Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 35 trang Lệ Thu 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 22 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: AI CÓ TÀI ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Ai có tài?, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. + Hiểu được mỗi cá nhân có khả năng riêng, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong câu chuyện. + MRVT chỉ con vật, viết được câu trả lời cho câu hỏi về khả năng của bản thân. * Năng lực chung: Giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề. * Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất tự tin, tích cực phát huy khả năng riêng của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh ảnh về những nhân vật tài năng mà HS yêu thích. - Bảng phụ slide viết sẵn câu mẫu “Minh chạy rất nhanh”. - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Bốn bông hoa có ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 dùng cho trò chơi Bông hoa may mắn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 A. Khởi động: Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS xem tranh, ảnh về những nhân vật tài năng mà HS thường yêu thích (bà tiện, siêu nhân, người nhện, cầu thủ bóng đá, ca sĩ,...) trên bảng slide. ? Kể tên một người tài em thích nhất và cho biết họ có tài gì - GV: Những người các em vừa kể, mỗi người đều có tài. Bạn mèo Miu Miu
  2. trong bài đọc Ai có tài? đã phát hiện ra người có tài rất bất ngờ. Chung ta cùng đọc bài để biết người đó là ai, có tài gì. GV ghi tên bài lên bảng: Ai có tài? B. Hoạt động chính: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu : Đọc đúng và rõ ràng bài Ai có tài?, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. Biết ngắt nghỉ sau dấu chấm và dấu phẩy. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm a) Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc nhẩm bài đọc. b) Đọc mẫu – Gv đọc mẫu chú ý giọng đọc cần phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. Giọng nói của Miu Miu về bướm và chim vẻ thán phục, trầm trổ, giọng cô chủ xuýt xoa, khen ngợi. c) Đọc tiếng, từ ngữ - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: ríu rít, lại ao ước, tài năng. + MN: phát hiện, tỉnh giấc, khoải chi, hoả ra. Cho HS đọc những từ khó có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn - Cho HS đọc các từ mới và giúp HS hiểu nghĩa từ mới: tấm tắc (nói ra nhiều lời khen ngợi, thán phục người khác), xuýt xoa (giọng nói có những tiếng gió khe khẽ khi khen ngợi người khác). (GV thể hiện câu nói với giọng điệu “xuýt xoa”: Miu Miu tài quả!) d) Đọc từng câu, từng đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng câu (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp. GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Một sáng đẹp trời,/ Miu Miu thấy một con burởm bay nhẹ nhàng trong nắng./ + Đến tối / Miu Miu phát hiện ra một con chuột cả gam vào bếp trộm thức ăn.// Nó thu mình, phóng tới vỏ gọn con chuột.// “Chit!/ Chit!” 7 Tên trộm kêu to làm cả nhà tỉnh giấc.// - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - Thi đọc giữa các nhóm GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn. - HS đọc cả bài. HS và GV cùng nhận xét. Lưu ý. GV hướng dẫn, khuyến khích HS nhận xét về cách đọc của bạn như đọc đúng, đọc rõ dàng, đọc lưu loát, biết ngắt hơi đúng
  3. chỗ,...; tránh nhận xét chung chung, không làm rõ được yêu cầu về cách đọc. TIẾT 2 Hoạt động 3: Đọc hiểu, viết, nói và nghe C1: Kể tên những con vật có trong bài. - Yêu cầu HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả - HS cả lớp nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Lưu ý: HS có thể kể tên mèo là Miu Miu cũng được chấp nhận. C2: Vì sao Miu Miu cho rằng mình không có tài? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời trước lớp C3. Miu Miu nhận ra mình có tài gì? - Cho HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi. – Gọi HS trả lời * Viết : Viết câu trả lời: Bạn có tài gì? GV cùng HS phân tích câu mẫu trên bảng slide: “Minh chạy rất nhanh.” GV hướng dẫn: Em cần viết câu trả lời có đủ hai bộ phận (vừa giải thích, vừa gạch dưới từng bộ phận: Minh, chạy rất nhanh), viết hoa chữ cái đầu câu và đánh dấu chấm kết thúc câui (vừa giải thích, GV vừa chỉ vào chữ hoa và dấu chấm trong câu mẫu). Nếu HS chưa biết viết chữ hoa thì GV không coi là lỗi, chỉ giải thích để HS hiểu được chữ cái đầu cầu phải viết hoa. GV yêu cầu HS phải đánh dấu chấm kết thúc câu. - Cho HS xem tranh gợi ý trong SGK - Yêu cầu HS viết - Cho HS soát lỗi Hoạt động vận dụng - Cho HS hỏi – đáp trước lớp. “Bạn có tài gì?”, - Cho HS hỏi - đáp theo cặp trong bàn: Bạn có tài gì? – - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tự nhiên xã hội
  4. Tự nhiên xã hội BÀI 24: EM GIỮ VỆ SINH CƠ THỂ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được được lợi ích của việ đánh răng và tắm gội mỗi ngày - Nêu được các bước chải răng đúng cách. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học - Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực, Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể. - Trách nhiệm: ý thức giữ gìn và sử dụng các thiết bị trong lớp học. 3. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề và giải quyết được vấn đề. 4. Năng lực đặc thù: - Biết chải răng đúng cách và tắm gội mỗi ngày. - Biết súc miệng đúng cách và sử dụng riêng đồ dùng cá nhân. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử. - Tranh ảnh minh hoạ - Đoạn clip hướng dẫn các bước chải răng đúng cách, hoặc mô hình bộ răng và bànchải đánh răng. - Phiếu học tập cho HS tự đánh giá. - Bảng nhóm Nên/ Không nên.
