Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 23 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: RĂNG XINH ĐI ĐÂU? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Răng xinh đi đâu?, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm + Biết được một số thông tin về hiện tượng thay răng, tìm được chi tiết về việc thay răng trong bài đọc. + MRVT về răng, đặt và TL được câu hỏi về cách chăm sóc răng miệng. 2. Phẩm chất: Có thái độ tự tin trước những thay đổi của bản thân ở độ tuổi của mình, biết tự chăm sóc cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tivi, tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC | Tiết 2 A. Khởi động: - Hs hát 1 bài hát. B. Khám phá Hoạt động 3: Đọc hiểu, viết, nói và nghe 1. Các bạn bạn nhỏ thường thay răng lúc mấy tuổi? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thầm đoạn lời nói thứ hai của mẹ để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời 2. Răng sữa là răng thế nào? - Cho HS thảo luận theo cặp, đọc kĩ hai phương án. GV hướng dẫn HS đọc lại lời nói thứ hai của mẹ để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời: 3. Thi tìm các từ có tiếng răng. GV chia nhóm và cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Mỗi nhóm lần lượt nếu một từ có chứa tiếng răng. Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng cuộc. Ví dụ: răng cưa, răng sữa, răng hàm, răng nanh, răng sâu, săng sim, răng khểnh, răng sử; niềng răng, trồng răng... | GV chia nhóm và tổ chức chơi trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ăng. GV là quản trò. Mỗi nhóm lần lượt nêu tiếng có vần ăng. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng hơn là thắng cuộc. Lưu ý: Trong trường hợp HS tìm được từ ngữ có tiếng chứa ăng như hải đăng, hăng hải, siêng năng, khẳng khiu,... thì GV cũng chấp nhận đáp án. Nhận xét * Nói và nghe: Bạn làm gì để chăm sóc, bảo vệ răng? - GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu
- - Ch HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS dõi trước lớp - Một vài cặp HS hỏi – đáp theo thực tế. 4.3 Củng cố , mở rộng đánh giá. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực. Cơ thể chúng ta phát triển cá những thay đổi vì thế chúng ta cần tự tin trước những thay đổi của bản thân ở độ tuổi của mình, biết tự chăm sóc cơ thể. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: MẶT TRĂNG TÌM BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trăng tìm bạn. - Hiểu được niềm vui khi có bạn; tìm được chi tiết nói về cảm xúc của mặt trăng; nhận biết được lời của nhân vật; nói và đáp được lời chào hỏi, viết được câu giới thiệu về bạn thân. * Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành được tình cảm yêu quý bạn bè, trân trọng tình bạn. - Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất tự tin, tích cực phát huy khả năng riêng của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - GV: “Em đoán xem tâm trạng của mặt trăng và cụ thể nào?” (vui, hạnh phúc, sung sướng, tò mò,...) - GV: “Các em đã quan sát rất tốt. Mặt trăng và cú đã kết bạn với nhau thế nào, tâm trạng của hai bạn ấy ra sao, chúng ta cùng đọc bài Mặt trăng tìm bạn để biết. GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động chính Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc toàn bài chậm rãi; phân biệt giọng người dẫn chuyện, mặt trăng và cú. Giọng của mặt trăng lúc đầu thể hiện cảm xúc buồn, tiếp theo là ngạc nhiên. Giọng cú vui vẻ, thân thiện. - HS đọc nhẩm bài đọc. - Hs đọc thầm theo.
- - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng.Ví dụ: MB: lên tiếng, làm bạn, luôn luôn. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV yêu cầu HS đọc các từ mới. - GV cho HS đọc câu: “Mặt trăng thì thầm.” và hỏi HS: “Từ nào cho thấy mặt trăng nói rất nhỏ?” - HS đọc: thì thầm, giá mà. - HS đọc: “ Mặt trăng thì thầm.” - Từ “ thì thầm” + thì thầm: nói rất nhỏ, chỉ đủ cho hai người nghe thấy + giá mà: giống như nghĩa của từ “giá như”, “ước gì”. “Giá mà mình có thể tìm thấy một người bạn” có nghĩa là: Mặt trăng mong ước có một người bạn, vì hiện tại mặt trăng chưa có. - GV hướng dẫn HS đọc từng câu. + GV chọn một vài câu cho HS luyện đọc. GV hướng dẫn: “Cần chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi dài và rõ ràng ở chỗ sau dấu gạch ngang; ở chỗ dấu chấm xuống dòng, trước mỗi gạch đầu dòng. Phần trước dấu gạch ngang là lời của mặt trăng (hoặc cũ), cần đọc giọng khác với lời dẫn chuyện.” + GV đọc mẫu cho HS thấy sự khác biệt. - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn. - HS đọc lại : + Giá mà mình có thể tìm được một người bạn.// – Mặt trăng thì thầm.// + Cậu sẽ tìm được bạn nhanh thôi.// – Một âm thanh/ vang lên.// - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn (theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối theo cặp (hoặc theo nhóm). - HS thi đọc theo hình thức : Đọc đóng vai, mỗi nhóm 3 HS. - Thi đọc trước lớp. GV phân vai và hướng dẫn: 1 HS đọc lời dẫn chuyện; 1 HS đọc lời của mặt trăng, 1 HS đọc lời của cú. HS có thể chưa phân biệt rõ lời dẫn và lời thoại nên chưa biết khi nào đến lượt mình. GV có thể nhắc cho HS đó biết. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - HS đọc cả bài.GV nhận xét, đánh giá. GIẢI LAO: GV cho HS hát 1 bài, hoặc 1 trò chơi vận động nhỏ. ________________________________ Tự nhiên xã hội EM ĂN UỐNG LÀNH MẠNH (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù : Nêu được số bữa cần ăn trong ngày; nêu được tên một số thức ăn, đồ uống giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và an toàn.
- Biết tự nhận xét được thói quen ăn uống của bản thân. * Năng lực chung : Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, thực hiện các quy tắc bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho bản thân, gia đình, bạn bè và những người xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh ảnh các hình trong bài 25 sách học sinh (phóng to); hình ảnh minh hoạ các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút): * Mục tiêu:Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của học sinh về bữa ăn sáng, dẫn dắt vào bài mới. *Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức dưới hình thức trò chơi “Bữa ăn sáng tôi thích”. Giáo viên cho học sinh nêu tên các món ăn của bữa sáng từ thứ hai đến thứ sáu. Bạn nào nêu được nhiều món ăn trong thời gian 1 phút sẽ chiến thắng. - Giáo viên nhận xét và dẫn dắt học sinh vào bài học: “Em ăn uống lành mạnh”. B. Hoạt động khám phá : Hoạt động 1. Các bữa ăn chính trong ngày (11-13 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được mỗi ngày có 3 bữa chính (sáng, trưa, tối). * Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành các nhóm có 3 học sinh. - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 105 sách học sinh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: “Bạn An ăn bao nhiêu bữa ăn chính mỗi ngày? Mỗi bữa có những món ăn gì? - Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp. + Tranh 1: An ăn sáng (bánh mì, trứng, cà chua, rau, sữa). + Tranh 2: An ăn trưa ở trường (cơm, canh, thịt, rau, nước lọc). + Tranh 3: An ăn tối cùng gia đình (cơm, canh, thịt, cá, rau, trái cây). - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Giáo viên đặt câu hỏi giúp học sinh liên hệ bản thân: “Em ăn các bữa chính vào thời gian nào trong ngày?”. Hoạt động 2. Ăn uống đúng giờ (12-14 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được thời gian hợp lí cho các bữa ăn trong ngày. * Cách tiến hành: - Giáo viên đặt câu hỏi: “Em ăn các bữa chính vào thời gian nào trong ngày?”.
- - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, trình bày (học sinh cần kể đúng 3 ý). - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét. - Giáo viên giáo dục kĩ năng sống: Khi ăn trưa tại trường, các em cần ăn hết suất, không được bỏ thừa thức ăn để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Học sinh lắng nghe và rút ra kết luận:Mỗi ngày em cần ăn đủ và đúng giờ ba bữa chính. C. Hoạt động tiếp nối sau bài học - Giáo viên yêu cầu học sinh về ăn uống đúng giờ, đủ bữa, nhờ cha mẹ nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Toán PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi100. - Bước đầu vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán. * Năng lực chung - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. .* Phẩm chất - Chăm chỉ; chịu trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:Khởi động * Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cũ và dẫn vào bài mới. * Cách tiến hành: - GV chia HS trong lớp thành hai đội, 5 bạn đội 1 lần lượt đọc mỗi người một số có hai chữ số, 5 bạn đội 2 lần lượt ghi lại các số đó lên bảng. Sau đó đổi lại: 5 bạn đội 2 đọc và 5 bạn đội 1ghi. - Gv hỏi xuôi và ngược cấu tạo số một vài số trên bảng HS đã viết. - Nhận xét, dẫn vào bài mới. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu hs lấy 32 que tính, nêu cách lấy.
