Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 30 trang Lệ Thu 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 21 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 110: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành và phát triển cho HS các năng lực giao tiếp ngôn ngữ thông qua các nội dung sau: - Đọc, viết được các vần, các tiếng chữ chứa vần đã học trong tuần: oanh, oach, uynh, uych, oai, oay,uây, oong, ooc, uênh, uêch, uâng, uơ, uyp. - MRVT có tiếng chứa: oanh, oach, uynh, uych, oai, oay,uây, oong, ooc, uênh,uêch, uâng, uơ, uyp: * Năng lực chung: Giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Ti vi, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 HĐ1.Khởi động GV có thể giới thiệu bài bằng các cách đã biết: khai thác hai tranh vẽ (be) khoanh tay, củ khoai tây hoặc mô hình vần oanh, oai hoặc yêu cầu HS đưa ra các vấn đã học trong tuần: oanh, oach, uynh, uych, oai, uây, oong, ooc, uơ, uênh, uêch, uâng, uyp. HĐ2. Đọc (ghép âm, vần, thanh thành tiếng) - GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể hướng dẫn HS làm rõ nghĩa của tiếng vừa ghép được theo các cách đã biết (nếu thấy cần thiết). HĐ3. Tìm từ ngữ ứng dụng phù hợp với tranh - Gọi hs đọc các từ ứng dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện vào VBT 1/2 hoặc Phiếu bài tập: Nối tên các đồ vật có tiếng chứa vần oa, uyên hoặc âu với giỏ đựng đồ phù hợp.
  2. - GV có thể tổ chức cho HS thực hiện bài tập này dưới hình thức trò chơi Xếp đổ vào giỏ bằng cách gắn các thẻ ghi sẵn tên các đồ vật vào các gió tương ứng. - Nhận xét, khen ngợi HĐ4.Viết vào bảng con GV viết mẫu: gấu bông. - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Dấu thanh được viết ở đâu? - GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái. - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS Thực hiện tương tự với: thuyền giấy. HĐ5.Viết vào vở Tập viết - Hướng dẫn hs viết vở, lưu ý hs cách trình bày, tư thế ngồi viết. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. TIẾT 2 HĐ6.Đọc bài ứng dụng: Dặn em 1.6.Giới thiệu bài đọc 2.6.Đọc thành tiếng - Đọc nhẩm + GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài + Kiểm soát lớp - Gv đọc mẫu - Đọc tiếng, từ ngữ + Tìm các tiếng có chứa vần ôn tập? + Hãy đọc các tiếng em vừa tìm được - Đọc câu + hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp đoạn thơ trong nhóm 4 - Đọc cả bài 3.6 Trả lời câu hỏi - Ở khổ thơ 1 anh dặn em không được làm những gì?
  3. - Khổ 2 anh dặn em không được làm những gì? - Anh dặn bé không được làm gì trong giờ ngủ trưa? - Em bé có ghi nhớ lời dặn của anh không? - Nếu là em thì em sẽ thực hiện lời dặn của anh như thế nào? HĐ7. Viết vào vở Chính tả (nhìn – viết) - Gọi hs đọc câu - Trong câu có chữ nào dễ viết sai chính tả? - GV cho GS viết bảng từ khó. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) HĐ8.CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - Tổ chức hs chơi : Tiếp sức + Tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vần đã học trong tuần và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét , đánh giá tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 23: CÁC GIÁC QUAN CỦA EM ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Nêu được tên, chức năng của các giác quan. - Biết cách bảo vệ các giác quan và phòng tránh cận thị học đường. 2. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương bản thân mình. - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. - Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực. - Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn bảo bệ các giác quan. 3. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