  5. 2. Học sinh: - Sách TNXH - Vở bài tập TNXH III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về việc giữ vệsinh cơ thể, dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành: - GV tổ chức dưới hình thức trò chơi “Chuyển quà". - GV phổ biến luật chơi: Cả lớp cùng hát bài “Bé tập đánh răng", vừa hát vừa chuyền tay nhau một hộp quà. Khi bài hát kết thúc, hộp quà dừng ở bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi có bên trong hộp quà: “Việc giữ sạch răng miệng giúp ích gì cho em?”. HS trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: “Em giữ vệ sinh cơ thể”. 2. Hoạt động khám phá . Hoạt động 1: Giữ vệ sinh răng miệng đúng cách . * Mục tiêu: HS biết được lợi ích của việc giữ sạch răng miệng. Nếu được các bước chải răng đúng cách. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm đôi, HS quan sát các tranh 1, 2 trang 100 SGK (GV có thể phóng to cho HS quan sát) và nói cho ban nghe "Chuyện gì đã xảy ra với bạn An”. - GV tổ chức cho HS trình bày. HS trình bày trước lớp (mỗi HS trình bày 1 phút). Tranh 1: An bị đau răng. Tranh 2: Mẹ đưa An đến nha sĩ khám răng.
  6. GV đặt câu hỏi: “Để không bị đau răng giống An, các em cần làm gì để giữ vệ sinh răng miệng?” - HS: không ăn nhiều bánh kẹo, chải răng sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ). - GV yêu cầu HS tạo nhóm 4 quan sát tranh trang 100 để thảo luận và thực hành các bước chải răng đúng cách trên mô hình mẫu. HS trình bày, nhận xét bạn. -bGV tổng kết bằng hoặc video clip về các bước chải răng đúng cách. * Kết luận: Để giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ, em cần chải răng đúng cách sau mỗibữa ăn và trước khi đi ngủ. 3. Hoạt động 2: Ích lợi của việc tắm gội mỗi ngày . * Mục tiêu: HS nêu lợi ích của việc tắm gội mỗi ngày. * Cách tiến hành: - GV cho HS QS các tranh ở trang 101 SGK, hỏi – đáp về nội dung của tranh. - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, hướng dẫn HS đóng vai để thể hiện nội dung của các tranh. + Bạn 1: Đóng vai Nam + Bạn 2: Đóng vai mẹ của Nam + Bạn 3: Đóng vai bạn của Nam + Bạn 4: Dẫn truyện và trả lời câu hỏi: “Tại sao Nam cần tắm gội sau khi đi chơi đá banh về?” - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận: Việc tắm gội mỗi ngày và sau các hoạt động vận động giúp em giữ sạch cơ thể, ngăn ngừa các bệnh về da và tăng khả năng phòng tránh các bệnh nhiễm khuẩn. * Kết luận: Em chải răng đúng cách và tắm gội mỗi ngày. 4. Củng cố - Dặn dò . * Mục tiêu: Ôn lại các bước chải răng - GV cho HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn”. GV chia lớp thành 2 đội
  7. mỗi đội 6 bạn tham gia. - GV phát cho mỗi đội 6 tranh tương ứng 6 bước chải răng đúng cách. Mỗi bạn nhận 1 tranh bất kì . Trong vòng 1 phút nhóm nào xếp đúng thứ tự các tranh nhanh và đúng nhất sẽ là nhóm chiến thắng. - GV cho HS đọc lại các bước chải răng đúng cách. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét tiết học. 4. Hoạt động nối tiếp sau bài học . - GV yêu cầu HS về nhà tự giác tắm gội và chải răng đúng cách. Sau đó nhờ cha mẹ nhân xét (Cha mẹ HS nhận xét bằng nhiều hinh thức như: phiếu nhận xét, cổng thông tin điện tử, ... GV nhận xét, tuyên dương các em ở đầu tiết học sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Toán BÀI 77: ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Bước đầu đọc được giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu liên hệ được giờ với các việc diễn ra trong ngày. 2. Năng lực, phẩm chất chung - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Chăm chỉ; chịu trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. - Mô hình đồng hồ của HS. -Tranh vẽ đồng hồ phóng to hoặc mô hình đồng hồ để làm việc chung cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ 1: Khởi động GV gợi mở hướng HS tới việc xác định thời gian để HS đi học, bố mẹ đi làm đúng giờ, liên hệ tới việc sử dụng đồng hồ để xem thời gian.
