Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 24 Thứ hai, ngày 21tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: LÀM ANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh qua các nội dung sau: - Đọc đúng và rõ ràng bài Làm anh. - Hiểu được tình cảm yêu thương bạn nhỏ dành cho em; nêu được nghĩa của từ người lớn trong bài; tìm được câu thơ phù hợp nội dung mỗi tranh; giới thiệu được về anh chị, em của mình; đọc thuộc lòng một khổ thơ. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: - Hình thành được tình yêu thương, ý thức chia sẻ, nhường nhịn đối với anh, chị em. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr79. - Bảng phụ slide viết sẵn: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KHỞI ĐỘNG - GV hỏi: Em đã được làm anh ( chị) chưa? Theo em làm anh, ( chị) có khó không? -GV: Muốn biết làm anh ( chị) có khó không, chúng ta cùng đọc bài Làm anh. GV ghi tên bài lên bảng: Làm anh. 2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài và HS đọc thầm theo. Giọng đọc âu yếm, thể hiện cảm xúc vui xen lẫn tự hào của bạn nhỏ khi được làm anh. - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng: dịu dàng, dỗ dành, quà bánh, nhường. - HS đọc các từ mới: dỗ dành, nhường. - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: Làm anh khó đấy// Phải đâu chuyện đùa//
- Với em gái bé// Phải “ người lớn “ cơ.// - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Làm anh. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc “ Đọc tiếp sức”. - Nhận xét, đánh giá TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT -MT: trả lời được các câu hỏi về giấc mơ của bạn nhỏ trong bài; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. - GV nêu lần lượt các câu hỏi: - HS thảo luận theo cặp, xem đáp án a, b, đọc thầm khổ 1 và 2, 3 để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: Chọn b. Người biết nhường nhịn em bé. CH1:Người lớn trong bài có nghĩa gì? -GV: Khi được làm anh, làm chị, đối với các em bé, mình luôn nhớ phải yêu em, nhường nhịn em, dỗ dành em. Đó chínhlà người lớn. CH2:Đọc hai câu thơ phù hợp với nội dung mỗi tranh? - - Trò chơi : Ghép nhanh hình và thơ. Cách chơi: Hs quan sát kĩ từng bức tranh A, B, C , D để hiểu nội dung từng tranh, đọc thầm khổ thơ 2 và 3 để tìm câu thơ phù hợp. Khi giáo viên hỏi : Câu thơ phù hợp tranh 1? Hs nào giơ tay nhanh nhất được chỉ định đọc. Nếu đọc sai. Hs đó chuyện lượt cho bạn tiếp theo. - Nhận xét. CH3: Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích. Hs nhẩm thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc khổ thơ trước lớp. - Nhận xét. - GV tổng kết, tuyên dương .
- 2. NÓI VÀ NGHE Giới thiệu về anh ( chị, em ) của em. - GV hướng dẫn, hs trả lời theo câu hỏi gợi ý. + Anh, chị của em tên gì? Bao nhiêu tuổi? + Hình dáng anh, chị em của em thế nào? + Tính cách anh, chị của em thế nào? + Anh chị em yêu quý em thế nào? + Em yêu quý anh chị của em thế nào? - GV nhận xét. 3. Củng cố, mở rộng đánh giá. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. -Gv cho học sinh nghe bài hát Làm anh khó đấy. - Gv: Làm anh rất khó phải không các em , nhưng nếu ai yêu em thì đều làm được và còn thấy rất vui nữa. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 26: EM VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ; nêu được các hoạt động cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh. - Liên hệ được các hoạt động cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh. -Biết vận động và nghỉ ngơi một cách hợp lí. * Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. *Phẩm chất: - Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, thực hiện các quy tắc bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho bản thân, gia đình, bạn bè và những người xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- 1.Tranh ảnh hoặc đoạn video về một số môn thể thao (đá bóng, đá cầu, cầu lông ), 2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; tranh hoặc ảnh chụp về một môn thể thao hoặc hoạt động nghỉ ngơi mà mình thích; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động và khám phá (3-5 phút): * Mục tiêu:Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của học sinh về hoạt động vận động có lợi cho sức khoẻ, dẫn dắt vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe và hát theo bài “Con cào cào” (sáng tác: Khánh Vinh). Giáo viên nêu câu hỏi: “Muốn khoẻ mạnh thì chúng ta phải làm gì? Em có tập thể dục hằng ngày không?”, học sinh trả lời tự do. - Giáo viên nhận xét chung và dẫn dắt học sinh vào bài học: “Em vận động và nghỉ ngơi”. 2. Hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu (25-27 phút) Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác hại của thói quen sinh hoạt không hợp lí (9-10 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được tác hại của việc vận động và nghỉ ngơi không hợp lí. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh tạo thành các nhóm đôi, quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 108 sách học sinh, hỏi – đáp cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý: Nội dung các tranh này vẽ gì? Em có nhận xét gì về thói quen sinh hoạt của bạn An? - Học sinh tạo thành các nhóm đôi, quan sát các tranh và hỏi - đáp cặp đôi. - Giáo viên quan sát các nhóm học sinh hỏi - đáp. Giáo viên có thể gợi ý để học sinh hỏi và trả lời nhiều hơn về thói quen sinh hoạt của bạn An trong tranh. Ví dụ: Bạn An thường học bài đến mấy giờ? Bạn An thường đi ngủ lúc mấy giờ? Chuyện gì đã xảy ra với An? Vì sao? - Giáo viên yêu cầu 2 - 3 cặp học sinh lên chỉ tranh và hỏi - đáp trước lớp. - Vài cặp học sinh lên chỉ tranh và hỏi - đáp trước lớp. - Học sinh nhận xét và rút ra kết luận. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết luận: Thói quen sinh hoạt không hợp lí sẽ có hại cho sức khoẻ. - Giáo viên yêu cầu học sinh tạo thành các nhóm đôi, quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 108 sách học sinh, hỏi – đáp cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý: Nội dung các tranh này vẽ gì? Em có nhận xét gì về thói quen sinh hoạt của bạn An? - Học sinh tạo thành các nhóm đôi, quan sát các tranh và hỏi - đáp cặp đôi. - Giáo viên quan sát các nhóm học sinh hỏi - đáp. Giáo viên có thể gợi ý để học sinh hỏi và trả lời nhiều hơn về thói quen sinh hoạt của bạn An trong tranh. Ví dụ: Bạn An thường học bài đến mấy giờ? Bạn An thường đi ngủ lúc mấy giờ? Chuyện gì đã xảy ra với An? Vì sao? - Giáo viên yêu cầu 2 - 3 cặp học sinh lên chỉ tranh và hỏi - đáp trước lớp. - Vài cặp học sinh lên chỉ tranh và hỏi - đáp trước lớp.
- - Học sinh nhận xét và rút ra kết luận. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết luận: Thói quen sinh hoạt không hợp lí sẽ có hại cho sức khoẻ. * Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được ích lợi của việc vận động và nghỉ ngơi đúng cách. * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh ở trang 109 sách học sinh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Bác sĩ khuyên bạn An nên vận động và nghỉ ngơi như thế nào? Việc làm đó có lợi ích gì cho sức khoẻ của An? Hoạt động 2. Ích lợi của hoạt động vận động và nghỉ ngơi đúng cách (9-10 phút): - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời: Dậy sớm, tập thể dục, vận động vừa sức, ngủ đúng giờ - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ ý kiến trước lớp và nhận xét. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi để mở rộng: “Vận động và nghỉ ngơi đúng cách còn mang lại lợi ích gì cho chúng ta?” - Học sinh chia sẻ ý kiến trước lớp và nhận xét. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động 3. Liên hệ thực tế (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh tự liên hệ và nêu được tác hại/ích lợi của thói quen sinh hoạt của bản thân. Cách tiến hành: - Giáo viên nêu câu hỏi: “Em có thói quen sinh hoạt hằng ngày như thế nào?” và tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi. - Giáo viên mời các nhóm chia sẻ ý kiến trước lớp. Giáo viên và học sinh cùng nhận xét. Giáo viên đặt thêm câu hỏi để liên hệ mở rộng: “Thói quen sinh hoạt đó tốt hay không tốt? Vì sao?” 3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh về quan sát thói quen sinh hoạt của người thân trong gia đình. Chuẩn bị tranh vẽ hoặc ảnh chụp một môn thể thao hoặc hoạt động nghỉ ngơi mà mình thích (để phục vụ cho tiết học sau). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù : - Thực hiện thành thạo cộng trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. - Vận dụng được cộng trừ nhẩm các số tròn chục vào cuộc sống.