  4. biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề 4. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: biết được tên và chức năng của các giác quan. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết cách bảo vệ các giác quan và phòng tránh các tác hại ảnh hưởng đến các gíac quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh ảnh hoặc đoạn vi deo về việc sử dụng các giác quan trong sinh hoạt hằng ngày . Các vật dụng , đồ chơi , trái cây hoặc hoa có mùi thơm. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các giác quan của cơ thể , dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành: - GV tổ chức dưới hình thức trò chơi “ Thi nói nhanh”. - GV phổ biến luật chơi: Sau khi GV nêu câu hỏi: “ Các bộ phận nào của cơ thể em dùng để nhận biết đặc điểm của một bông hoa?”. HS xung phong trả lời, em nào nói được một ý đúng sẽ được các bạn vỗ tay khen ngợi. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “ Các giác quan của em”. 2. Hoạt động khám phá . Hoạt động 1: Tên và chức năng của các giác quan. * Mục tiêu: HS nêu tên, chức năng của các giác quan :mắt, mũi , tai , lưỡi và da. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh 1 và 2( trang 96,97 SGK- GV có thể phóng to cho HS quan sát ) và hỏi - đáp theo các gợi ý : + An và các bạn đang làm gì? + Các bạn đã sử dụng bộ phận nào của cơ thể để thực hiện việc làm đó? - GV quan sát HS hỏi – đáp, có thể gợi ý để HS hỏi và trả lời nhiều hơn về việc dùng các bộ phận trên cơ thể để nhận biết cảnh đẹp, mùi hương của hoa, tiếng chim hót, mùi vị của quả Ví dụ: Bạn Lan dùng đôi bàn tay làm gì? Bạn An đang ngửi hoa bằng gì? * Kết luận: Nhờ các bộ phận mắt, tai, mũi, lưỡi và da trên cơ thể mà em có thể nhận biết được màu sắc , âm thanh, mùi, vị, nóng lạnh. 3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng các giác quan để nhận biết mọi vật xung quanh. * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết mọi vật xung quanh. * Cách tiến hành:
  5. - GV chuẩn bị một số thức ăn : sầu riêng, muối , đường , búp bê, khan voan, ( tùy tình hình thực tế, GV có thể chuẩn bị các thức ăn , vật dụng khác). - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn”. GV phổ biến luật chơi: HS cử 4 bạn lên tham gia trò chơi. Các em tự bịt mắt bằng khăn voan. Nhiệm vụ của các em là dùng các giác quan để nhận biết các thức ăn và đồ vật . HS nào nhận biết đúng và nhanh nhất sẽ là người chiến thắng. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận . * Kết luận :Chúng ta có thể nhận biết các vật xung quanh bằng các giác quan : mắt , mũi, tai, lưỡi và da. 4. Hoạt động nối tiếp sau bài học . GV yêu cầu HS về nhà làm một món ăn cùng với mẹ. Sau khi hoàn tất món ăn, HS sử dụng tất cả các giác quan của mình để cảm nhận về màu sắc , hình dạng , mùi vị của món ăn đó. Khi vào lớp, HS mô tả cho thầy( cô) giáo và bạncùng biết về món ăn đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Toán BÀI 73: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh thành thạo các số trong phạm vi 100 và vận dụng được trong cuộcsống. - Sắp xếp được các số theo thứ tự trong phạm vi100. 2. Năng lực, phẩm chất chung - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Chăm chỉ; chịu trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ 1:Khởi động: Cho HS tìm hiểu và so sánh giữa các đồ vật, đối tượng quen thuộc, chẳng hạn như: So sánh số bạn nam và số bạn nữ trong lớp; So sánh số bàn (ghế) với số HS