  8. HĐ 2: Hình thành kiến thứcmới Xem đồng hồ a. Giới thiệu đồnghồ GV sử dụng mô hình đồng hồ để giới thiệu đồng hồ: mặt đồng hồ, kim ngắn (kim giờ), kim dài (kim phút). HS lấy mô hình đồng hồ cá nhân để cùng theo dõi. b. Xem giờ đúng GV cho kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 2. Hướng dẫn khi kim dài chỉ vào vạch số 12 và kim ngắn chỉ vào vạch số 2, ta nói đồng hồ chỉ 2giờ. GV cho kim ngắn (kim giờ) chỉ lần lượt vào số 7, 6, 3, giữ nguyên kim dài (kim phút) chỉ số 12, yêu cầu HS cho biết đồng hồ chỉ mấygiờ. GV cho HS quan sát tranh vẽ, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: mô tả trong từng tranh vẽ, đồng hồ chỉ mấy giờ và bạn HS trong tranh đang làmgì? Các nhóm HS trao đổi và nêu mô tả củamình. Lúc 6 giờ sáng, bạn HS tập thể dục; Lúc 7 giờ sáng bạn HS ăn sáng; Lúc 8 giờ sáng, bạn HS học ở trường (lớp). HĐ 3: Thực hành – luyện tập Bài 1. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. Trong SGK có vẽ các đồng hồ và ở bên dưới đã có bạn viết kết quả xem đồng hồ tương ứng. Hãy kiểm tra và cho biết kết quả xem đồng hồ nào đúng, kết quả xem nào sai. – HS làm việc theo nhóm đôi vào Vở bài tập Toán. HS báo cáo kết quả và các bạn nhận xét. – GV cho HS nêu kết quả làm bài và giảithích. Chú ý: Đồng hồ thứ hai, kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12 nên kết quả không phải là 12 giờ mà là 6 giờ. Bài 2. HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, nhìn đồng hồ rồi viết kết quả xem đồng hồ tương ứng. Các bạn kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. Bài 3. GV cho HS quan sát các đồng hồ, sau đó từng HS đọc giờ trên mỗi
  9. đồng hồ. Cả lớp nhận xét câu trả lời. HS hoàn thiện bài vào Vở bài tập Toán. HĐ 4: Vậndụng Bài 4. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, hỏi nhau và viết câu trả lời vào Vở bài tậpToán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022 Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA THÂN MÌNH ( tiết 3 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của thân mình trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của thân mình từ đó vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động sinh hoạt hàng ngày .