- * Năng lực chung : - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; chịu trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS : SGK Toán 1, VBT Toán 1. - GV : bảng phụ, các bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động - GV cho HS trò chơi “ Truyền điện” cộng trừ nhẩm các số tròn chục - Nhận xét - GV kết luận giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS tính nhẩm. GV gọi 1 số HS trả lời miệng, HS khác nhận xét 60 + 30 = 90 50 + 20 = 70 20 + 20 = 40 40 – 30 = 10 60 – 40 = 20 50 - 20 = 30 - GV nhận xét sửa sai cho HS. Bài 2: Số - Cho HS làm bài cá nhân VBT - HS nêu kết quả từng phép tính và kết qua cuối cùng. - HS khác nhận xét. GV nhận xét. Bài 3: >, <, =
- - HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả vào VBT 90 – 70 50 60 + 10 – 20 = 50 - GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm vả sửa bài Bài 4: Chọn dấu (+) hoặc (-) thích hợp - Cho HS làm bài cá nhân VBT. HS khó khăn GV hỗ trợ, gợi ý. 50 + 20 = 70 80 – 70 = 10 30 + 50 = 90 - 10 * Lưu ý: Nhắc HS về so sánh số để chọn dấu + hay dấu - - Cho HS nêu kết quả miệng. HS khác nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động 3: Vận dụng - Gv gợi ý học sinh liên tưởng tìm phép tính trừ thích hợp với câu trả lời. - HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS làm bài cá nhân. HS báo cáo kết quả. GV nhận xét 1 số bài làm. HS sửa bài của mình. 70 - 20 = 50 ( quả cam ) Hoạt động 4: Củng cố - Cho HS chơi trò chơi “ Đố vui”. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022 Giáo dục thể chất CÁC ĐỘNG TÁC KHỞI ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các động tác khởi động từ đó vận dụng để khởi động trước khi tham gia tập luyện.
- - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác khởi động. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác khởi động trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.Về phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, phai nhạc, còi phục vụ trò chơi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp, tổ chức và yêu LVĐ cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở 5– 7’ Gv nhận lớp, Đội hình nhận đầu thăm hỏi sức khỏe lớp học sinh phổ biến 1.Nhận lớp nội dung, yêu cầu giờ học 2.Khởi động 2x8N a) Khởi động - Cán sự tập chung trung lớp, điểm
- - Xoay các số, báo cáo sĩ số, khớp cổ tay, cổ tình hình lớp cho chân, vai, hông, GV. gối,... - HS khởi động b) Trò chơi 2x8N theo hướng dẫn của GV - Trò chơi “kết đoàn” II. Phần cơ bản: - Gv HD học sinh khởi động. * Kiến thức. Động tác gập duỗi gối - GV hướng 16-18’ dẫn chơi HS quan sát GV làm mẫu Động tác ép dẻo dọc. ép dẻo ngang Cho HS quan sát tranh GV làm mẫu động tác kết hợp phân Động tác chạy tích kĩ thuật động - Đội hình tập tại chỗ tác. luyện đồng loạt. - Lưu ý những lỗi thường mắc Động tác điều - Từng tổ lên thi hòa đua - trình diễn
- 2 lần *Luyện tập - GV hô - HS tập theo Gv. Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa HS thực hiện thả Tập theo tổ 4lần sai cho HS. lỏng nhóm Tập theo cặp đôi - Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện Thi đua giữa tập theo khu vực. các tổ * Trò chơi “tín 4lần hiệu giao thông” - ĐH kết thúc III.Kết thúc - Nhận xét kết 4- 5’ * Thả lỏng cơ quả, ý thức, thái độ học của HS. toàn thân. * Nhận xét, - VN ôn bài và đánh giá chung chuẩn bị bài sau của buổi học. ________________________________ Mĩ thuật Cô Thu dạy ____________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: TIẾT KIỆM NƯỚC( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- - Đọc đúng và rõ ràng bài Tiết kiệm nước. - Biết được một số cách tiết kiệm nước; trả lời được câu hỏi về nội dung cơ bản và một số chi tiết trong bài; MRVT có vần oong; viết được lời khuyên về tiết kiệm nước. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng, bảo vệ môi trường sống nói chung. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.81. - Video nhạc nước hấp dẫn. - Tranh minh họa câu chuyện Bông hoa cúc trắng. C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV hỏi : Các em hãy nhắm mắt và tưởng tượng; Điều gì sẽ xảy ra với cuộc sống của chúng ta nếu không có nước? - Gv: Nước vô cùng quan trọng với cuộc sống của chúng ta. Nhưng nguồn nước không phải là vô hạn. Nếu không tiết kiệm nước thì một ngày nào đó,chúng ta sẽ không còn nước để sử dụng. Chúng ta cùng đọc bài Tiết kiệm nước để biết một số cách tiết kiệm nước. Ghi tên bài: Tiết kiệm nước. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tiết kiệm nước.. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.Đọc cả mục 1,2,3,4 trước các câu tương ứng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: sửa, xoong nồi, xát xà phòng, rửa rau. - HS đọc từ mới: rò rỉ( nước chảy ra ngoài từng ít một); tiết kiệm ( sử dụng hợp lí, vừa phải, không lãng phí), vòi hoa sen -HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn . - HS đọc tiếp nối trong nhóm, mỗi hs đọc 1 câu cho hết bài. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: Bé cùng bố vừa sửa vòi nước,/ vừa nghĩ được bốn cách tiết kiệm nước trong nhà.//
- 1./ Tắt vòi nước/ trong khi cọ rửa bát đĩa,/ xoong nồi.// 2. Tắt vòi nước/ trong khi đánh răng,/ xà phòng rửa tay.// - HS đọc cả bài. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập. - HS hoạt động theo nhóm,chơi trò chơi: Thi tìm từ. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: CH1:Tìm tiếng có vần oong. Dựa vào gợi ý SGK mỗi nhóm lần lượt nêu 1 tiếng có vần oong. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng hơn thì thắng cuộc. -Nhận xét. CH2: Bài học trên viết về điều gì? Hd: em cần đọc tiêu đề của bài, đọc thầm lại các mục 1,2,3,4 và xem tranh tương ứng. + Bài đọc trên viết về tiết kiệm nước. CH3: Cần tắt vòi nước những khi nào? - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: - Khi cọ rửa bát đĩa , xoong nồi. - Khi đánh răng, xát xà phòng rửa tay. - Khi vòi hoa sen chảy liên tục quá năm phút trong khi tắm. - Nhận xét. 2.Viết Viết lời khuyên phù hợp với tranh. -MT: Viết được lời khuyên phù hợp với tranh. - Yc học sinh quan sát tranh SGK trả lới câu hỏi : + Tranh vẽ gì? + Khi gặp cảnh đó em làm gì? Hs quan sát,2-3 hs trả lời: Nước chảy , người bỏ đi. Tắt vòi nước. 2hs viết lời khuyên lên bảng lớp. Hs viết VBT + Không lãng phí nước. + Nhớ tắt vòi nước. Hs đổi bài kiểm tra chéo. - Nhận xét. 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt
- CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ): LÀM ANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: * Năng lực đặc thù: Viết (chính tả nghe – viết) đúng hai khổ thơ cuối trong bài Làm anh; điền đúng i/y, ac/at vào chỗ trống. * Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác, tự chủ. *Phẩm chất: - Hình thành được tình yêu thương, ý thức chia sẻ, nhường nhịn đối với anh, chị em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Nghe – viết - GV đọc to một lần hai khổ thơ cuối trong bài Làm anh. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: nhường, luôn. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn i hay y ? - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. – MT: Điền đúng i/y - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: quả bí, hoa dã quỳ. 3. Chọn ac hay at? - MT: Điền đúng ac , at. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá - Bé đeo vòng bạc. Bố căng bạt làm lều. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học.
- - Cho hs xem video nhạc nước . GV: Nước là tài sản rất quý của chúng ta.Về nhà các em thực hiện tiết kiệm nước theo gợi ý trong bài đọc nhé. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC:MÓN QUÀ SINH NHẬT TUYỆT VỜI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Món quà sinh nhật tuyệt vời. - Hiểu được tình cảm yêu thương, sự quan tâm của con cháu là món quà tuyệt vời nhất với bà, nêu được các chi tiết về món quà tặng bà trong câu chuyện; nhận xét được đặc điểm của nhân vật; MRVT xưng hô; nói được 2-3 câu về ông (bà). * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm chăm sóc đối với ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video bài hát Cháu yêu bà của tác giả Xuân Giao. Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG A. Khởi động - HS nghe và hát theo bài hát Cháu yêu bà (Xuân Giao), trả lời câu hỏi của GV: - Bạn nhỏ trong bài hát có tình cảm như thế nào với bà?. - Nhận xét. - GV: Cũng giống như bạn nhỏ trong bài hát, bạn nhỏ tên là Hiền trong bài đọc của chúng ta cũng rất yêu bà bạn ấy. Vào ngày sinh nhật của bà, bạn ấy đã tặng bà một món quà tuyệt vời thể hiện tình yêu bà. Chúng ta cùng đọc bài Món quà sinh nhật tuyệt vời để biết đó là món quà gì nhé!. -GV ghi tên bài lên bảng: Món quà sinh nhật tuyệt vời. B. Hoạt động chính HĐ1: Đọc thành tiếng - HS đọc thầm toàn bài, Gv kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. Giọng bé Hiền băn khoăn, giọng bà âu yếm. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. + sinh nhật, chụp ảnh, thích nhất, tuyệt vời, chúc mừng. - Từ mới: rám nắng, ram ráp, xương xương. Giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ:
- + Anh trai Hiền khoe/sẽ chụp ảnh tặng bà.// mẹ nấu món sườn hầm/mà bà thích nhất.// + Bà ơi,/ ai cũng có quà tặng bà,/ chỉ có cháu không có.// Cháu không có tiền mua khăn,/ cũng không biết nấu ăn và chụp ảnh.// + Bình muốn / trưa nào mẹ cũng được nghỉ, tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm.// - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (mỗi nhóm 3 HS) trước lớp. - HS đọc cả bài. C. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV:Các em có thể tặng bà món quà tuyệt vời như bé Hiền mỗi ngày. Chắc chắn bà của các em sẽ rất vui. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - So sánh và xếp thứ tự được các số trong phạm vi100. - Lắp ghép được hình theo yêu cầu. -Viết được phép tính phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; chịu trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1:Khởi động GV có thể cho HS củng cố về số có hai chữ số: đếm tiếp từ một số có hai chữ số nào đó trở đi: đếm từ 45 đến 53; hoặc cho HS nêu số nhỏ hơn (lớn hơn) trong hai số đã cho. HĐ 2: Luyệntập Bài 1. GV đặt câu hỏi ôn BT đã làm trước đó dạng: 34 gồm mấy chục, mấy đơn vị? 56 gồm mấy chục, mấy đơn vị? –GV đặt câu hỏi “Số gồm 3 chục và 2 đơn vị là sốnào?”. –HS tự làm BT 1, cả lớp thống nhất kếtquả. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán, sau đó thống nhất cách làm và kết quả. GV nhận xét và chữa bài. HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Bài 3. HS tự làm bài rồi giải thích cách làm. Ghi cách xếp (viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé theo yêu cầu của bài tập) vào Vở bài tập Toán. Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm việc theo cặp, các bạn thảo luận, thử lắp ghép để được hình theo mẫu, GV cho HS lên lắp ghép bằng bộ hình của GV trên bảng. Chú ý: Trường hợp HS giải quyết nhanh các BT, GV có thể bổ sung BT cho các HS này bằng các BT mức độ khó hơn. HĐ 3: Vận dụng Bài 5. HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. Gọi vài HS nêu câu trả lời. HĐ 4:Củng cố: GV giúp HS củng cố về so sánh các số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ____________________________ Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC:MÓN QUÀ SINH NHẬT TUYỆT VỜI ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Món quà sinh nhật tuyệt vời. - Hiểu được tình cảm yêu thương, sự quan tâm của con cháu là món quà tuyệt vời nhất với bà, nêu được các chi tiết về món quà tặng bà trong câu chuyện; nhận xét được đặc điểm của nhân vật; MRVT xưng hô; nói được 2-3 câu về ông (bà). * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm chăm sóc đối với ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video bài hát Cháu yêu bà của tác giả Xuân Giao. Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG A. Khởi động - HS nghe và hát theo bài hát Cháu yêu bà (Xuân Giao), trả lời câu hỏi của GV: - Bạn nhỏ trong bài hát có tình cảm như thế nào với bà?. - Nhận xét. - GV: Cũng giống như bạn nhỏ trong bài hát, bạn nhỏ tên là Hiền trong bài đọc của chúng ta cũng rất yêu bà bạn ấy. Vào ngày sinh nhật của bà, bạn ấy đã tặng bà
- một món quà tuyệt vời thể hiện tình yêu bà. Chúng ta cùng đọc bài Món quà sinh nhật tuyệt vời để biết đó là món quà gì nhé!. -GV ghi tên bài lên bảng: Món quà sinh nhật tuyệt vời. B. Hoạt động chính TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC HĐ2: Trả lời câu hỏi 1. Mỗi người trong gia đình tặng bà món quà gì? + Gia đình Hiền có những ai? (Bà, bố, mẹ, anh trai Hiền và Hiền). + Bố, mẹ, anh trai Hiền và Hiền tặng bà món quà gì?(Bố tặng bà một chiếc khăn. Mẹ tặng bà món sườn hầm.Anh tặng bà những tấm ảnh. Hiền tặng bà một cái ôm và lời chúc mừng sinh nhật). 2. Bé Hiền là cô bé như thế nào? - HS thảo luận theo cặp, độc kĩ đáp án a và b để trả lười câu hỏi. - 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Đáp án b: Yêu thương bà./ Bé Hiền là cô bé yêu thương bà. 3. Em chọn từ ngữ nào để điền vào chỗ trống? - GV hướng dẫn: Em cần dùng đúng từ xưng hô trong khi nói. Ví dụ: Khi nói chuyện với mẹ, em gọi “mẹ”, xưng “con”. + Cháu chúc mừng sinh nhật ông. + Con chúc mừng sinh nhật mẹ + Em chúc mừng sinh nhật anh. Lưu ý: Trong một số gia đình có hiện tượng “gọi thay vai” nên nếu HS chọn “Con chúc mừng sinh nhật bà” cũng chấp nhận đáp án này. HĐ3: Nói và nghe: Nói 2 câu về ông ( bà) của em - GV chiếu slidevà hướng dẫn HS nói dựa theo câu hỏi gợi ý. + Ông (bà) của em bao nhiêu tuổi? + Hình dáng ông (bà) của em như thế nào? + Tính cách của ông (bà) em như thế nào? + Ông (bà) yêu quý em thế nào? + Em yêu quý ông bà của em như thế nào? - HS thực hành nói theo nhóm 2. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào hỏi và đáp tự tin, mạnh dạn. C. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV:Vì sao cái ôm của bé Hiền lại là món quà tuyệt vời nhất với bà? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV:Các em có thể tặng bà món quà tuyệt vời như bé Hiền mỗi ngày. Chắc chắn bà của các em sẽ rất vui. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: GIÚP MẸ THẬT VUI( Tiết 1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh qua các nội dung sau: - Đọc đúng và rõ ràng bài Giúp mẹ thật là vui. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: - Hình thành được ý thức trách nhiệm với gia đình, bước đầu tạo thói quen chăm chỉ làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG A. Khởi động HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, trả lời câu hỏi của GV:Các em đã bao giờ dọn dẹp bàn sau bữa ăn giống như hai anh em trong tranh chưa? - GV: Đó là một việc nhà vừa sức mà các em đã có thể làm, thể hiện mình đã trưởng thành hơn, biết góp sức cho công việc chung của gia đình. Chúng ta cùng đọc bài “Giúp mẹ thật vui” để biết cách dọn dẹp bàn ăn nhé! - GV ghi tên bài lên bảng: Giúp mẹ thật vui. B. Hoạt động chính HĐ1 Đọc thành tiếng - HS đọc thầm toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc GV chậm rãi, rõ ràng, ngắt nghỉ ở những chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu.. Ở vị trí sau dấu hai chấm xuống dòng và vịt rí gạch đầu dòng trước mỗi câu, GV dừng nghỉ lâu hơn. - GV ghi từ ngữ khó lên bảng. tuyệt vời, dọn dẹp, cẩn thận, cùng loại, xếp, tiếp theo. - HS đọc các từ khó. - HS đọc các từ mới: gom (dồn thức ăn thừa trên bát, đĩa cho vào một chỗ cho gọn). - GV hướng dẫn HS cách đọc từng câu văn, chú ý cách ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu hoặc ở chỗ dấu chấm kết thúc câu và xuống dòng, trước mỗi gạch ngang. GV chọn 1-2 câu cho HS luyện đọc. Ví dụ: - Sau đó,/ xếp bát,/ đĩa cùng loại với nhau.// Bát,/ đĩa đựng đồ ăn thừa/ xếp trên cùng.//
- - HS đọc tiếp nối từng câu văn trước lớp. - Bài đọc có thể chia hai đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ “Bữa cơm ngon quá!” đến “lời mẹ dạy”. + Đoạn 2: Từ “Đầu tiên” đến “sạch sẽ” - HS đọc tiếp nối đoạn văn theo nhóm đôi, mỗi HS đọc một đoạn. Sau đó, đảo lại thứ tự, sao cho mỗi HS đều đọc ít nhất 2 đoạn. Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Giúp mẹ thật vui. - HS thi đọc giữa các nhóm trước lớp (đọc từng đoạn, đọc cả bài). Hình thức: HS đại diện cho nhóm cùng đọc một đoạn ( đoạn 1, đoạn 2); HS đại diện nhóm đọc trơn cả bài. - HS đọc cả bài. - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố, mở rộng, đánh giá. - Hôm nay em được đọc bài gì? - Em thích đọc đoạn nào nhất trong bài? Em hãy đọc lại đoạn đó. - Gv nhận xét, đánh giá về tinh thần học tập của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Đạo đức YÊU THƯƠNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Với bài này, HS: - Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. - HS biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình. - HS làm được những việc thể hiện được tình yêu thương trong gia đình. - HS thể hiện được sự đồng tình với thái độ hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình, không đồng tình với thái độ, hành vi khong thể hiện tình yêu thương gia đình. * Bài học này góp phần hình thành phát triển cho HS: *Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi qua việc nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình, nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình; thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, thông qua được những việc làm thể hiện được tình yêu thương những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:Phiếu rèn luyện, hộp quà(trong đó có chứa một tấm thiệp) + Video bài hát: “ Cả nhà thương nhau”.
- - Học sinh: SGK Đạo đức 1, Vở thực hành Đạo đức 1, bút dạ, sáp màu, chuẩn bị bức ảnh hoặc tranh vẽ về gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1.Khởi động- tạo cảm xúc: Hoạt động 1(5 phút): Hát bài hát về gia đình Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, giúp HS xác định được chủ đề bài học:Yêu thương người thân trong gia đình. Cách tiến hành - GV cho HS nghe và cùng hát bài”Cả nhà thương nhau” nhạc sĩ Phạm Văn Minh. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi: + Tình cảm của bạn nhỏ trong bài hát đối với người thân trong gia đình như thế nào? + Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? - GV gọi một số HS giới thiệu về gia đình mình - GV đưa câu hỏi để HS nhận biết chủ đề + Theo em những người thân trong gia đình cần đối xử với nhau như thế nào? - GV tổng kết và dẫn dắt vào chủ đề bài học: Yêu thương những người thân trong gia đình chính là chủ đề bài học hôm nay. 2.Kiến tạo tri thức mới Hoạt động 2 (12 phút): Tìm hiếu về những biểu hiện của tình yêu thương gia đình Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của tình yêu thương gia đình Cách tiến hành - Chia lớp thành nhóm 4. Giao cho mỗi nhóm một tranh trong SGK Đạo đức 1 trang 56 – 57 và yêu cầu thảo luận: + Các nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì? + Mọi người trong mỗi bức tranh yêu thương nhau như thế nào? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV hỏi cả lớp: + Nêu những việc làm thể hiện tình yêu thương giữa những người thân trong gia đình. GV ghi nhanh các câu trả lời lên bảng - GV tổ chức cho cả lớp trao đổi + Khi các thành viên trong gia đình không yêu thương nhau thì chuyện gì thường xảy ra? Em cảm thấy thế nào? + Vì sao các thành viên trong gia đình cần yêu thương nhau? - GV mời một số HS trình bày - GV kết nối và chuyển sang hoạt động sau 3.Luyện tập Hoạt động 3 (15 phút): Bày tỏ ý kiến của em về việc làm thể hiện tình yêu thương giữa những người thân trong gia đình

