Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 21 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ . - Biết tích cực tham gia văn nghệ của trường mừng Đảng, mừng Xuân - Biết tích cực tham gia trò chơi dân gian phù hợp lứa tuổi và giữ an toàn khi chơi. - Biết tham gia các hoạt động giáo dục của Sao Nhi đồng và của nhà trường Chào mừng Đại hội Đảng toàn Quốc lần thứ XIII. Năng lực chung: - Tham gia hợp tác với bạn, giải quyết những vấn đề cần thiết trong cuộc sống. Phẩm chất: - Thể hiện tinh thần yêu nước, tự hào vì có đảng dẫn đường. II. CHUẨN BỊ Ti vi, máy chiếu, video, bài hát, tranh ảnh, .... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Phần 1: Nghi lễ Lễ chào cờ GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 20 và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Hoạt động 1. Khởiđộng Nghe bài hát: Em Là Mầm Non Của Đảng Nhạc và lời: Mộng Lân Gv giới thiệu về nội dung tiết học. Hoạt động 2: Tập hát bài hát: Bài hát: Em Là Mầm Non Của Đảng Nhạc và lời: Mộng Lân Em là búp măng non em lớn lên trong mùa cách mạng. Sướng vui có Đảng tiền phong, Có Đảng như ánh thái dương sống yên vui trong tình yêu thương. Cuộc đời ngàn năm bừng sáng Khăn quàng thắm vai em ghi chiến công anh hùng cách mạng
- Tiếng thơm muôn đời còn vang sáng ngời ý chí đấu tranh Bước lên theo lý tưởng quang vinh, của Đảng tiền phong dẫn đường Tiếng hát của chúng em bay qua muôn trùng sông núi Ghi công ơn của Đảng tiền phong em sướng vui Có sánh mới áo hoa đây là nhờ ơn Đảng ta Vui tung tăng em ca có Đảng cuộc đời nở hoa!!! Hoạt động 3: Tìm hiểu về Đảng Cộng Sản Việt Nam + Đảng ta thành lập vào thời gian nào? => Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào ngày 3 tháng 2 năm 1930 + Ngày 0/02 cách hom nay mấy ngày? => 2 ngày Tại Hội nghị, Ban Chấp hành T.Ư Đảng quyết định triệu tập Đại hội XIII từ ngày 25-1-2021 đến ngày 2-2-2021 tại Thủ đô Hà Nội. Hôm nay đang là những ngày cuối cùng của Đại hội. Cả nước đang đón chờ kết quả cuối cùng để bầu ra những nhà lãnh đạo sáng giá nhất cho đất nước chúng ta. + Trong thời gian này nhà trường có hoạt động nào chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc? => Thi đua dạy tốt, học tốt, biểu diễn văn nghệ, hoạt động trải nghiệm,... IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết. ________________________________ Tiếng Việt BÀI 101 : uyên- uyêt I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần uyên, uyêt; các tiếng/ chữ có uyên, uyêt; MRVT có tiếng chứa uyên, uyêt. - Đọc – hiểu bài Đố trăng; đặt và trả lời được câu hỏi về thời gian trăng sáng nhất. Năng lực chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. Phẩm chất: - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- - Tranh/ ảnh / slide minh hoạ: kể chuyện, trăng khuyết; tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: uyên, uyêt, kể chuyện, băng tuyết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu:Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học * Nội dung: Thi kể tên các vần đã học *Sản phẩm: Học sinh tham gia trò chơi * Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 20. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng cuộc. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - GVNX, biểu dương Hoạt động 2: Khám phá 1.* Khám phá vần mới. * Giới thiệu vần uyên, uyêt: - GV đưa hình ảnh bà bế em bé và hỏi: Tranh vẽ gì ? (Bà kể chuyện cho bé nghe) - GV:Trong từ kể chuyện có tiếng nào đã học?( tiếng kể đã học) - GV: Vậy tiếng chuyện chúng ta chưa học? - Trong tiếng chuyện có âm nào đã học?( âm ch) - GV: Vần uyên chúng mình chưa học. - GV đưa hình ảnh trăng và hỏi: Đây là hình ảnh gì?( Trăng khuyết.) - GV: Trong từ trăng khuyết có tiếng nào đã học?( trăngđã học) - Vậy tiếng khuyết chúng mình chưa học? + Trong tiếng khuyết có âm nào đã học?( âm kh) - GV: Vần uyêt chúng mình chưa học. - GV: Hôm nay chúng ta học 2 vần mới : uyên, uyêt. 2. * Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá: - GV hướng dẫn HS cách đánh vần uyên. u-yê(đọc là ia) - nờ - uyên. - HS: u-yê-nờ- uyên, uyên, vần uyên gồm có âm u, âm yê và âm n. + GV cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uyên. - GV cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chuyện.