- - GV yêu cầu hs lấy thêm 25 que tính nữa, nêu cách lấy. - 32 que tính thêm 25 que tính làm phép tính gì? - Đếm số que tính đã lấy, cho biết 32 que tính thêm 25 que tính được tất cả bao nhiêu que tính? Nêu cách đếm. ( Khuyến khích hs nêu các cách đếm khác nhau) - GV chiếu lên màn hình cách đặt tính và tính phép tính 32 + 25 theo cộtdọc ( lưu ý hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục, tính từ phải qua trái. - YC hs nêu lại cách tính. - Vậy 32 + 17 bằng bao nhiêu? - GV ghi bảng 32 + 25 = 57. *Làm tương tự với phép tính: 32 + 7. - Hai phép tính ở phần bài học có gì giống và khác nhau? - Khi tính cộng không nhớ trong PV 100 con làm thế nào? - GV chốt cách làm như sgk và cho HS nhắc lại. - GV lưu ý hs trường hợp cộng 2cs với số có 1 cs thì viết số thứ 2 thẳng cột đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập Bài 1. - Cho HS nêu yêu cầu bài 1. - Khi tính con làm theo thứ tự nào? - YC HS làm bài vào vở BT. - GV chiếu bài dưới máy chiếu - GV yêu cầu 3 hs nối tiếp nhau nêu cách tính 3 phép tính trên bảng. Bài 2. - Cho HS đọc đề. - Bài 1 khác bài 2 ở chỗ nào? - Khi đặt tính phải lưu ý điều gì? - Cho hs làm bài vào vở BT. - GV chiếu bài 1 HS cho nhận xét. - GV đưa TH hs viết lệch cột phép tính 8 + 61, cho HS nhận xét và sửa. Bài 3. - Khi tính dãy tính làm theo thứ tự nào? - Nêu cách tính dãy tính 60 + 5 + 3. - GV chốt KT: Khi tính dãy tính tính từ phải sang trái. Hoạt động 4: Luyện tập Bài 4: - GV chiếu bài 4 lên màn hình cho HS đọc trong SGK và nêu
- yêu cầu của bài. - GV chiếu bài của HS lên bảng - Vì sao làm phép tính + ? Hoạt động 5: Củng cố * Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học * Cách tiến hành:. - Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” 1 bài phép cộng không nhớ trong phạm vi 100; 1 bài cộng không nhớ số có một chữ số với số có hai chữ số; 1 bài cộng không nhớ số có hai chữsố IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CÁC KHỚP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của các khớp từ đó vận dụng để khởi động trước khi tham gia tập luyện. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của các khớp. * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của các khớp trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. * Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Phương tiện: Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5– 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung 2.Khởi động - Gv HD học sinh lớp, điểm số, báo a) Khởi động chung 2x8N khởi động. cáo sĩ số, tình hình - Xoay các khớp cổ lớp cho GV. tay, cổ chân, vai, Đội hình khởi hông, gối,... - GV hướng dẫn động b) Khởi động chuyên chơi môn 2x8N - Các động tác bổ trợ - HS khởi động chuyên môn - Nhắc lại tên động theo hướng dẫn c) Trò chơi tác, cách thực hiện của GV - Trò chơi “chạy luồn 16-18’ và làm mẫu lại các vật chuẩn” tư thế vận động II. Phần cơ bản phối hợp của các * Kiến thức. khớp - Ôn các tư thế vận động phối hợp của các - Lưu ý những lỗi khớp thường mắc - GV hô - HS tập 2 lần theo Gv. *Luyện tập - Gv quan sát, sửa Tập đồng loạt sai cho HS. HS quan sát GV làm mẫu 4lần - Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - Đội hình tập Tập theo tổ nhóm theo khu vực. luyện đồng loạt.