  6. của lớp; So sánh số HS ngồi ở hai, ba dãy bàn phía trên cùng với số HS ngồi ở hai, ba dãy bàn phía dưới cùng, HĐ 2: Thực hành – luyệntập Bài 1. Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và dựa vào mẫu để làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Gọi một, hai HS trình bày kết quả và GV chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ). Bài 2. HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả vào bảng phụ. GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảngphụ). Bài 3. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Với HS gặp khó khăn, GV hỗ trợ, gợi ý. Cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. GV kếtluận. Bài 4. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. GV hỗ trợ, gợi ý cho các HS gặp khó khăn. HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét, GV kết luận. Có thể lưu ý HS về các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn với sắp xếp theo thứ tự tăng dần/ tiến (hoặc các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé với sắp xếp theo thứ tự giảm dần/ lùi). HĐ 3: Vận dụng Bài 5. GV giúp HS hiểu dạng bài này là một dạng diễn đạt khác của dạng bài tìm số lớn nhất, số bé nhất trong ba số (có hai chữ số) đã cho và gắn với cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA THÂN MÌNH ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
  7. - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của thân mình trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của thân mình từ đó vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động sinh hoạt hàng ngày . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của thân mình. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
  8. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động Hoạt động HS gian lượng GV I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ  học  - Gv HD học sinh 2.Khởi động 2x8N khởi động. a) Khởi động chung - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Các động tác bổ trợ chuyên môn - GV hướng dẫn c) Trò chơi chơi - Trò chơi “chuyển bóng qua đầu” II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. - Nhắc lại tên động - Học các tư thế phối tác, cách thực hiện hợp của thân mình.  và làm mẫu lại các Đội hình tập luyện   tư thế phối hợp của       thân mình                                                                                                                                                                                  
  9. - Gv quan sát, sửa  sai cho HS.  - Yc Tổ trưởng cho *Luyện tập 2 lần các bạn luyện tập Tập đồng loạt 4lần theo khu vực. HS quan sát GV làm mẫu Tập theo tổ nhóm 4lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo cặp đôi 1 lần - GV tổ chức cho Thi đua giữa các tổ HS thi đua giữa các tổ. - Đội hình tập luyện * Trò chơi “lăn bóng 3-5’ GV nêu tên trò đồng loạt. luồn vật chuẩn” chơi, hướng dẫn cách chơi.  - Cho HS chơi thử  và chơi chính thức. III.Kết thúc 4- 5’  - Nhận xét kết quả, * Thả lỏng cơ toàn ý thức, thái độ học thân. của HS. * Nhận xét, đánh giá - VN ôn bài và chung của buổi học. chuẩn bị bài sau Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc    * Vận dụng.
  10. - Về nhà tập luyện các động tác cơ bản của chân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _______________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: BÉ VÀO LỚP MỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Bé vào lớp Một, biết ngắt nhịp thơ bốn chữ. (T1) - Hiểu được niềm vui của bạn nhỏ khi đến trường, tìm được từ ngữ chỉ hành động thể hiện niềm vui của nhân vật. (T2) - MRVT có chứa tiếng vui. (T2) - Đặt và trả lời được câu hỏi về niềm vui của bạn nhỏ khi đến trường. (T2) - Viết tiếp được câu trả lời về cảm xúc ngày đầu tiên đến trường. (T2) *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. * Phầm chất: - Cảm nhận được niềm vui khi đến trường, yêu trường lớp, thích đi học. (T1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - HS quan sát tranh mình họa. H: Bạn nhỏ trong tranh cảm thấy thế nào? - Dẫn vào bài đọc. B. Hoạt động chính Hoạt động 1. Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ – GV quan sát. - GV đọc mẫu toàn bài – đọc thầm. - HS và GV phát hiện sau đó luyện đọc từ khó. GV ghi bảng một số từ.