- chờ-uyên-chuyên- nặng- chuyện; chuyện; tiếng chuyện gồm có âm ch, vần uyên và thanh nặng. - GV hướng dẫn HS thực hiện với vần uyêt. u- yê- tờ- uyết. - HS: u-yê-tờ-uyết,uyêt, vần uyêt gồm có âmu,âm yê và âm t. + GV hướng dẫn các HS đánh vần uyêt. + khờ- uyết- khuyết- sắc khuyết, khuyết; tiếng khuyết gồm âm kh; vần uyêt và thanh sắc. + GV cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vầnuyêt. - GV cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khuyết. Các em vừa học 2 vần mới nào? - GV yêu cầu đọc phần khám phá trong SGK. 3. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu xem SGK và đọc các từ dưới tranh ( trong sách / trên bảng ). - GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần uyên và uyêt. + Tiếng chứa vần uyên là chuyền,khuyên. + Tiếng chứa vần uyêt là tuyết,duyệt - HS:bóng chuyền, vành khuyên, băng tuyết, duyệt binh. - HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần uyên ( sau đó là uyêt) để tạo thành tiếng. + HS tạo thành các nhóm thi tìm tiếng mới. VD: chuyên, chuyển, duyên, huyên, huyền, huyện, nguyên, nguyện,.., tuyết,huyết, thuyết, nguyệt, tuyệt, - GV cho đọc trơn các từ ứng dụng. 4. * Tạo tiếng mới chứa vần uyên, uyêt. - GV hướng dẫn để HS chọn 1 phụ âm bất kì và ghép với vần uyên ( sau đó là uyêt) để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - GV tổ chức cho HS thi tạo từ mới theo nhóm. 5. * Viết ( vào bảng con) - GV chiếu slide/ treo bảng phụ viết sẵn mẫu: uyên. - GV viết mẫu trên bảng lớp và hướng dẫn cách viết . - Thực hiện tương tự với uyêt, kể chuyện, băng tuyết. Tiết 2 1. * Đọc bài ứng dụng: Đố trăng - GV cho HS quan sát tranh và hỏi:
- + Tranh vẽ ai ? + Các bạn ấy đang làm gì? - GV nói: Để biết hai bạn trong tranh đang làmgì,chúng ta cùng đọc bài nhé! * Đọc thành tiếng: - Yêu cầu HS đọc nhẩm. - GV đọc mẫu 1 lần. - GV chỉ vào các tiếng chứa vần uyên, uyêt và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. - GV lưu ý HS cách nghỉ ngơi giữa các câu, ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy. - GV yêu cầu đọc cá nhân cả bài. - GV cho HS đọc ĐT cả bài. 2. * Trả lời câu hỏi: - GV đặt câu hỏi: + Những hôm trăng khuyết, trăng giống cái gì? + Trăng giống con thuyền, trăng giống lưỡi liềm, giống quả chuối vàng tươi. - GV hỏi thêm: + Những hôm trăng tròn, trăng giống cái gì? 3. * Nói và nghe - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe. - GV cho HS thực hành hỏi đáp theo cặp. 4. * Viết ( vào vở Tập viết) - Hôm nay chúng mình viết vở chữ gì? - GV cho HS viết vào vở Tập viết. - GV nhận xét và sửa bài viết cho HS. 5. * Củng cố, mở rộng, đánh giá. - GV chỉ bảng cho HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vầnuyên, uyêt. - Yêu cầu HS tìm từ có tiếng chứa vần uyên,uyêt và đặt câu với từ vừa tìm được. _______________________________ Toán ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - So sánh được độ dài hai vật. - Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân,...
- Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. Phẩm chất: - HS yêu thích môn toán và ham làm tính. - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; vài đoạn tre dùng để đo độ dài lớp học, đoạn tre nhỏ để đo độ dài mặt bàn, thước kẻ, bút chì cho từng HS. - Tranh vẽ như trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Các nhóm lên thực hành đo và nêu kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. -Hai bạn ngồi chung bàn kiểm tra thao tác đo và kết quả đo. - HS nêu kết quả. - HS quan sát - 2 HS lần lượt lên thực hành đo và nêu kết quả. - Các nhóm thực hành đo và nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét. - HS thực hiện vào vở bài tập Toán - 3HS nêu kết quả - Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên điền kết quả - Các nhóm khác nhận xét. - HS làm việc theo nhóm đôi thực hành đo và thông báo kết quả đo. -HS ước lượng kết quả và ghi vào vở. - Lớp theo dõi cách làm và nhận xét. - gang tay, sải tay, bước chân, que tre. HĐ1. Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. Bạn nào giơ tay nhanh hơn sẽ dành được quyền trả lời. + Cho HS quan sát hai dây băng và hỏi: Dây băng nào dài hơn – dây băng nào ngắn hơn.
- + Gọi 2 bạn trong lớp lên bảng đứng cạnh nhau và hỏi: Bạn nào cao hơn – bạn nào thấp hơn. GV dẫn dắt vào bài – ghi đề bài lên bảng. HĐ2. Hình thành kiến thức mới 1.Dài hơn, ngắn hơn, dài bằng nhau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: So sánh độ dài thước kẻ và bút chì, hai bút chì với nhau. - Mời đại diện một số nhóm lên thực hành đo và nêu kết quả. - GV cho HS quan sát các băng giấy trong từng cặp: + Cặp 1 có hai băng giấy không bằng nhau: GV hỏi băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn? + Căp 2 có hai băng giấy bằng nhau: GV yêu cầu HS so sánh độ dài của hai băng giấy? - GV nhận xét. 2. Cách đo độ dài - GV hướng dẫn cách đo độ dài mặt bàn bằng gang tay, que tre. + GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hành đo. + Gọi vài HS nêu kết quả. -GV hướng dẫn cách đo độ dài bảng lớp bằng sải tay. + Gọi một vài HS lên đo và nêu kết quả. -GV hướng dẫn cách đo độ dài lớp học bằng bước chân, bằng đoạn tre. + Gọi hai nhóm lên thực hành đo độ dài lớp học bằng bước chân, các nhóm khác đo độ dài lớp học bằng đoạn tre. - GV nhận xét. HĐ3. Thực hành – luyện tập Bài 1. HS quan sát từng tranh trong Vở bài tập Toán, so sánh độ dài các đồ vật và điền Đ/S vào ô trống: - Bút chì ngắn hơn đoạn gỗ, đoạn gỗ dài hơn bút chì. - Bút mực dài hơn bút xóa, bút xóa ngắn hơn bút mực. - Lược dài bằng lọ keo khô, lược và lọ keo khô dài bằng nhau. GV gọi HS nêu kết quả. -GV nhận xét. Bài 2. GV cho HS quan sát mẫu, giải thích tại sao ghi số 1, tại sao ghi số 2 trên các đoạn thẳng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm số thích hợp thay cho dấu .?.. trong bài.
- - GV nhận xét. HĐ4. Vận dụng Bài 3. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi nhóm 1 nhiệm vụ: + Đo chiều dài mặt bàn bằng gang tay. + Đo chiều dài bảng lớp học bằng sải tay. GV lưu ý: gang tay, sải tay, bước chân...là các đơn vị đo độ dài, kết quả khác nhau phụ thuộc người đo, đây là đơn vị đo tự quy ước. Bài 4. GV cho HS quan sát, ước lượng chiều dài lớp học. - Gọi một vài HS lên đo chiều dài lớp học và kiểm tra ước lượng của mình. - GV kết luận. HĐ5. Củng cố - Hôm nay các em học các đơn vị đó nào? - gang tay, sải tay, bước chân, que tre. GV lưu ý: gang tay, sải tay, bước chân...là nhưng đơn vị đo tự quy ước, với những bạn khác nhau có thể cho kết quả đo khác nhau. -Nhận xét tiết học – dặn dò tiết sau. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 102: oam- oăm- oap I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oam, oăm, oap; các tiếng/ chữ cóoam, oăp, oap; MRVT có tiếng chứa oam, oăm, oap. - Đọc – hiểu bài Sóng biển; đặt và trả lời được câu hỏi về các từ ngữ tả sóng. Năng lực chung: + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác (đọc) + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần oam, oăm, oap từ ngữ tả sóng. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ trong học tập - Ham thích quan sát, tìm hiểu về sóng biển và biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - slide minh hoạ: ngoạm hàng, sâu hoắm, ì oạp; tranh minh hoạ bài đọc.
- - Bảng phụ hoặc các slide viết sẵn: oam, oăm, oap,sâu hoắm, xồm xoàm, ì oạp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu:Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học * Nội dung: Hát bài: Bé đi chơi biển * Sản phẩm: Học sinh hát được bài hát * Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS hát - HS tham gia hát - GVNX, biểu dương Hoạt động2: Khám phá 1.Khám phá vần mới: *Giới thiệu vần oam, oăm, oap - GV đưa hình ảnh cái cần cẩu và hỏi:Tranh vẽ gì?( Cái cần cẩu đang ngoạm hàng) - GV:Trong từ ngoạm hàng có tiếng nào đã học?( tiếng hàng đã học.) - GV: Vậy tiếng ngoạm chúng ta chưa học? - Trong tiếng ngoạm có âm nào đã học?( âm ng đã học) - GV: Vần oam chúng mình chưa học. + GV hướng dẫn phân tích , đánh vần. o-a-mờ- a- oam, oam; vần oam gồm có âmo, âm a và âm m. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ngoạm. ngờ-oam-ngoam-nặng- ngoạm; ngoạm; tiếng ngoạm gồm âmng và vần oam. + vần oăm - HS: Đánh vần CN- T – N - GV đưa hình ảnh và hỏi: Tranh vẽ gì?( + Hang sâu hoắm/ Hố sâu hoắm) - GV: Trong từ sâu hoắm có tiếng nào đã học?( sâu đã học.) - Vậy tiếng hoắm chúng mình chưa học? + Trong tiếng hoắmcó âm nào đã học?( âm h đã học) - GV: Vần oăm chúng mình chưa học. + GV hướng dẫn phân tích , đánh vần o-ă-mờ- oăm, oăm; vần oăm gồm có âmo, âm ă và âm m. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng oăm
- h-oăm-hoăm-sắc- hoắm; hoắm tiếng hoắm gồm âm h và vần oăm. + vần oăm - HS: Đánh vần CN- T – N: - GV đưa hình ảnh sóng biển và hỏi:Tranh vẽ gì?( Sóng biển.) - GV:Trong từ ì oạp có tiếng nào đã học?( tiếng ì đã học.) - GV: Vậy tiếng oạp chúng ta chưa học? - GV: Vần oap chúng mình chưa học. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oap: o-a-pờ-oáp; oap; vần oap có 3 âm: âm o, âm a, âm p. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng oạp: oáp- nặng-oạp; oạp; tiếng oạp có vần oap và thanh nặng. 2* Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu xem SGK và đọc các từ dưới tranh ( trong sách / trên bảng ). - GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần oam,oăm, và oap. - GV cho đọc trơn các từ ứng dụng. 3* Tạo tiếng mới chứa vần ân, ât. - GV hướng dẫn để HS chọn 1 phụ âm bất kì và ghép với vầnoam( sau đó là oăm, oap) để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - GV tổ chức cho HS thi tạo từ mới theo nhóm. 4* Viết ( vào bảng con) - GV chiếu slide/ treo bảng phụ viết sẵn mẫu: oam. - GV viết mẫu trên bảng lớp và hướng dẫn cách viết . - Thực hiện tương tự với oăm, oap, sâu hoắm, xồm xoàm, ì oạp. TIẾT 2 1* Đọc bài ứng dụng: Sóng biển - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: +Em đã đi biển bao giờ chưa? +Em nghe thấy tiếng sóng như thế nào? - GV giới thiệu tên bài. * Đọc thành tiếng: - Yêu cầu HS đọc nhẩm. - GV đọc mẫu 1 lần. - GV chỉ vào các tiếng chưa vần oam, oăm và oap yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. - GV lưu ý HS cách nghỉ ngơi giữa các câu, ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy.
- - GV yêu cầu đọc cá nhân cả bài. - GV cho HS đọc ĐT cả bài. 2* Trả lời câu hỏi: - GV đặt câu hỏi: +Sóng kể chuyện gì cho Na nghe? 3* Nói và nghe - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe - GV cho HS thực hành hỏi đáp theo cặp. 4* Viết ( vào vở Tập viết) - Hôm nay chúng mình viết vở chữ gì? - GV cho HS viết vào vở Tập viết. - GV nhận xét và sửa bài viết cho HS. 5* Củng cố, mở rộng, đánh giá. - GV chỉ bảng cho HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần oam, oăp, oap. - Yêu cầu HS tìm từ có tiếng chứa vần oam, oăp, oap, và đặt câu với từ vừa tìm được. _______________________________ Tự nhiên xã hội CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách chăm sóc cây trồng. 2. Năng lực đặc thù: - Nêu và làm được một số việc để chăm sóc cây trồng. 3. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tham gia xây dựng bài học. - Hoàn thành các yêu cầu về nhà. -Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách chăm sóc các cây trồng xung quanh mình. 4. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên chăm sóc cây trồng. - Hình thành phẩm chất trung thực: Đánh giá và nhận xét đúng trong quá trình học tập của bản thân và bạn bè. II. CHUẨN BỊ: - Bài hát. - Tranh thể hiện các việc làm chăm sóc cây; bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động và khám phá (5 phút) - Tổ chức hát bài “Vườn cây của ba”.
- - HS trả lời câu hỏi: “Trong bài hát vừa rồi đã nhắc đến các loại cây nào? Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động 1: Một số việc làm để chăm sóc cây trồng ( 13 phút) * Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm để chăm sóc cây trồng. * Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 72, 73 và trả lời câu hỏi : + Các bạn trong tranh đang làm gì để vườn cây tươi tốt? + Những việc làm đó của các bạn có tác dụng như thế nào đối với cây trồng? - HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi của GV. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. * Bước 2: Làm việc nhóm 4 - Yêu cầu 2 HS cùng bàn thảo luận câu hỏi “Kể tên một số việc em đã làm để chăm sóc cây trồng ở nhà và ở trường”. ( HS làm việc theo kỹ thuật khăn trải bàn) - GV quan sát HS thảo luận. * Bước 3: Làm việc chung lớp - Đại diện các nhóm lên trước lớp báo cáo kết quả thảo luận. - GV và HS cùng nhận xét. - GV mời một số HS chia sẻ thêm về những cây trồng ở nhà và những việc mà HS đã làm để chăm sóc những cây trồng này: + Nhà em trồng những cây gì? + Em đã làm những việc gì để chăm sóc chúng? Kết luận: Để cây trồng tươi tốt, chúng ta cần chăm sóc chúng mỗi ngày bằng những việc làm phù hợp như: tưới nước, chống đỡ, nhổ cỏ, cho cây. 3. Hoạt động 2: Một số việc làm để chăm sóc cây trồng (tt) ( 15 phút) * Mục tiêu: HS làm được một số việc để chăm sóc cây trồng * Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc nhóm 4 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi “Nếu nhóm của em được giao nhiệm vụ chăm sóc cây trồng trong vườn trường thì em sẽ chọn những cây nào và sẽ làm những việc gì để chăm sóc những cây đó? Cảm nghĩ của em khi thực hiện nhiệm vụ đó?” * Bước 2: Làm việc chung lớp - GV mời HS chia sẻ câu trả lời - GV nhận xét và tổng kết: Có rất nhiều việc làm giúp cây trồng tươi tốt, em cần thực hiện những việc làm này thường xuyên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện. - GV trình chiếu nội dung bài học và yêu cầu một số HS nhắc lại: Em chăm sóc cây để cây luôn tươi tốt. 4. Hoạt động củng cố - dặn dò (2 phút) - GV yêu cầu HS tiếp tục duy trì các việc làm để chăm sóc cây trồng ở nhà và ở trường, chụp lại một số tấm hình về cây trồng mà HS đã chăm sóc. ______________________________
- Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Biết đọc thành thạo các vần, tiếng, từ đã học - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết vận dụng kiến thức đã học để đọc tốt các bài. - Viết các các tiếng, từ có vần đã học vào vở Luyện tập chung. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. - Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC - Bộ chữ học vần, tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1: Học sinh luyện đọc các bài đã học trong tuần theo nhóm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm HS đọc còn chậm. - GV tổ chức các nhóm đọc thi trước lớp, nhện xét và tuyên dương. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Hoạt động 2.Luyện viết vào vở Luyện tập chung. . - viết vào vở ô li: + 1 hàng chữ oang + 1 hàng chữ oac + 1 hàng: hoang tàn + 1 hàng : toang toác - GVtheo dõi uốn nắn giúp HS hoàn thành bài viết. - GV nhận sét một số bài viết đẹp. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: - GVnhận xét, tuyên dương những em chú ý học bài. - Về nhà các em ôn chữ cái vừa học. ______________________________
- Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 104: oăng- oăc I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăng, oăc; các tiếng/ chữ có oăng, oăc; MRVT có tiếng chứa oăng, oăc. - Đọc – hiểu bài Chuyện của sâu nhỏ; nói được lời cảm ơn, thể hiện niềm vui phù hợp với nhân vật trong bài. - Biết chia sẻ nỗi buồn của mình, thể hiện niềm vui, lòng biết ơn khi được giúp đỡ. Năng lực chung: + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác: nghe và trả lời câu hỏi. + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần oăng, oăc Phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết tự học và chăm học. II.CHUẨN BỊ - slide minh hoạ: con hoẵng, ngoặc tay; tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: oăng, oăc,con hoẵng, ngoặc tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động: * Mục tiêu:Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học * Nội dung: Trò chơi: Đi chợ *Sản phẩm: Học sinh chơi được trò chơi * Cách thức thực hiện: - BVT tổ chức trò chơi - HS tham gia chơi - GVNX, biểu dương Hoạt động2: Khám phá 1* Khám phá vần mới. - GV đưa hình ảnh cái cân và hỏi: Đây là ai? - GV:Trong từ con hoẵng có tiếng nào đã học?( tiếng con đã học) - GV: Vậy tiếng hoẵng chúng ta chưa học?
- - Trong tiếng hoẵng có âm nào đã học?( có âm h đã học.) - GV: Vần oăngchúng mình chưa học. GV viết lên bảng. - GV hướng dẫn phân tích , đánh vần o-á-ngờ- oăng. - HS: o-á-ngờ- oăng, oăng; vần oăng gồm có 3 âm: âm o, âm ăvà âm ng. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng hoẵng. HS đọc: hờ-oăng-hoăng- ngã- hoẵng; hoẵng; tiếng hoẵng gồm âm h và vần oăng và thanhngã. - HS: Đánh vần CN- T – N - HS làm theo hiệu lệnh của GV. - HS : Đánh vần CN – T – N: - GV đưa hình ảnh hai ngón tay móc với nhau và hỏi: tranh vẽ gì? - GV: Trong từ ngoặc tay có tiếng nào đã học? - Vậy tiếng ngoặcchúng mình chưa học? + Trong tiếng ngoặccó âm nào đã học? - GV: Vần oăc chúng mình chưa học. . GV viết lên bảng. - GV hướng dẫn phân tích , đánh vần o- á- cờ- oắc. - HS: o- á- cờ- oắc; oăc; vần oăc gồm có 3 âm: âmo,âm ăvà âm c. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ngoặc. - HS đọc: ngờ- oắc- ngoắc- nặng- ngoặc; ngoặc; tiếng ngoặcgồm âmng; vầnoăc, và thanh nặng. - HS : Đánh vần CN – T – N: 2* Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu xem SGK và đọc các từ dưới tranh ( trong sách / trên bảng ). - GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần oăng và oăc. - HS quan sát. - HS: Tìm tiếng, đọc N2, theo dãy. + Tiếng chứa vần oăng là tiếng loằng, ngoằng. + Tiếng chứa vần oăc là tiếng ngoặc. - HS: loằng ngoằng, dấu ngoặc, nói liến thoắng. - GV cho đọc trơn các từ ứng dụng. 3* Tạo tiếng mới chứa vần oăng, oăc.
- - GV hướng dẫn để HS chọn 1 phụ âm bất kì và ghép với vầnoăng( sau đó là oăc) để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. VD: ngoẵng, nhoằng, , hoặc, ngoắc, ngoặc, - GV tổ chức cho HS thi tạo từ mới theo nhóm. 4* Viết ( vào bảng con) - GV chiếu slide/ treo bảng phụ viết sẵn mẫu: oăng. - GV viết mẫu trên bảng lớp và hướng dẫn cách viết . - Thực hiện tương tự với oăc, con hoẵng, ngoặc tay. Tiết 2 1* Đọc bài ứng dụng: Chuyện của sâu nhỏ - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì ? - GV nói: Để biết câu chuyện giữa hai chú sâu, chúng mình cùng đọc bài nhé! * Đọc thành tiếng: - Yêu cầu HS đọc nhẩm. - GV đọc mẫu 1 lần. - GV chỉ vào các tiếng chứa vần oăng và oăc yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. - GV lưu ý HS cách nghỉ ngơi giữa các câu, ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy. - GV yêu cầu đọc cá nhân cả bài. - GV cho HS đọc ĐT cả bài. 2* Trả lời câu hỏi: - GV đặt câu hỏi: +Sâu nhỏ buồn bã vì điều gì ? (Sâu nhỏ buồn bã vì bị giun đất chê ngắn.) 3* Nói và nghe - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe - GV cho HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - HS luyện nói theo cặp HS1: Sâu nhỏ sẽ nói gì với mẹ? HS2: Sâu nhỏ sẽ nói: Con cảm ơn mẹ ạ!/ Mẹ ơi, mẹ thật tuyệt vời. 4* Viết ( vào vở Tập viết) - Hôm nay chúng mình viết vở chữ gì? - GV cho HS viết vào vở Tập viết. - GV nhận xét và sửa bài viết cho HS.
- 5* Củng cố, mở rộng, đánh giá. - GV chỉ bảng cho HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần oăng, oăc. - Yêu cầu HS tìm từ có tiếng chứa vần oăng, oăc và đặt câu với từ vừa tìm được. _____________________________ Toán ( Cô Tâm dạy ) _____________________________ Đạo đức SINH HOẠT NỀN NẾP (tiết 2) I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - HS nêu được một số biểu hiện của sinh hoạt nền nếp - Nêu được lý do vì sao phải sinh hoạt nền nếp - Thực hiện được 1 số việc làm sinh hoạt nền nếp như: gọn gàng, nhắn nắp, sinh hoạt đúng giờ * Năng lực chung: - Năng lực phát triển bản thân qua việc thể hiện thái độ đồng tình/không đồng tình với những biểu hiện của sinh hoạt nền nếp/không nền nếp; sắp sếp được trình tự các hoạt động trong 1 ngày, thực hiện dược các hoạt động theo lịch trình đã đề ra * Phẩm chất - GDHS phẩm chất trách nhiệm trong sinh hoạt cuộc sống như gọn gàng, ngăn nắp học tập, sinh hoạt đúng giờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng thời gian biểu, bài hát “Giờ nào việc nấy” - HS: SGK, VBT, giấy màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Luyện tập Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến về sinh hoạt nền nếp *Mục tiêu: HS nhận xét được về hành vi, việc làm thể hiện sự thiếu nền nếp trong sinh hoạt và đưa ra lời khuyên phù hợp - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, quan sát tranh và nhận xét về hành vi, việc làm của các bạn trong tranh theo gợi ý + Bức tranh vẽ gì? + Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn? + Em hãy đưa ra lời khuyên cho các bạn
- - GV nhận xét, tổng kết hoạt động Vận dụng Hoạt động 4: Xử lí tình huống về sinh hoạt nền nếp *Mục tiêu: HS xử lí được tình huống liên quan dến việc thực hiện sinh hoạt nền nếp - GV chia lớp thành nhóm 4-6 HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK Đạo Đức 1 trang 51, mời 1 số HS mô tả tình huống. - Gọi HS lên sắm vai để xử lí các tình huống, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và kết luận: Sau khi đọc sách xong, Tin cần cất sách về đúng vị trí Hoạt động 5: Làm nhãn dán quy định vị trí của đồ dùng *Mục tiêu: HS làm được nhãn dán quy định vị trí của đồ dùng và thực hiện sắp xếp đồ dùng theo đúng vị trí đã dán nhãn - GV Cho HS lấy giấy màu và hướng dẫn HS tự làm nhãn dán theo gợi ý - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần - GV yêu cầu HS về nhà dán nhãn lên tủ đồ dùng cá nhân và sắp xếp đồ dùng theo đúng vị trí nhãn dán quy định 3. Củng cố, dặn dò - GV nêu lại nội dung của bài - Dặn dò HS, chuẩn bị tiết học sau _______________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2021 NGHỈ TẾT _______________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2021 NGHỈ TẾT _______________________________________