- 4lần - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo Tập theo cặp đôi thành từng cặp để ĐH tập luyện theo 1 lần tập luyện. tổ 3-5’ - GV tổ chức cho Thi đua giữa các tổ HS thi đua giữa các GV tổ. * Trò chơi “bịt mắt bắt - GV nêu tên trò -ĐH tập luyện dê” chơi, hướng dẫn theo cặp cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên - Từng tổ lên thi dương, và sử phạt đua - trình diễn người (đội) thua cuộc III.Kết thúc 4- 5’ * Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. - Nhận xét kết quả, * Nhận xét, đánh giá ý thức, thái độ học chung của buổi học. của HS. - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự ôn - VN ôn bài và lỏng ở nhà chuẩn bị bài sau - ĐH kết thúc * Xuống lớp * Vận dụng. - Về nhà tập luyện các động tác cơ bản của các khớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _____________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: MẶT TRĂNG TÌM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trăng tìm bạn. - Hiểu được niềm vui khi có bạn; tìm được chi tiết nói về cảm xúc của mặt trăng; nhận biết được lời của nhân vật; nói và đáp được lời chào hỏi, viết được câu giới thiệu về bạn thân. * Năng lực chung
- - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất Hình thành được tình cảm yêu quý bạn bè, trân trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: tivi, máy tính - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 2 1. Khởi động - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - GV: “Em đoán xem tâm trạng của mặt trăng và cụ thể nào?” (vui, hạnh phúc, sung sướng, tò mò,...) - GV: “Các em đã quan sát rất tốt. Mặt trăng và cú đã kết bạn với nhau thế nào, tâm trạng của hai bạn ấy ra sao, chúng ta cùng đọc bài Mặt trăng tìm bạn để biết. GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động chính Hoạt động 2: Đọc – hiểu. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. 1. Câu nào cho thấy mặt trăng mong ước có một người bạn? - GV hướng dẫn: Các em cần tìm trong những câu nói của mặt trăng. - HS hoạt động theo cặp, đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời câu hỏi: Giá mà mình có thể tìm được một người bạn. - GV cho 1 HS khá – giỏi đọc diễn cảm câu văn trên, thể hiện niềm mong ước tha thiết của mặt trăng. 2. Khi có bạn, mặt trăng cảm thấy thế nào? - HS hoạt động theo cặp, đọc thầm 3 câu cuối của bài, trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời câu hỏi: Mặt trăng rất vui. - GV chốt, chuyển hoạt động. Hoạt động 3: Nói và nghe - GV chọn 1 HS cùng tham gia với mình hoặc chọn một cặp HS khá – giỏi đóng vai mặt trăng và cú để làm mẫu. - GV: Ngoài cách chào hỏi như SGK, em có thể chào và đáp lời chào linh hoạt theo cách nói riêng của mình. Cú: Chào bạn, tớ là cú. Mặt trăng: Chào cú, tớ là mặt trăng. Hoặc: Mặt trăng: Ai nói đó? Cú: Tớ là cú. Tớ là bạn của cậu. Mặt trăng: Chào cú. Tớ là mặt trăng. Tớ cảm thấy rất vui khi gặp cậu. - HS đọc yêu cầu hoạt động: Đóng vai mặt trăng và cú chào hỏi nhau. Cả lớp quan sát, học tập cách giao tiếp. - HS nói và đáp lời chào hỏi theo cặp tại bàn, dựa vào tranh minh hoạ bài 3 để nói.
- - Một số cặp HS đóng vai nói trước lớp. HS đóng vai mặt trăng đội mũ mặt trăng, HS đóng vai cú đội mũ cú. - Cả lớp nhận xét, tuyên dương cặp nào mạnh dạn. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Viết - HS đọc yêu cầu hoạt động: - Hoàn thành câu giới thiệu bạn thân của em. - HS đọc các câu cần viết tiếp, nghe GV vừa giải thích, vừa viết mẫu trên bảng phụ. - GV hướng dẫn + Ở câu 1, em cần điền tên người bạn thân của em vào chỗ trống. Nhớ viết hoa tên của bạn. Ví dụ: Bạn thân của em là Mai Lan. +Ở câu 2, em cần điền một việc mà em và bạn thường cùng nhau làm. Các em có thể xem tranh gợi ý trong SGK hoặc tự viết theo ý riêng của mình. Ví dụ: Em và bạn thường cùng nhau chơi búp bê. - 2 cặp HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào VBT1/2. - Từng cặp trao đổi bài để soát, sửa chữa. - GV nhận xét về bài làm của 2 cặp HS trên bảng lớp (Ở câu 1, tên người đã được viết hoa chưa; các câu đã có dấu châm kết thúc câu chưa?). - GV giúp HS sửa lỗi. 3.Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực. - GV: Bài học hôm nay đã cho chúng ta hiểu được ý nghĩa của tình bạn. Có bạn thì vui, không có bạn thì rất buồn. Các em hãy trân trọng những người bạn tốt của mình nhé. - Cả lớp cùng làm Cây tình bạn. HS dán mảnh giấy hình bông hoa đã viết chữ lên và cùng xem, chia sẻ sản phẩm của mình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh qua các nội dung sau: - Đọc đúng và rõ ràng bài Lời chào đi trước. - Hiểu được ý nghĩa của lời chào; nêu được lời khuyên từ bài thơ; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi ở cuối câu; nói và đáp được lời chào; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. - Sử dụng được lời chào phù hợp với tình huống giao tiếp, ứng xử lịch sự. * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: Hình thành học sinh phẩm chất lễ phép, lịch sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Gv: Ti vi, máy tính - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - HS nghe bài hát Con chim vành khuyên (Hoàng Vân), trả lời câu hỏi của GV: Chú chim nhỏ có gì đáng yêu? (Lễ phép, biết chào hỏi, kính trọng người lớn.) - GV: Các bạn nhỏ biết chào hỏi người lớn là những bạn nhỏ ngoan, đáng yêu. Lời chào có những tác dụng nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Lời chào đi trước để biết. * GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động chính Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài .GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc vui tươi, thong thả. - HS đọc nhẩm bài thơ. - Hs đọc thầm theo. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS đọc các từ ngữ khó đọc : + MB: nơi nào, nở, lòng tốt, chẳng nặng là bao. + MN: đi trước, lạc nhà, hoa, gió mát, bàn tay. - HS đọc các từ mới: chân thành , cởi mở. - Đọc từ mới. GV giải nghĩa từ: chân thành (thành thật, trung thực); cởi mở (thoải mái, gần gũi, tự nhiên). - HS đọc tiếp nối từng câu thơ theo hàng dọc. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối câu thơ bốn chữ: Đi đến nơi nào// Lời chào đi trước// Lời chào dẫn bước// Chẳng sợ lạc nhà.// - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm 4, mỗi HS đọc một khổ. Đại diện 3 nhóm đọc trước lớp, cá nhóm khác nhận xét.
- - HS đọc cả bài - HS thi đọc toàn bài theo hình thức trò chơi: Đọc tiếp sức. - GV nhận xét, đánh giá. _______________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Tiếng việt TẬP ĐỌC: LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh qua các nội dung sau: - Sử dụng được lời chào phù hợp với tình huống giao tiếp, ứng xử lịch sự. * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: Hình thành học sinh phẩm chất lễ phép, lịch sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài hát “ Con chim vành khuyên” ( Hoàng Vân) - Tranh minh hoạ dùng cho hoạt động Nói và nghe trong SGK tr.70. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HĐ1. Khởi động - HS nghe bài hát Con chim vành khuyên (Hoàng Vân), trả lời câu hỏi của GV: Chú chim nhỏ có gì đáng yêu? (Lễ phép, biết chào hỏi, kính trọng người lớn.) HĐ2. Đọc- hiểu Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. 1. Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp, đọc câu hỏi, đọc kĩ 2 phương án cho sẵn trong SGK để trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời trước lớp: Đáp án: a. Luôn biết chào hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- - HS học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV theo kiểu xoá dần từ ngữ trong từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ làm điểm tựa, cuối cùng xoá hết. - Tổ chức thi đọc. - HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm (đọc tiếp nối hoặc đọc tiếp sức từng câu thơ hoặc từng khổ thơ). - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ 3. Nói và nghe - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS đọc yêu câu: Nói lời chào của bạn nhỏ phù hợp với mỗi tranh. - HS hoạt động theo nhóm, quan sát kĩ các tranh A, B, C để hiểu tình huống, đóng vai bạn nhỏ trong tranh để nói lời chào. - Một số HS trả lời: Tranh A: Chào các cậu./ Chào nhé./ Chào nhé, mai gặp lại các cậu nhé. Tranh B: Con chào cô ạ. /Em chào cô ạ. Tranh C: Con chào bố ạ. - Chia sẻ kết quả. - Gv nhận xét, đánh giá. HĐ4: Viết - HS đọc yêu cầu của đề bài và đoạn hội thoại trong SGK: - GV hướng dẫn: Em đọc hai câu đứng trước ô trống để biết đó là câu hỏi và chọn dấu chấm hỏi. - Làm việc nhóm đôi. - HS cả lớp làm bài tập, điền dấu câu thích hợp vào VBT1/2 - HS đổi bài cho bạn bên cạnh để cùng soát và sửa lỗi. - Đại diện chia sẻ: + Bạn tên là gì? + Bạn học lớp nào? – 2 cặp HS đọc lại câu hỏi và câu trả lời vừa điền dấu câu: - Gọi HS đọc lại cuộc thoại. 3. Củng cố, mở rộng, đánh giá. - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực. - GV: Qua bài đọc, chúng ta đã thấy lời chào có tác dụng thật là kì diệu. Lời chào làm cho chúng ta vui vẻ hạnh phúc, gần gũi nhau hơn. Các em hãy sử dụng lời chào thường xuyên, đúng tình huống giao tiếp để là những bạn nhỏ văn minh, lịch sự nhé! IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Sử dụng nhà vệ sinh. - Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách hiểu được nghĩa của một số biển chỉ dẫn nhà vệ sinh; nhận biết được trình tự sử dụng nhà vệ sinh; viết được lời khuyên về điều nên làm (không nên làm khi sử dụng nhà vệ sinh. * Năng lực chung Hình thành ở HS năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất: Hình thành được thói quen giữ vệ sinh chung, ý thức tự chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh/ ảnh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.72. - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 1. Khởi động - GV: Các em đoán xem bài này cho ta biết điều gì? - HS trả lời: Bài này cho ta biết cách sử dụng nhà vệ sinh./ Bài này cho ta biết sử dụng nhà vệ sinh như thế nào. - GV: Biết vị trí nhà vệ sinh của trường, các em có thể nhanh chóng đi đến khi có nhu cầu. Hôm nay, chúng ta tập đọc bài Sử dụng nhà vệ sinh để biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách. GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động chính Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm kết thúc câu, dấu hai chấm. - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS đọc thầm theo - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS đọc các từ ngữ khó đọc . Ví dụ: xếp hàng, giẫm chân, quy định, xà phòng. - GV giải nghĩa từ bồn cầu bằng cách cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, đặt câu hỏi: Trong tranh, đâu là bồn cầu? - GV hướng dẫn HS đọc câu. GV chọn một số câu dà cho HS luyện đọc: - HS chỉ vào hình ảnh minh hoạ tương ứng. - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn. - HS luyện đọc cá nhân các câu dài. GV chọn một số câu dà cho HS luyện đọc: Khi sử dụng nhà vệ sinh,/ em nhớ các việc sau:// - Không giẫm chân lên bồn cầu.// - Đi vệ sinh xong phải xả nước bồn cầu.//
- - GV chỉ cho HS quan sát những chỗ đánh dấu ngắt hơi, đọc mẫu và hướng dẫn HS: “Cần nghỉ hơi dài, rõ ràng ở chỗ sau dấu hai chấm sau “...nhớ các việc sau: ”, ở chỗ dầu chấm kết thúc câu và xuống dòng, ở trước mỗi gạch đầu dòng.” - GV cho HS luyện đọc bài. - HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc. - HS đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. GIẢI LAO: GV cho HS hát 1 bài hát hoặc chơi trò chơi. _____________________________ Toán PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Góp phần hình thành và phát triển cho HS các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (làm nhóm), sử dụng công cụ và phương tiện toán học, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua: - Bước đầu thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi100. - Bước đầu vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộcsống. * Năng lực chung - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Chăm chỉ; chịu trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Bộ đồ dùng toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” về cộng nhẩm các số trong PV 100. - Nhận xét, dẫn vào bài mới. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu hs lấy 57 que tính, nêu cách lấy. - GV yêu cầu hs bớt đi 32que tính, nêu cách lấy. - 57 que tính bớt đi32 que tính làm phép tính gì? - Đếm số que tính còn lại, cho biết 57 que tính bớt đi 32 que tính còn lại bao nhiêu que tính? Nêu cách đếm. ( Khuyến khích hs nêu các cách đếm khác nhau) - GV chiếu lên màn hình cách đặt tính phép tính 57 – 32 = 25 theo cột dọc ( lưu ý hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục, tính từ phải qua trái.
- - Cách trừ các số trong PV 100 cũng giống cộng các số trong PV 100, YC hs nêu cách tính. - Vậy 57 – 32 bằng bao nhiêu? - GV ghi bảng 57 – 32 = 25. *Làm tương tự với phép tính: 39 – 7, 48 - 43 - Ba phép tính ở phần bài học có gì giống và khác nhau? - Khi tính trừ không nhớ trong PV 100 con làm thế nào? - GV chốt cách làm như sgk và cho HS nhắc lại. - GV lưu ý hs trường hợp cộng 2cs với số có 1 cs thì viết số thứ 2 thẳng cột đơn vị, trường hợp hàng chục bằng 0 dạng đặt tính và tính vẫn phải ghi số 0 ở cột chục. Nghỉ giải lao Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập Bài 1. Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài 1. - Khi tính con làm theo thứ tự nào? - YC HS làm bài vào vở BT. - GV chiếu bài dưới máy chiếu - GV yêu cầu 3 hs nối tiếp nhau nêu cách tính 3 phép tính trên bảng. Bài 2. Đặt tính rồi tính Cho HS đọc đề. - Bài 1 khác bài 2 ở chỗ nào? - Khi đặt tính phải lưu ý điều gì? - Cho hs làm bài vào vở BT. - GV chiếu bài 1 HS cho nhận xét. Hoạt động 4: Vận dụng Bài 3.Viết phép tính nêu câu trả lời - GV chiếu bài 3 lên màn hình cho HS đọc trong SGK và nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu bài của HS lên bảng - Vì sao làm phép tính - ? Bài 4: Viết phép tính nêu câu trả lời Lưu ý giúp HS phân biệt dạng toán: Có hai thứ, biết 1 thứ, hỏi thứ còn lại luôn làm tính trừ Hoạt động 5: Củng cố - Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” 1 bài phép trừ không nhớ trong phạm vi 100; 1 bài trừ không nhớ số có hai chữ số với số có một chữ số; 1 bài trừ không nhớ số có hai chữsố với số có hai chữ số được kết quả có hàng chục là 0. - NX giờ học, dặn hs tham gia chơi. HĐ4 : Củng cố, nhận xét đánh giá - Gv nhận nhận xét chung tinh thần học tập, tiếp thu bài của HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________
- Âm nhạc ( Cô Trần Hà dạy ) ______________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Sử dụng nhà vệ sinh. - Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách hiểu được nghĩa của một số biển chỉ dẫn nhà vệ sinh; nhận biết được trình tự sử dụng nhà vệ sinh; viết được lời khuyên về điều nên làm (không nên làm khi sử dụng nhà vệ sinh. * Năng lực chung Hình thành ở HS năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất: Hình thành được thói quen giữ vệ sinh chung, ý thức tự chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh/ ảnh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.72. - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 2 1. Khởi động - GV: Các em đoán xem bài này cho ta biết điều gì? - HS trả lời: Bài này cho ta biết cách sử dụng nhà vệ sinh./ Bài này cho ta biết sử dụng nhà vệ sinh như thế nào. - GV: Biết vị trí nhà vệ sinh của trường, các em có thể nhanh chóng đi đến khi có nhu cầu. Hôm nay, chúng ta tập đọc bài Sử dụng nhà vệ sinh để biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách. GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động chính: Hoạt động 2: Đọc- hiểu. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. - GV cho HS đọc từng câu hỏi. 1. Những biển chỉ dẫn nào cho biết có nhà vệ sinh? - GV có thể dán ba tranh lên bảng cho HS quan sát. - HS thảo luận theo cặp, xem 3 tranh nhỏ (3 hình biển chỉ dẫn) trong SGK để trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời trước lớp: Biển chỉ dẫn có chữ WC, TOILET. - GV nhận xét. 2. Sắp xếp các bức tranh sau theo đúng thứ tự: - GV gợi ý: - HS cả lớp quan sát 4 tranh nhỏ trong SGK, trả lời các câu hỏi gợi ý của GV:
- + Tranh A vẽ hành động nào? + Tranh B vẽ hành động nào? + Tranh C vẽ hành động nào? + Tranh D vẽ hành động nào? - GV: Mỗi bức tranh là một hành động theo thứ tự thời gian, cần xếp đúng trật tự thời gian để thấy việc nào làm trước, việc nào làm sau. - HS thảo luận theo nhóm 4, HS báo cáo kết quả trước lớp: Tranh B – Tranh C – Tranh D – Tranh A. - GV nhận xét. 3. Các biển chỉ dẫn sau ý nói gì? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp, xem 2 tranh nhỏ (2 biển chỉ dẫn) để trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời trước lớp: Biển chỉ dẫn nhà vệ sinh dành cho nữ và biển chỉ dẫn nhà vệ sinh dành cho nam. - GV: Khi đi vệ sinh, các em nhớ nhìn biển chỉ dẫn ở trước cửa hoặc phía trên cửa ra vào. Các bạn nam vào đúng nhà vệ sinh nam, các bạn nữ vào đúng nhà vệ sinh nữ. Hoạt động 3: Viết - GV gọi HS đọc yêu cầu hoạt động. - Viết lời khuyên phù hợp với một trong hai hình. - GV có thể dán 2 hình lên bảng cho HS quan sát. - Gọi HS đọc câu mẫu. - GV và HS cùng phân tích câu mẫu: Câu mẫu có đường gạch chéo qua hình nên: + Nội quy cần bắt đầu bằng: “Không...”. + Nội dung của câu nêu ra việc không nên làm. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Hình 1: Nội quy này cho ta biết phải làm gì? + Hình 2: Nội quy này cho ta biết không được làm gì? - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm HS chọn một hình. Sau khi thảo luận để hiểu được ý nghĩa của tín hiệu trong mỗi hình, cả nhóm thống nhất cử một bạn viết nhanh câu của nhóm vào bảng nhóm. Ví dụ: + Phải đóng nắp bồn cầu. + Không giẫm chân lên bồn cầu./ Không đặt chân lên bồn cầu. - Các nhóm treo bảng nhóm lên. Các nhóm chọn hình giống nhau thì treo bảng nhóm cạnh nhau để tiện quan sát, so sánh, chữa bài. Cả lớp nhận xét xem các nhóm đã viết hoa chữ cái đầu câu và dùng dấu chấm kết thúc câu chưa. - GV nhận xét và hướng dẫn các nhóm HS sửa lỗi (nếu có). 3. Củng cố, mở rộng, đánh giá – GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực.
- – GV đưa lại 4 tranh trong hoạt động 2: Hãy chọn những việc em đã làm được. (HS chọn A, B, C hoặc D). - GV: Các em nhớ các biển chỉ dẫn nhà vệ sinh, thực hiện đúng bốn bước khi sử dụng nhà vệ sinh. Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách là biểu hiện của người lịch sự, văn minh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: BÀN TAY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ. - Hiểu được tình cảm yêu thương con và sự vất vả của người mẹ; tìm được những việc mẹ đã làm để chăm sóc bạn nhỏ; nêu được điều bạn nhỏ mong muốn ; đặt và trả lời được câu hỏi về điều mẹ đã làm cho mình; điền đúng dấu chấm kết thúc câu. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Thể hiện tình cảm yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài hát Bàn tay mẹ . -Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr 76. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - Hs nghe bài hát Bàn tay mẹ, trả lời câu hỏi: - Đố em tên bài hát này là gì? - Nếu đặt tên cho bài hát, em sẽ đặt thế nào? - Nhận xét. - GV: Không chỉ bạn nhỏ trong bài hát , bạn nhỏ trong bài đọc hôm nay cũng rất yêu đôi bàn tay của mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Bàn tay mẹ để thể hiện tình cảm của bạn . Gv ghi tên bài lên bảng: Bàn tay mẹ. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: đi làm, trưa nào, tối nào, ấm nước. - Từ mới: rám nắng, ram ráp, xương xương. Giải nghĩa từ. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).