  11. - GV cho HS đọc cá nhân, chỉ vào từ bất kì, không theo thứ tự. Nếu từ nào HS. không đọc được thì Gv yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - HS đọc từ mới: nhảy chân sáo (nhảy nhót, tung tăng khi cảm thấy vui) * Đọc nối tiếp: - Luyện đọc nối tiếp dòng thơ: HS đọc nối tiếp từng câu thơ (dọc/ ngang, tổ/nhóm), mỗi HS đọc một câu (khoảng 2-3 lượt nhóm) - Luyện đọc nối tiếp khổ thơ: HS đọc nối tiếp từng câu thơ (dọc/ ngang, tổ/nhóm), mỗi HS đọc một khổ, GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ 4 chữ (khoảng 2-3 lượt nhóm) * Luyện đọc khổ thơ trong nhóm (nhóm 2/nhóm 4) - HS nhận xét. * HS đọc cả bài. (khoảng 2 HS) * Thi đọc cả bài – Nhận xét (đọc đúng, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi ) TIẾT 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi/ thực hiện bài tập 1. Tìm từ có tiếng vui - Chia nhóm 4, chơi trò chơi: Thi tìm từ. Mỗi nhóm lần lượt nêu một từ có chứa tiếng vui. Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng cuộc. 2. Hành động nào cho thấy bạn nhỏ rất vui? - Thực hiện nhóm 2, hỏi – đáp. - Gv định hướng khổ thơ 2. - Chia sẻ - Nhận xét, bổ sung. - HS hoàn thành vào vở bài tập. Hoạt động 3. Nói và nghe ? Vì sao ở trường bạn cảm thấy vui? - HS làm việc nhóm 4. - Chia sẻ trong nhóm – trước lớp. Hoạt động 4. Viết Hoàn thành câu trả lời cho câu hỏi: Ngày đầu tiên đi học em cảm thấy thế nào? - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: Em cần điền một từ chỉ cảm xúc như “vui, buồn, ” vào chỗ trống trong câu “Em cảm thấy .”. Cuối câu, em điền dấu chấm. - Thực hiện vào vở BT – đổi chéo kiểm tra.
  12. H: Ngày đầu tiên đi học, em cảm thấy thế nào? - HS đọc câu trả lời. Hoạt động 5. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS nghe bài hát Niềm vui của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt CHÍNH TẢ (Nhìn – viết): BÉ VÀO LỚP MỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Viết (chính tả nhìn – viết ) đúng khổ thơ đầu, điền đúng c/k, an/at vào chỗ trống. - Biết viết chữ hoa chữ cái đầu câu và dùng dấu chấm kết thúc câu. * Năng lực chung: - Hình thành cho HS năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. * Phẩm chất: - Cảm nhận được niềm vui khi đến trường, yêu trường lớp, thích đi học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Nhìn – viết - HS nhìn SGK trang 48, đọc đoạn thơ: Đồng hồ báo thức Reng reng kêu vang Bé đã sẵn sàng Mặc quần mặc áo. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai: ren, sẵn sàng, cười. - HS viết bảng con. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vở. - HS nhìn viết vào vở. - Soát lỗi: + GV đọc, HS nhìn vào vở, soát lỗi. + HS đổi chéo bài kiểm tra nhau. + GV kiểm tra, nhận xét. Hoạt động 2. Luyện tập vận dụng Bài 1. Chọn c hay k
  13. - HS đọc, xác định yêu cầu. - HS nhắc lại quy tắc dùng c,k - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài. - Đổi chéo kiểm tra. - Nhắc lại trường hợp dùng c, k. Bài 2. Chọn an, at - Tiến hành tương tự bài 1. - Cho HS đọc lại câu vừa hoàn thành. + Bé gảy đàn. + Bé đạt giải cao. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS lưu ý khi dùng với c,k, an, at. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC : BÉ MAI ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù : - Đọc đúng và rõ ràng bài Bé Mai, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu. (T1) * Năng lực chung : - Hình thành cho HS năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, thảo luận nhóm. * Phẩm chất : Hình thành được ý thức tự giác làm việc nhà, thể hiện trách nhiệm với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Tổ chức trò chơi Xì điện, tìm và đọc nhanh từ ngữ chỉ việc nhà. - Dẫn vào bài mới: Bé Mai. B. Hoạt động chính Hoạt động 1. Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài đọc – GV quan sát.