  10. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của thân mình. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động Hoạt động HS gian lượng GV I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ  học  - Gv HD học sinh 2.Khởi động 2x8N khởi động. a) Khởi động chung - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên                                                                                                                                                                                           
  11. môn 2x8N - Các động tác bổ trợ chuyên môn - GV hướng dẫn c) Trò chơi chơi - Trò chơi “chuyển bóng qua đầu” II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. - Nhắc lại tên động Đội hình tập luyện - Học các tư thế phối tác, cách thực hiện hợp của thân mình. và làm mẫu lại các  tư thế phối hợp của  thân mình - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. *Luyện tập 2 lần - Yc Tổ trưởng cho HS quan sát GV làm các bạn luyện tập Tập đồng loạt 4lần mẫu theo khu vực. Tập theo tổ nhóm 4lần - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa đồng loạt. Tập theo cặp đôi 1 lần sai cho HS.  Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho  HS thi đua giữa các tổ. * Trò chơi “lăn bóng 3-5’  luồn vật chuẩn” GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử III.Kết thúc và chơi chính thức. 4- 5’ * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, HS thực hiện thả lỏng thân. ý thức, thái độ học của HS. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - VN ôn bài và
  12. Hướng dẫn HS Tự ôn chuẩn bị bài sau ở nhà * Xuống lớp * Vận dụng. - Về nhà tập luyện các động tác cơ bản của chân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _______________________________ Tiếng Việt CHÍNH TẢ ( Nhìn - viết ) : AI CÓ TÀI ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết, đọc,viết được các tiếng, từ 2 Phát triển các năng lực – Phẩm chất - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực giao tiếp. - Biết thể hiện tình cảm yêu thương em bé trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ chứa nội dung BT2,3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Nhìn viết 1. Nhìn - viết - Yêu cầu HS nhìn vào SGK tr.57 và đọc - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả phát hiện, bếp, trộm, phóng tới. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - Gv đọc chậm để soát bài.
  13. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). Hoạt động 2: Luyện tập vận dụng 2. Chọn ng hay ngh? - Cho HS xác định yêu cầu, gợi ý để HS điền Đáp án: nghỉ mát, ngọc trai. 3. Chọn ang hay ac? Đáp án: Trời chiều chạng vạng. Vạc đi kiếm ăn. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: CÁNH CAM LẠC MẸ ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Cảnh cam lạc mẹ, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút, biết ngắt nhịp thơ năm chữ. + Hiểu được sự quan tâm, giúp đỡ của mọi người khi cánh cam bị lạc mẹ, tìm được từ ngữ chỉ hành động của nhân vật, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong câu chuyện: + MRVT có vần ăng, nói được câu giới thiệu tên và địa chỉ của mình. - Phẩm chất: Hình thành được ý thức quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè và người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh hoa hồng có gai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC | 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS cả lớp quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, chơi trò chơi: Đi
  14. tìm nhân vật. GV hỏi: Đâu là cảnh cam? - GV: Khi bị lạc mẹ, cánh cam đã gặp ve sầu, bọ dừa, cào cào, xén tóc (vừa nói vừa chỉ vào hình các con vật). Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Chúng ta cùng đọc bài thơ Cảnh cam lạc mẹ để biết. GV ghi tên bài lên bảng: Cánh cam lạc mẹ, 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu : Đọc đúng và rõ ràng bài Cảnh cam lạc mẹ ,tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. Biết ngắt nhịp thơ năm chữ - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm a) Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc nhẩm bài thơ. b) Đọc mẫu – Gv đọc mẫu chú ý nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ năm chữ. Giọng đọc toàn bài chậm rãi, khổ thơ đầu thể hiện giọng lo lắng khổ thơ thứ hai thể hiện giọng trầm, khổ thơ thứ ba thể hiện giọng khẩn thương, tình cảm. c) Đọc tiếng, từ ngữ - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: đi lạc, lặng im, lổi. + MN: vườn hoang, giữa, kêu ran, giã gạo. Cho HS đọc những từ khó có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn - Cho HS đọc các từ mới và giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gai góc (phần cứng, nhọn nhô ra ngoài mặt thân, cành, lá); râm ran (âm thanh của lời nói lan xa, truyền đi khắp nơi). (GV cũng có thể cho HS xem bức ảnh thân cây, cành hoa hồng có nhiều gai và hỏi: Đổ em, đâu là gai của cây hoa?) d) Đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt sau mỗi dòng thơ năm chữ: Cánh cam đi lạc mẹ! Gió xô vào vườn hoang Giữa bao nhiêu gai góc/ Lũ ve sầu kêu ran.// - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc cả bài. - HS thi đọc toàn bài thơ GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn. _______________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt
  15. TẬP ĐỌC: CÁNH CAM LẠC MẸ ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Cảnh cam lạc mẹ, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút, biết ngắt nhịp thơ năm chữ. + Hiểu được sự quan tâm, giúp đỡ của mọi người khi cánh cam bị lạc mẹ, tìm được từ ngữ chỉ hành động của nhân vật, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong câu chuyện: + MRVT có vần ăng, nói được câu giới thiệu tên và địa chỉ của mình. - Phẩm chất: Hình thành được ý thức quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè và người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh hoa hồng có gai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC | III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 2 Hoạt động 3: Đọc hiểu, viết, nói và nghe 1.3 Tìm tiếng có vần ăng. | GV chia nhóm và tổ chức chơi trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ăng. GV là quản trò. Mỗi nhóm lần lượt nêu tiếng có vần ăng. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng hơn là thắng cuộc. Lưu ý: Trong trường hợp HS tìm được từ ngữ có tiếng chứa ăng như hải đăng, hăng hải, siêng năng, khẳng khiu,... thì GV cũng chấp nhận đáp án. 2.3 Đọc khổ thơ cho thấy ai cũng đi tìm mẹ giúp cánh cam. - Cho HS thảo luận theo cặp - Gọi HS trả lời trước lớp 3. 3Tất cả mọi người đều nói gì với cánh cam? - Cho HS thảo luận theo cặp - Gọi Hs trả lời * Nói và nghe: Đóng vai bạn nhỏ bị lạc, trả lời chú công an.
