vần oanh, oach dưới dạng trò chơi “ Đố bạn”. HS chọn một phụ âmghép bất kì với vần oanh hay oach để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa.
- -HS đặt câu với tiếng vừa tìm được. 3.4. Luyện viết bảng - Chiếu hoặc treo bảng phụ viết sẵnoanh Vần oanhcó chữ a đứng trước, chữ o đứng giữa và âm nh đứng sau. Khi viết chú ý nét nối từ osang a và a và n. Thực hiện tương tự với: oach, doanh trại , thu hoạch. GV lưu ý HS nét nỗi giữa các chữ cái,vị trí dấu thanh. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. TIẾT 2 1. Đọc bài ứng dụng: Tiếng chim 1.1. Giới thiệu bài - Gv cho hs quan sát tranh + Tranh vẽ cảnh gì? - Giới thiệu bài ứng dụng “Tiếng chim”. 1.2. Đọc thành tiếng - Đọc nhẩm + GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài + Kiểm soát lớp - Gv đọc mẫu - Đọc tiếng, từ ngữ + Tìm các tiếng có chứa vần oanh, oach. + Hãy đọc các tiếng em vừa tìm được - Đọc câu + hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu trong nhóm 4( mỗi HS đọc 1 khổ thơ). + Lưu ý Hs nghỉ hơi cuối câu. - Đọc cả bài 2. Trả lời câu hỏi - Trong bài có những từ nào tả tiếng chim? - Bạn cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng chim hót? 3. Nói và nghe
- - Tổ chức cho hs nói theo cặp : Bạn biết thêm những từ nào tả tiếng chim? - Khuyến khích học sinh thay đổi từ trong câu trả lời 4. Viêt vở Tập viết - Hướng dẫn hs viết vở - Quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn - Nhận xét, sửa bài IV. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - Chỉ bảng cho hs đọc vần oanh, oach ( đọc trơn, đánh vần, phân tích) - Hướng dẫn HS tìm tiếng, từ chứa vần oanh, oach. Đặt câu với từ tìm được - Nhận xét, đánh giá tiết học. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 107: uynh- uych I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết, đọc,viết được các tiếng, từ có vần uynh - uych. - MRVT có tiếng chứa vần uynh - uych. - Đọc – hiểu bài : “ Chơi với em” ; đặt và trả lời được các câu hỏi về những hoạt động thường làm cùng anh chị, em của mình. * Năng lực chung - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất - Biết thể hiện tình cảm yêu thương em bé trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh minh họa đèn huỳnh quang, ngã huỵch, tranh minh hoạ bài đọc
- - Bảng phụ viết sẵn : uynh - uych, đèn huỳnh quang, ngã huỵch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động - HS Hát bài : “ Con chim non” Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Hình thành kiến thức mới *Giới thiệu vần uynh, uych Vần uynh - Tranh vẽ gì? - Viết bảng : đèn huỳnh quang - Trong từ đèn huỳnh quang có tiếng nào đã học? - Vậy có tiếng huỳnh là tiếng chúng ta chưa học. Viết bảng : huỳnh - Trong tiếng huỳnh có âm nào đã học? - Vậy có vần uynh chưa học. Viết bảng uynh. Vần uych - Gv thực hiện tương tự như vần uynh - Hôm nay chúng ta học hai vần mới : uynh, uych Hoạt động 3: Thực hành 3.1 Luyện đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá Vần uynh: - GV đánh vần mẫu: u-y-nhờ-uynh, - Hướng dẫn đánh vần từ chậm đến nhanh - Gv đọc trơn: uynh - Phân tích vần uynh? - Chỉ mô hình vần uynh : Hãy đọc và phân tích vần uynh trong mô hình - Hướng dẫn hs đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng sâu - Hãy đọc trơn từ khoá ? Vần uych: - GV thực hiện tương tự như với vần uynh - Các con vừa học hai vần mới nào?
- - Yêu cầu hs đọc phần khám phá trong sgk theo thứ tự từ trái sang phải, trên xuống dưới 3.2 Đọc từ, câu ứng dụng - Yêu cầu hs xem sgk và đọc các từ dưới tranh - Tìm tiếng có chứa vần uynh ? -Tìm tiếng có chứa vần uych ? - Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng chứa vần mới. - GV cho HS tự luyện đọc các từ theo cá nhân, nhóm các từ ứng dụng kết hợp giải nghĩa từ kết hợp với tranh. Nghỉ giữa tiết. 3.3 Tạo tiếng mới chứa vần - GV cho HS tìm từ chứa vần oanh, oach dưới dạng trò chơi “ Đố bạn”. - HS chọn một phụ âmghép bất kì với vần uynh hay uych để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - HS đặt câu với tiếng vừa tìm được. 3.4. Luyện viết bảng - Chiếu hoặc treo bảng phụ viết sẵnuynh Vần uynhcó chữ u đứng trước, chữ y đứng giữa và âm nh đứng sau. Khi viết chú ý nét nối từ usang y và y sang n. -Thực hiện tương tự với: uych, đèn huỳnh quang, ngã huỵch. - GV lưu ý HS nét nỗi giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. TIẾT 2 1. Đọc bài ứng dụng: Chơi với em 1.1. Giới thiệu bài - Gv cho hs quan sát tranh + Tranh vẽ những ai? + Hai anh em đang làm gì? - Giới thiệu bài ứng dụng “Chơi với em”. 1.2. Đọc thành tiếng
- - Đọc nhẩm + GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài + Kiểm soát lớp - Gv đọc mẫu - Đọc tiếng, từ ngữ + Tìm các tiếng có chứa vần uynh, uych + Hãy đọc các tiếng em vừa tìm được - Đọc câu + Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu trong nhóm 4. + Lưu ý Hs nghỉ hơi cuối câu, ngắt hơi sau dấu phảy - Đọc cả bài 2. Trả lời câu hỏi - Lúc đầu anh đã chơi những trò gì với em? - Tại sao lúc đầu em bé không chơi cùng anh? - Khi anh cười với em bé, em bé đã làm gì? - Tình cảm của anh dành cho em bé như thế nào? 3. Nói và nghe - Tổ chức cho hs nói theo cặp : Bạn thường cùng làm gì với anh, chị, em của mình? - Khi cùng chơi với anh, chị, em của mình em cảm thấy như thế nào? - Khuyến khích học sinh thay đổi từ trong câu trả lời 4. Viết vở Tập viết - Hướng dẫn hs viết vở - Quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn - Nhận xét, sửa bài 5. Củng cố, mở rộng, đánh giá. - chỉ bảng cho hs đọc vần uynh, uych ( đọc trơn, đánh vần, phân tích) - Hướng dẫn HS tìm tiếng, từ chứa vần uynh, uych. Đặt câu với từ tìm được - Nhận xét, đánh giá tiết học. * Vận dụng.
- - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Góp phần hình thành và phát triển cho hs các năng lực: Tư duy và lập luận toán học; mô hìn eh hóa toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học; giải quyết vấn đề thông qua các nội dung: - Đọc, viết thành thạo các số có hai chữsố. - Nhận dạng được các hình đã học. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. * Năng lực chung Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, bộ đồ dùng,bảng phụ - HS: VBT,bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”: đếm từ 51 đến 60; đếm từ 88 đến 100. HĐ 2: Củng cố kĩ năng đọc, viết và nhận biết cấu tạo số Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chọn một số bài chữa bằng máy chiếu vật thể hoặc lần lượt cho HS nêu kết quả rồi chữa bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. GV treo bảng phụ bài 2 lên bảng. HS nêu yêu cầu bài. 1 HS lên bảng làm dòng 1, 1 HS làm dòng 2, 1 HS làm dòng 3, cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. - HS nhận xét và chữa bài làm của bạn trênbảng.
- - Đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài. Từng cá nhân làm vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài của HS hoặc cho HS trình bày bài của mình và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc đề bài trong SGK và nêu yêu cầu của bài. 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào Vở bài tập Toán. - HS nhận xét và chữa bài làm của bạn trên bảng. - HS đổi vở kiểm tra chéo. HĐ 3: Vận dụng - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình. Bài 5. - GV chiếu bài 5 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu củabài. - GV chiếu bài hoặc treo bài làm của một số nhóm và nhận xét. HĐ4: Củng cố bài bằng trò chơi “Chinh phục đỉnh Olympia”: 1 bài về đọc số có tận cùng bằng 1, 4 hoặc 5; 1 bài về đếm số hình. HĐ 6: Vận dụng. Về nhà các em thực hành vẽ các hình đã học, thực hành đọc các số đến 100 cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ___________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 Tiếng việt Bài 108: oai- oay-uây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - HS nhận biết, đọc,viết được các tiếng, từ có vần Oai – Oay- Uây. - MRVT có tiếng chứa vần Oai – Oay- Uây. * Năng lực chung - Hình thành năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất - Biết yêu quý lao động, thích nấu ăn, biết cách làm bánh rán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ti vi, Bộ đồ đùng học TV 1 - HS: Vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động 1: Khởi động: Hát: “ Con chim non” 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Hình thành kiến thức mới *Giới thiệu vần uynh, uych Vần uynh - Tranh vẽ gì? - Viết bảng : khoai lang -Trong từ khoai langcó tiếng nào đã học? - Vậy có tiếng khoai là tiếng chúng ta chưa học. Viết bảng : khoai - Trong tiếng khoai có âm nào đã học?
- - Vậy có vần oai chưa học. Viết bảng oai. Vần uych - Gv thực hiện tương tự như vần oay, uây. - Hôm nay chúng ta học ba vần mới : oai, oay, uây. 3. Hoạt động 3: Thực hành 3.1 Luyện đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá Vần oai: - GV đánh vần mẫu: o-a- i- oai - Hướng dẫn đánh vần từ chậm đến nhanh - Gv đọc trơn: oai - Phân tích vần oai? - Chỉ mô hình vần uynh : Hãy đọc và phân tích vần uynh trong mô hình - Hướng dẫn hs đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khoai - Hãy đọc trơn từ khoá ? Vần oay, uây: - GV thực hiện tương tự như với vần oai - Các con vừa học ba vần mới nào? - Yêu cầu hs đọc phần khám phá trong sgk theo thứ tự từ trái sang phải, trên xuống dưới 3.2 Đọc từ, câu ứng dụng - Yêu cầu hs xem sgk và đọc các từ dưới tranh
- - Tìm tiếng có chứa vần oai ? -Tìm tiếng có chứa vần oay, uây ? - Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng chứa vần mới. - GV cho HS tự luyện đọc các từ theo cá nhân, nhóm các từ ứng dụng kết hợp giải nghĩa từ kết hợp với tranh. Nghỉ giữa tiết. 3.3 Tạo tiếng mới chứa vần - GV cho HS tìm từ chứa vần oanh, oach dưới dạng trò chơi “ Đố bạn”. - HS chọn một phụ âmghép bất kì với vần oai hay oay, uây để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. 3.4. Luyện viết bảng - Chiếu hoặc treo bảng phụ viết sẵnoai Vần oaicó chữ o đứng trước, chữ a đứng giữa và âm i đứng sau. Khi viết chú ý nét nối từ osang a và a sang i. -Thực hiện tương tự với: oay, uây, khoai lang, xoáy nước , khuấy bột. - GV lưu ý HS nét nỗi giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá. - GV chỉ bảng cho hs đọc vần oai, oay, uây ( đọc trơn, đánh vần, phân tích) - Hướng dẫn HS tìm tiếng, từ chứa vần oai, oay, uây. Đặt câu với từ tìm được
- - Nhận xét, đánh giá tiết học. TIẾT 2 1. Đọc bài ứng dụng: Học làm bánh 1.1. Giới thiệu bài - Gv cho hs quan sát tranh + Tranh vẽ những ai? + Hai mẹ con đang làm gì? - Giới thiệu bài ứng dụng “Học làm bánh” 1.2. Đọc thành tiếng - Đọc nhẩm + GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài + Kiểm soát lớp - Gv đọc mẫu - Đọc tiếng, từ ngữ + Tìm các tiếng có chứa vần oai, oay, uây. + Hãy đọc các tiếng em vừa tìm được - Đọc câu + Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu trong nhóm 4. + Lưu ý Hs nghỉ hơi cuối câu, ngắt hơi sau dấu phảy - Đọc cả bài 2. Trả lời câu hỏi
- - Hoài muốn làm gì? - Mẹ đã hướng dẫn cách làm bánh rán như thế nào cho Hoài? - Cuối cùng Hoài có làm được bánh rán không? - Em học được điều gì ở bạn Hoài? 3. Nói và nghe - Tổ chức cho hs nói theo cặp : Bạn muốn làm những loại bánh nào? 4. Viết vở Tập viết - Hướng dẫn hs viết vở - Quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn - Nhận xét, sửa bài 5. Củng cố, mở rộng, đánh giá. - Hướng dẫn HS tìm tiếng, từ chứa vần oai, oay, uây. Đặt câu với từ tìm được - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Tuyên dương HS làm tốt. * Vận dụng. - Về nhà tìm tiếng có vần vừa mới học, đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Đạo đức YÊU THƯƠNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- - HS biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình. - HS làm được những việc thể hiện được tình yêu thương trong gia đình. - HS thể hiện được sự đồng tình với thái độ hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình, không đồng tình với thái độ, hành vi khong thể hiện tình yêu thương gia đình. * Năng lực chung Điều chỉnh hành vi qua việc nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình, nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình; thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình. * Phẩm chất Yêu nước, nhân ái, thông qua được những việc làm thể hiện được tình yêu thương những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Video bài hát: “ Cả nhà thương nhau”. - SGK Đạo đức 1, Vở thực hành Đạo đức 1, bút dạ, sáp màu, chuẩn bị bức ảnh hoặc tranh vẽ về gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động 5 (12- 15 phút): Việc làm của em Mục tiêu: HS thực hiện được những việc làm để tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để chia sẻ trong nhóm /lớp về kết quả thực hiện những hoạt động tạo sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình qua một tuần rèn luyện ở nhà. + GV phổ biến luật chơi: Chuyển hộp quà theo giai điệu bài hát, khi dừng nhạc hộp quà ở tay ai thì bạn đó sẽ chia sẻ, sau khi chia sẻ xong lại làm tiếp như vậy + HS tham gia chơi - GV tổng kết những họat động HS đã làm để thể hiện tình yêu thương trong gia đình. - GV cho HS mở hộp quà và nhận xét về món quà trong hộp. - GV dẫn dắt chuyển hoạt động tiếp the Hoạt động 6 (15 – 18 phút): Làm thiệp yêu thương Mục tiêu: HS làm được sản phẩm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. Các h tiến hành