  14. - GV đọc mẫu toàn bài – đọc thầm. - HS và GV phát hiện sau đó luyện đọc từ khó (nếu có). GV ghi bảng một số từ: lấy làm lạ, đi giày, kiểu, buộc, rửa bát, quét nhà. - GV cho HS đọc cá nhân, chỉ vào từ bất kì, không theo thứ tự. Nếu từ nào HS. không đọc được thì Gv yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - HS đọc từ mới: loay hoay (thử đi thử lại hết cách này đến cách khác để cố làm cho được việc gì đó), ngạc nhiên ( rất lấy làm lạ). * Đọc nối tiếp: - Luyện đọc nối tiếp từng câu. HS đọc nối tiếp từng câu văn (dọc/ ngang, tổ/nhóm), mỗi HS đọc một câu (khoảng 2-3 lượt nhóm) - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn văn. HS đọc nối tiếp từng đoạn văn (dọc/ ngang, tổ/nhóm), mỗi HS đọc một đoạn, GV hướng dẫn HS đọc câu dài. Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi. + Bé Mai/ loay hoay tìm cách/ để làm người lớn.// + Khi bé Mai/ rửa bát/ thì cả bố mẹ/ đều lấy làm lạ.// - Hướng dẫn HS đọc câu thể hiện ngữ điệu sắc thái tình cảm phù hợp: + Ồ, / con gái của mẹ / đã thành người lớn rồi sao?// (giọng ngạc nhiên) + Lạ thật!/ Bé Mai đã thành người lớn / từ lúc nào!// (giọng ngạc nhiên) * Luyện đọc đoạn trong nhóm (nhóm 3) - HS nhận xét – GV nhận xét. * Thi đọc đoạn – Nhận xét (đọc đúng, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi ) * HS đọc cả bài. (khoảng 2 HS) Hoạt động 2. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị cho tiết 2. _______________________________ Toán BÀI 75: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết và nhận biết được cấu tạo số có hai chữ số. - So sánh và xác định được số lớn nhất, số bé nhất. - Viết được phép tính phù hợp với câu hỏi của bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. -Ti vi. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động
  15. GV có thể tổ chức một số trò chơi quen thuộc, thông qua trò chơi, GV cho HS ôn lại về: Nhận biết số có hai chữ số thông qua hình vẽ, HS nêu được các số tương ứng. HĐ 2: Thực hành – luyệntập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm vào Vở bài tập Toán, sau đó tự nêu cách ghép số với hình vẽ thích hợp.HS thống nhất kết quả ghép, giải thích cách làm. Bài 2.GV cho HS đọc đề bài và làm hướng dẫn làm chung trên lớp câu a). – GV có thể minh hoạ bằng cách biểu diễn sau: Chục Đơn vị 4 5 – HS tự làm các câu còn lại vào Vở bài tập Toán. Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán, sau đó HS nêu kết quả so sánh.GV nhận xét và chữabài. Bài 4. GV cho HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán. Sau đó HS nêu kết quả chọn và giải thích cách làm, chẳng hạn: Số 9 là số bé nhất vì chỉ có một chữ số nên ta loại số 9. Chỉ xét các số có hai chữ số, so sánh ở hàng chục, có 8 lớn nhất, vậy 80 là số lớn nhất. Số 100 lớn nhất nên loại số 100, với các số có hai chữ số còn lại, ta xét hàng chục, có 2 bé nhất, vậy 27 là số bé nhất. HĐ 3: Vậndụng Bài 5.GV cho HS đọc đề toán, nêu phép tính, trình bày bài giải vào vở bài tập Toán.Cả lớp thống nhất kết quả.Gọi vài HS nêu câu trả lời.GV nhận xét và chữa bài. HĐ 4: Củngcố: - GV giúp HS củng cố về so sánh số có hai chữ số. Có thể nêu câu hỏi để đố HS như: - Nêu các số tiếp theo của dãy số: 46; 47; 48; ....; ....;..... - Số có hai chữ số bé nhất là số nào? - Số có hai chữ số lớn nhất là số nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ___________________________________