  16. - GV hướng dẫn HS nắm ró yêu cầu - Gợi ý HS có thể thêm các cử chỉ, hành động diễn xuất phù hợp, chẳng hạn: HS đóng vai bạn nhỏ bị lạc thể hiện nét mặt lo lắng, hốt hoảng, HS đóng vai chủ công an thể hiện giọng nói ân cần, quan tâm. IV.CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực. - GV: Cảnh cam đi lạc mẹ nhưng được nhiều người tốt giúp đỡ. Khi gặp người khác đang trong hoàn cảnh khó khăn, em nhớ quan tâm giúp đỡ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: RĂNG XINH ĐI ĐÂU? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Răng xinh đi đâu?, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm + Biết được một số thông tin về hiện tượng thay răng, tìm được chi tiết về việc thay răng trong bài đọc. + MRVT về răng, đặt và trả lời được câu hỏi về cách chăm sóc răng miệng. 2- Phẩm chất: Có thái độ tự tin trước những thay đổi của bản thân ở độ tuổi của mình, biết tự chăm sóc cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho hoạt động Nói và nghe trong SGK tr.63. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC | TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Khởi động ? GV: Trong lớp mình, những bạn nào đã rụng răng? -GV: Bạn nhỏ trong bài đọc hôm nay cũng mới rụng răng giống như các em. Bạn ấy đang thắc mắc rằng xinh đi đâu? Chúng ta cùng đọc bài để xem mẹ bạn ấy đã giải đáp như thế nào nhé. GV ghi tên bài lên bảng: Răng xinh đi đâu?Hát: “ Chú voi con”
  17. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu : Đọc đúng và rõ ràng bài Răng xinh đi đâu?,tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm a) Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc nhẩm bài đọc. b) Đọc mẫu – GV đọc mẫu. c) Đọc tiếng, từ ngữ - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: bắt đầu, răng cửa, răng sữa, răng vĩnh viễn, chắc khoẻ. Cho HS đọc những từ khó có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn - Cho HS đọc các từ mới và giúp HS hiểu nghĩa từ mới: răng cửa (răng phía trước dùng để cắn thức ăn, GV sử dụng hình ảnh minh hoạ răng cửa SGK tr.63 để giải nghĩa cho HS) d) Đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc nối tiếp từng câu văn, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu hoặc ngắt hơi theo yêu cầu của nội dung câu văn. GV chọn một số câu dài, cho HS luyện đọc. Ví dụ: + Từ năm đến bảy tuổi, các con bắt đầu thay răng // + Khi răng sữa rung, năng mới chắc khoẻ hơn sẽ mọc lên.// + Thay răng là con đã lớn hơn rồi đấy.// ca - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc toàn bài thơ GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn. _______________________________ Toán BÀI 78: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. - Liên hệ được giờ với các việc diễn ra trong ngày. * Năng lực, phẩm chất chung - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Chăm chỉ; chịu trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập.
  18. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT. - Mô hình đồng hồ cho GV và HS. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động GV có thể cho HS liên hệ thời gian với một số công việc diễn ra trong ngày của bản thân. Một vài HS nêu: em làm gì vào lúc 6 giờ? 7 giờ? 8 giờ? 9 giờ? 12 giờ? (trong khuôn khổ buổi sáng). HĐ 2: Thực hành – luyện tập Bài 1. HS tự làm bài, phân tích mẫu và nêu kết quả chọn giờ đúng thích hợp. Bài 2. GV cho HS đọc và nêu yêu cầu đề bài. – HS xác định: kết quả ghi số giờ ở dưới đồng hồ là đúng hay sai. – HS tự làm và kiểm tra chéo kết quả của nhau. Bài 3. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. – Cho HS thực hành: quay kim đồng hồ trên mô hình đồng hồ cá nhân để được giờ đúng theo chỉ định, HS sẽ cố định kim dài chỉ vào số12. – Sau đó nghe GV đọc và quay kim ngắn tới vị trí thích hợp, chẳng hạn: 6 giờ, 9 giờ, 11 giờ, 1 giờ, 4 giờ, 12giờ, Bài 4. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, lắp ghép các mảnh hình theo mẫu. Kết quả ghép có thể có sai khác. Một vài nhóm lên bảng nêu cách ghép của nhóm mình. Cả lớp nhận xét. HĐ 3: Vận dụng Bài 5. GV cho HS đọc đề, GV gợi ý, các tranh vẽ mô tả các hoạt động của gia đình bạn Lâm vào ngày chủ nhật. – GV cho HS thảo luận theo nhóm: nhìn tranh vẽ ở SGK, mô tả hoạt động ở từng tranh; HS các nhóm sẽ có các cách mô tả khác nhau. Cả lớp thống nhất các tranh sắp theo thứ tự sau: Cả nhà ăn sáng chuẩn bị đi chơi.
  19. Cả nhà tới cổng vườn bách thú. Cả nhà tới xem chuồng khỉ. Vừa về đến cổng nhà. GV cho các bạn nêu sự tương ứng giữa mỗi tranh với đồng hồ thíchhợp. Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến của mình và giải thích. Chẳng hạn: Cả nhà ăn sáng vào lúc 7 giờ (chuẩn bị đi chơi). Cả nhà tới cổng vườn bách thú vào lúc 9giờ. Cả nhà xem chuồng khỉ vào lúc 10giờ. Mọi người về đến nhà lúc 12giờ. HĐ 4: Củng cố GV củng cố cho HS về cách xem đồng hồ bằng cách cho HS đố nhau theo nhóm đôi: Một bạn nêu giờ, bạn kia quay kim đồng hồ thích hợp, sau đó đổi vai trò cho nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ___________________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: RĂNG XINH ĐI ĐÂU? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Răng xinh đi đâu?, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm + Biết được một số thông tin về hiện tượng thay răng, tìm được chi tiết về việc thay răng trong bài đọc. + MRVT về răng, đặt và trả lời được câu hỏi về cách chăm sóc răng miệng. 2- Phẩm chất: Có thái độ tự tin trước những thay đổi của bản thân ở độ tuổi của mình, biết tự chăm sóc cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho hoạt động Nói và nghe trong SGK tr.63. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC |
  20. Tiết 2 Hoạt động 3: Đọc hiểu, viết, nói và nghe 1.3 Các bạn bạn nhỏ thường thay răng lúc mấy tuổi? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thầm đoạn lời nói thứ hai của mẹ để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời 2.3 Răng sữa là răng thế nào? - Cho HS thảo luận theo cặp, đọc kĩ hai phương án. GV hướng dẫn HS đọc lại lời nói thứ hai của mẹ để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời: 3. 3Thi tìm các từ có tiếng răng. GV chia nhóm và cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Mỗi nhóm lần lượt nếu một từ có chứa tiếng răng. Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng cuộc. Ví dụ: răng cưa, răng sữa, răng hàm, răng nanh, răng sâu, săng sim, răng khểnh, răng sử; niềng răng, trồng răng... Lưu ý: HS có thể đưa ra một số cụm từ chứ không phải là tử như đánh răng, kem đánh răng,... Trong trường hợp này, GV vẫn chấp nhận vì ở lớp 1 chưa yêu cầu HS phân biệt từ và cụm từ. | GV chia nhóm và tổ chức chơi trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ăng. GV là quản trò. Mỗi nhóm lần lượt nêu tiếng có vần ăng. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng hơn là thắng cuộc. Lưu ý: Trong trường hợp HS tìm được từ ngữ có tiếng chứa ăng như hải đăng, hăng hải, siêng năng, khẳng khiu,... thì GV cũng chấp nhận đáp án. Nhận xét * Nói và nghe: Bạn làm gì để chăm sóc, bảo vệ răng? - GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu - Ch HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS dõi trước lớp Nhận xét - Một vài cặp HS hỏi – đáp theo thực tế. 4.3Củng cố , mở rộng đánh giá. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực. - GV:Cơ thể chúng ta phát triển cá những thay đổi vì thế chúng ta cần tự tin trước những thay đổi của bản thân ở độ tuổi của mình, biết tự chăm sóc cơ thể. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________