  16. Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 Tiếng việt TẬP ĐỌC: BÉ MAI ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết được những việc nhà phù hợp lứa tuổi; tìm được những việc nhà mà bạn nhỏ đã làm để được xem là người lớn; MRVT chỉ việc nhà; đặt và trả lời câu hỏi về việc nhà đã làm để được xem là người lớn; viết được một câu về việc nhà đã làm. * Năng lực đặc thù: - Hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề. * Phẩm chất: Hình thành được ý thức tự giác làm việc nhà, thể hiện trách nhiệm với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS hát bài Bé khỏe bé ngoan. - Dẫn vào bài. Hoạt động 2.Trả lời câu hỏi/ thực hiện bài tập 1. Tìm từ ngữ chỉ việc làm - HS đọc, xác định nội dung bài tập. - HS quan sát tranh. - Chia nhóm 2, thảo luận tìm ra đáp án đúng từ ngữ chỉ việc làm – GV quan sát, giúp đỡ thêm. - Chia sẻ - bổ sung nhận xét. - Nhận xét: nhặt rau, tưới hoa, nấu cơm. 2. Việc làm nào khiến Mai được xem là người lớn? - Thực hiện nhóm 4.
  17. - Gv hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 2, đoạn 3, thảo luận để chọn tranh đáp án đúng và nêu nội dung tranh. - Chia sẻ - Nhận xét, bổ sung. - HS hoàn thành vào vở bài tập: Bé Mai quét nhà và rửa bát. Hoạt động 3. Nói và nghe ? Bạn đã làm gì để được xem là người lớn? - HS làm việc nhóm 2. - Chia sẻ trong nhóm – trước lớp. Ví dụ: Bạn đã làm gì để được xem là người lớn? + Mình đã quét nhà giúp mẹ; Mình đã chơi với em bé; Mình đã nhặt rau, rửa bát giúp mẹ; .. Hoạt động 4. Viết - HS đọc yêu cầu: Viết một câu về việc nhà mà em đã làm. - GV hướng dẫn: Em cần viết một câu, câu đó kể về việc mà em đã làm ở nhà theo mẫu: Em rửa bát; Em + ..làm gì đó. - Lưu ý: Em viết hoa đầu câu và viết dấu chấm cuối câu. - Thực hiện vào vở BT – đổi chéo kiểm tra. - HS đọc câu trước lớp – nhận xét. Hoạt động 5. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Nhận xét, đánh giá. H: Em đã trở thành người lớn giống như bé Mai chưa? Em đã làm được việc gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: NĂM NGƯỜI BẠN ( Tiết 1 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Năm người bạn.(T1) - Hiểu được những giác quan giúp con người cảm nhận thế giới; kể tên được năm giác quan; MRVT về năm giác quan; đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của năm giác quan; viết tiếp được câu miêu tả âm thanh. (T2)
  18. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. * Phẩm chất: - Có ý thức yêu quý, trân trọng bản thân, tự chăm sóc cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bộ thẻ chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - Tổ chức trò chơi Xì điện, tìm và đọc nhanh từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể có âm đầu m (mặt, mắt, mũi, miệng, mồm, mép, môi, má, mí, mày, móng, mông, mình) - Dẫn vào bài mới: Năm người bạn. B. Hoạt động chính Hoạt động 1. Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài đọc – GV quan sát. - GV đọc mẫu toàn bài – HS đọc thầm. - HS và GV phát hiện sau đó luyện đọc từ khó (nếu có). GV ghi bảng một số từ: lưỡi, miếng kem, - GV cho HS đọc cá nhân, chỉ vào từ bất kì, không theo thứ tự. Nếu từ nào HS. không đọc được thì Gv yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - HS đọc từ mới: nhận biết (nhận ra mà biết được về thế giới, mọi vật xung quanh). - GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn, chú ý ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu hoặc ngắt hơi. * Đọc nối tiếp: - Luyện đọc nối tiếp từng câu. HS đọc nối tiếp từng câu văn (dọc/ ngang, tổ/nhóm), mỗi HS đọc một câu. * Luyện đọc đoạn trong nhóm (nhóm 2) - HS nhận xét – GV nhận xét. * Thi đọc tiếp sức theo dãy (6 HS; 3 lượt) – Nhận xét (đọc đúng, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi ) * HS đọc cả bài. (khoảng 2 HS) ________________________________ Đạo đức NGÀY CUỐI TUẦN YÊU THƯƠNG ( TIẾT 1)
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức – kĩ năng - HS nêu được những hoạt động gia đình em thường làm vào ngày cuối tuần - Lựa chọn và chia sẻ được hoạt động cuối tuần cùng với những người bạn thân trong gia đình . - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình. 2. Năng lực - HS điều chỉnh hành vi thông qua việc nhận biết sự cần thiết của những hoạt động chung của gia đình, lập kế hoạch cho một ngày cuối tuần của gia đình, phối hợp cùng người thân thực hiện kế hoạch hoạt động chung tạo sự gắn kết, yêu thương gia đình. 3. Phẩm chất - HS có trách nhiệm thông qua việc thực hiện được những việc làm tạo sự gắn kết, yêu thương trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu đánh giá, phiếu phỏng vấn, phiếu xin ý kiến người thân. - HS: SGK Đạo đức,vở thực hành Đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1.Khởi động, tạo cảm xúc -Cho cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau 2. Kiến tạo tri thức Hoạt động 1: Chia sẻ về những kỉ niệm của gia đình Mục tiêu: HS chia sẻ được về những kỉ niệm của gia đình mình - GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị ,thảo luận theo nhóm đôi về kỉ niệm về gia đình mình theo gợi ý: - Mọi người làm gì ? Ở đâu ? - Cảm xúc của những người trong gia đình em khi đó ? -GV nhận xét , khen gợi nhóm trình bày tốt và giới thiệu vào chủ đề bài học : Mỗi chúng ta đều có một gia đình riêng với rất nhiều kỉ niệm .Hôm nay chúng ta sẽ cung nhau tìm hiểu về những hoạt động tạo sựu gắn kết , yêu thương giữa các thành viên trong gia đình . Hoạt động 2: Tìm hiểu về những hoạt động tạo sự gắn kết, yêu thương trong gia đình. Mục tiêu: HS nêu được những hoạt động tạo sự gắn kết, yêu thương trong gia đình . - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm , thảo luận nhóm 4 quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi : - Bức tranh vẽ gì ? ( Mọi người làm gì ?, Ở đâu? ) - Mọi người đang làm gì?
  20. - GV mời các nhóm lên chia sẻ. - GV kết luận : Các bạn nhỏ trong tranh cùng gia đình mình làm việc rất vui vẻ. Vậy gia đình em thường làm những công việc gì cùng nhau ? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : tiếp sức . - GV chia lớp làm 4 đội : Kể tên những hoạt động gia đình mình thường làm cùng nhau. - Cả lớp cử ra một quản trò. - Cách chơi: Khi quản trò hô bắt đầu lần lượt từng thành viên của các đội lên bảng viết một hoạt động mà gia đình mình thường làm cùng nhau. Đội nào viết được nhiều nhanh trong vòng 2 phút là đội chiến thắng. - GV tổng kết trò chơi và tuyên dương đội thắng cuộc. - GV mời HS trả lời câu hỏi: Cảm nhận của em về những người thân trong gia đình khi cùng làm việc ,vui chơi như thế nào? - GV kết luận: Có rất nhiều hoạt động mà các thành viên trong gia đình có thể thực hiện cùng nhau .Những hoạt động này đem lại rất nhiều lợi ích ,giúp cho các thành viên trong gia đình ngày càng thêm gắn bó , hiểu nhau và yêu thương nhau nhiều hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA THÂN MÌNH ( tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của thân mình trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện.