Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 26 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC:NÓI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Nói thế nào? - Hiểu được chỉ dẫn về âm lượng giọng nói ở trường học; tìm được thông tin chỉ dẫn về giọng nói trong bài; MRVT về âm lượng giọng nói; điền được dấu chấm, dấu chấm hỏi kết thúc câu. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô * Phẩm chất: Hình thành được kĩ năng tự tự điều chỉnh hành vi nói trư II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: I/ Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Mưa rơi. - GV HD cách chơi: GV đưa tay từ thấp đến cao, HS vỗ tay từ nhỏ đến to( to dần, nhanh dần). Khi GV đưa tay từ cao đến thấp, HS vỗ tay từ to đến nhỏ( nhỏ dần, chậm dần). Khi GV vung tay giơ cao, HS vỗ tay một cái thật to đồng thời hô “ ầm”. (GV có thể đưa tay lên cao hay xuống thấp nhiều lần với tốc độ nhanh chậm khác nhau tạo nên những âm thanh to, nhỏ khác nhau). - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV: Trò chơi vừa rồi đã cho các em biết độ lớn âm thanh to, nhỏ. Giọng nói của chúng ta cũng to, nhỏ khác nhau. Chúng ta cùng đọc bài Nói thế nào? Để biết cách sử dụng độ lớn giọng nói phù hợp hoàn cảnh. - Ghi tên bài: Nói thế nào?
- II/ Hoạt động chính: 1) Đọc thành tiếng: - YC HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng. - Luyện đọc từ khó: ? Tìm từ khó đọc trong bài. - HS nối tiếp nhau nêu: thảo luận, làm bài, im lặng, hoạt động ngoài trời, phát biểu, cảm xúc, - YC HS luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc – ĐT. - Giải nghĩa từ: thảo luận, phát biểu, - HS nêu theo ý hiểu: + thảo luận: trao đổi ý kiến cùng nhau. + phát biểu: nói ra ý kiến của mình cho người khác biết. ( Hoặc YC HS đặt câu với từ thảo luận, phát biểu) Đặt câu: + Chúng em đang thảo luận bài học. + Trong giờ học, em hăng hái phát biểu ý kiến. - GV HD cách đọc: Đọc các dòng từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, sau mỗi cụm từ; nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm và xuống dòng. GV chọn một mục cho HS luyện đọc cá nhân. VD: Ở trường,/ tùy từng nơi,/ từng lúc,/ giọng nói của em cần có độ lớn khác nhau.// Im lặng,/ trật tự// Trong giờ ngủ,/ giờ ăn// Khi nghe giảng,/ làm bài// - GV nêu cách chia 4 mục gồm: mục 0, mục 1, mục 2, mục 3, mục 4. - YC HS đọc nối tiếp từng mục. - HS đọc nối tiếp ( mỗi HS một mục). - YC HS luyện đọc từng mục theo nhóm. - Luyện đọc nhóm 4 ( mỗi HS một mục). - Tổ chức thi đọc cả bài.
- - 3 tổ thi ( mỗi tổ 1 nhóm). - GV nhận xét, TD. TIẾT 2 I. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC. 1) Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập. 1. Bài đọc trên viết về điều gì? - Gọi HS đọc câu hỏi. - YC HS thảo luận. - HS thảo luận theo cặp, đọc câu hỏi, đọc kĩ đáp án và lựa chọn câu TL đúng. - Gọi HS báo cáo kết quả. - 1 HS nêu: Đáp án a: Độ lớn của giọng nói ở trường. 2. Trò chơi: Nói thế nào? - YC HS hoạt động theo cặp. - 1 HS nêu tình huống, 1 HS tập trung đọc thầm để tra tìm nhanh thông tin Nói thế nào? Trong bài tập đọc, sau đó đổi vai cho nhau. - Gọi HS báo cáo. - 2 cặp lên bảng, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. VD: + Khi thảo luận trong nhóm đôi? ( Nói vừa đủ nghe) + Khi đọc bài trước lớp? ( Nói to) + Khi vui chơi ngoài trời? ( Nói to theo cảm xúc). - GV nhận xét, TD. - Tổ chức cả lớp chơi trò chơi theo nhóm. - 1 nhóm nêu tình huống, 1 nhóm tìm thông tin trả lời thật nhanh. - GV nhận xét tuyên dương những HS tìm nhanh, đọc đúng. 3. Thi tìm những từ có thể đứng sau “ nói”. - Tổ chức chơi trò chơi: Thi tìm nhanh theo tổ. - Các tổ thảo luận. Đọc kĩ những từ cho trước ( thì thầm, thủ thỉ, oang oang, róc rách, thì thào) để tìm nhanh những từ có thế đứng sau “ nói”. - Gọi HS báo cáo. + Kết quả: thì thầm, thủ thỉ, oang oang, thì thào.
- - GV nhận xét, TD tổ tìm đủ, đúng, nhanh. 4.Viết: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi? - Gọi HS nêu YC của hoạt động phần Viết trong SGK. - GV hướng dẫn: Cuối câu hỏi dùng dấu chấm hỏi, cuối câu trả lời dùng dấu chấm. - YC HS tự làm bài. - Gọi HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, KL: + Bạn nói thế nào khi chơi kéo co? + Tôi nói to theo cảm xúc. + Chúng ta cần nói thế nào trong rạp chiếu phim? + Chúng ta cần nói khẽ. - Gọi HS đọc lại bài làm. - GV nhận xét. II.Củng cố, mở rộng, đánh giá: + GV xếp 4 bức tranh minh họa bài đọc lên bảng ( xếp vị trí lộn xộn: Tranh mục 3, mục 1, mục 0, mục 2) YC HS xếp những bức tranh theo thứ tự giọng nói từ nhỏ đến lớn. - GV cùng HS nhận xét, TD. - GV: Các em đã biết được độ lớn giọng nói phù hợp ở từng nơi, từng lúc. Đến giờ nghỉ rồi, các em có thế nói to theo cảm xúc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tự nhiên xã hội BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Mô Tả được bầu trời ban ngày và ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm. -So sánh được bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau. * Năng lực chung: Giao tiếp: qua các hoạt động nhóm. Giải quyết vấn đề qua các hoạt động giải quyết tình huống. * Phẩm chất:
- - Trách nhiệm: biết bảo vệ môi trường. Nhân ái: yêu thiên nhiên II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: Các tranh ảnh, các đoạn video cảnh bầu trời ban ngày( có mặt trời mọc), bầu trời ban đêm ( có trăng, sao). 2.Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy vẽ, hộp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. HĐ khởi động và khám phá *Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi những hiểu biết sẵn có của HS về những sự vật, hiện tượng được nhỉn thấy trên bầu trời vào ban ngày. * Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp với câu hỏi: + Trên bầu trời vào ban ngày em thấy gì ? - GV và HS nhận xét, GV dẫn dắt HS vào bài học:” Ban ngày và ban đêm.” HĐ2. Bài học và thực hành 2.1 Nhận biết ban ngày và ban đêm *Mục tiêu:HS biết được ban ngày và ban đêm. * Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh trang 120 SGK thảo luận nhóm 2 với câu hỏi: + Các tranh thể hiện thời gian nào trong ngày? Vì sao em biết? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: + Tranh 1 Vẽ chợ Bến Thành vào buổi sáng. + Tranh 2: Vẽ chợ Bến Thành vào buổi tối. 2.2 Hoạt động 2: Mô tả bầu trời vào ban ngày và ban đêm *Mục tiêu:HS mô tả được bầu trời ban ngày và ban đêm.So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm. * Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS họp nhóm 4 : quan sát và thào luận câu hỏi + Em hãy mô tả bầu trời trong 2 tranh ? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Tranh 1: Bầu trời buổi sáng có: Mặt trời chiếu sáng có mây bầu trời trong xanh. + Tranh 1: Bầu trời buổi tối có : Mặt trăng, có nhiều sao lấp lánh, có mấy, bầu trời tối). -GV đặt thêm câu hỏi mở rộng: + Vì sao ban ngày bầu trời lại sáng?
- ( Vì có mặt trời chiếu sáng). + Mặt trời có hình dạng như thế nào? ( Hình tròn. GV giải thích thêm : thật ra mặt trời và mặt trăng hình cầu như quả bóng như khi nhìn từ 1 phía ta thấy nó như hình tròn). -GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận. Kết luận: Ban ngày, em có thể nhìn thấy Mặt Trời. Ban đêm em có thể nhìn thấy các ngôi sao và Mặt Trăng. NGHỈ GIỮA TIẾT 2.3 Mô tả bầu trời thực tế *Mục tiêu:HS biết qun sát và mô tả được bầu trời ngay trong ngày. * Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. *Cách tiến hành: -GV tổ chức HS quan sát bầu trời câu hỏi gợi ý: + Em thấy gì trên bầu trời vào ngày hôm nay? -GV mời HS chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét về trình bày của các nhóm. HĐ3. Củng cố- Dặn dò *Mục tiêu: ghi nhớ bài học để ứng dụng vào thực tiễn. * Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho nghe bài hát Đếm sao vừa chuyền bóng, bài hát dừng HS cầm bóng phải trả lời câu hỏi của củng cố bài của GV -GV nhận xét dặn HS về quan sát bầu trời vào ban đêm và viết lại nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TOÁN ÔN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lục đặc thù: - Thực hiện thành thạo các phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi100. - Thực hiện được các phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi100. - Vận dụng được cộng, trừ không nhớ trong cuộcsống. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo.
- - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1, VBTT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1.Khởi động GV cho HS chơi trò chơi luyện tính nhẩm, trong đó ôn về các bảng cộng, trừ đãhọc. Hoạt động 2.Thực hành – luyệntập Bài 1. Có thể tổ chức chơi trò chơi luyện nhẩm, cũng có thể cho HS đố nhau theo cặp. Bài 2. GV cho 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. -HS nhận xét và chữa bài làm của bạn trênbảng. - HS đổi vở kiểm trachéo. Bài 3. GV cho HS nêu cách tính: tính từ trái qua phải: 25 + 34 – 42 = 59 – 42 = 17. Cũng có thể cộng nhẩm từng phép tính, ghi kết quả phép tính trung gian ở dưới rồi nhẩm tiếp: 25 + 34 – 42 = 17 59 Bài 4. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV giúp đỡ những HS yếu, kém hoàn thành bài làm. Hoạt động 3. Vậndụng Bài 5. GV cho HS tự tìm phép tính thích hợp. Một HS nêu cách làm và kết quả. Hoạt động 4. Củng cố GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2022 Giáo dục thể chất CÁC TƯ THẾ CHÂN VÀ TAY CƠ BẢN KẾT HỢP NHÚN GỐI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể:
- - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế chân và tay cơ bản kết hợp nhún gối trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế chân và tay cơ bản kết hợp nhún - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế chân và tay cơ bản kết hợp nhún. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, phai nhạc, còi phục vụ trò chơi. III. Tiến trình dạy học Phương pháp, tổ chức và yêu Nội dung LVĐ cầu
- Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5– 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học 1.Nhận lớp sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động Gv HD học sinh a) Khởi động chung 2x8N - HS khởi động khởi động trên nền theo hướng dẫn - Xoay các khớp cổ tay, nhạc. của GV cổ chân, vai, hông, gối,... b) Trò chơi - GV hướng dẫn - Trò chơi “gió thổi” chơi 2x8N II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. Nhún gối Cho HS quan sát tranh GV làm mẫu động N1: Nhún gối HS quan sát GV tác kết hợp phân làm mẫu N2: Về TTCB tích kĩ thuật động tác.
- Nhún gối chân đưa ra - Lưu ý những lỗi trước. thường mắc N1: Nhún gối N2: Đứng thẳng, đưa mũi chân trái ra trước. N3: Nhún hai gối. N4: Về TTCB N5,6,7,8: Như vậy nhưng đổi chân phải Nhún gối chân đưa sang ngang. N1: Nhún hai gối N2: Đứng thẳng đưa chân trái sang ngang. N3: Nhún hai gối. N4: Về TTCB N5,6,7,8: như vậy nhưng đổi chân phải - Đội hình tập - GV hô - HS tập luyện đồng loạt. *Luyện tập theo Gv. Tập đồng loạt 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS.
- - Yc Tổ trưởng cho - Từng tổ lên thi các bạn luyện tập đua - trình diễn Tập theo tổ nhóm 4lần theo khu vực. Tập theo cặp đôi 4lần - GV cho 2 HS quay Thi đua giữa các tổ 1 lần mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò * Trò chơi “bức tường 3-5’ chơi, hướng dẫn động tác” cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc - HS thực hiện thả III.Kết thúc 4- 5’ lỏng * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, - ĐH kết thúc thân. ý thức, thái độ học của HS. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Mĩ Thuật ( Cô Thu dạy ) _________________________ Tiếng Việt CHÍNH TẢ (Nghe –viết): KHI TRANG SÁCH MỞ RA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc trưng: - Viết ( chính tả nghe – viết) đúng một khổ thơ; điền đúng g/gh; n/l vào chỗ trống ( hoặc đặt đúng vị trí dấu hỏi, dấu ngã). Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác, tự chủ. * Phẩm chất: - Thêm yêu ngôi nhà của chính mình nói riêng, yêu quê hương đất nước nói chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Nghe – viết - GV đọc khổ thơ cuối trong bài Khi trang sách mở ra. - YC HS tìm từ khó viết. - HS nối tiếp nhau nêu: điều gì, dạt dào, - YC HS viết từ khó. - GV HD cách trình bày vào vở. - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - YC HS đổi vở soát lỗi. - GV nhận xét bài viết của HS. 2. Làm bài tập 1. Chọn g hay gh? - YC HS tự làm bài. - Gọi HS báo cáo kết quả. - 1 HS nêu: găng tay, ghim cài áo. 2. Chọn l hay n?
- - YC HS tự làm bài. - Gọi HS báo cáo kết quả. - 1 HS nêu: lồng chim, chim bồ nông 3. Củng cố ,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: MÈO CON ĐI HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học. - Hiểu được việc mèo con lười học là đáng chê, tìm được chi tiết về lời nói của nhân vật; giải thích được hành động của nhân vật; MRVT chỉ hoạt động của HS ở trường; nói được một lời khuyên. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Hình thành được ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Khởi động - GV trình chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Em đoán xem bác cừu cầm kéo đang định làm gì với mèo con? - GV: Có phải bác cừu định cắt đuôi mèo con không ? Chúng ta cùng đọc bài Mèo con đi học để biết nhé ! - GV ghi tên bài lên bảng: Mèo con đi học. B. Hoạt động chính HĐ1. Đọc thành tiếng Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học - HS đọc nhẩm bài đọc.
- - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, nhí nhảnh. - HS đọc các từ ngữ khó đọc. - HS đọc các từ mới: thảng thốt ( vô cùng sợ hãi vì điều gì đõ bất ngờ), kêu toáng ( kêu to ầm ĩ). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: thảng thốt, kêu toáng, sợ hãi,... - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Bác cừu nghe thấy / liền cầm cái kéo đến bên mèo con.// + Cái đuôi cháu ốm/ thì phải cắt ngay đi thôi.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. HĐ4. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Chúng mình cùng hát bài Mèo con đi học của nhạc sĩ Hoàng Lân. Chúng mình cùng nhắc nhau đi học chăm chỉ, đừng lười học như mào con nhé ! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: MÈO CON ĐI HỌC ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học.
- - Hiểu được việc mèo con lười học là đáng chê, tìm được chi tiết về lời nói của nhân vật; giải thích được hành động của nhân vật; MRVT chỉ hoạt động của HS ở trường; nói được một lời khuyên. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Hình thành được ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Khởi động. Hát vui HĐ 2.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Mèo con kiếm cớ gì để không phải đi học ? - HS thảo luận nhóm đôi, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ câu hỏi 1 và đoạn 2 để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: Mèo lấy cớ cái đuôi bị ốm, xin nghỉ học. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của câu hỏi 2, đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu hỏi. + Vì sao mèo con lại vội xin đi học ? – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mèo con sợ bị bác cừu cắt đuôi/Vì bác cừu nói, đuôi ốm thì phải cắt đuôi. (Đoạn 3) + Thi tìm những từ chỉ hoạt động của học sinh ở trường - HS chia lớp thành 3 tổ chơi trò chơi: Thi tìm từ. Tổ nào tìm được nhiều và nhanh hơn thì thắng cuộc. HĐ 3. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đóng vai mèo con và bạn của mèo con. - HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS đóng vai mèo con, 1 HS đóng vai bạn mèo con. Mèo con: Hu hu, mình không thích đi học đâu. Bạn:Mèo con ơi, ở trường có nhiều bạn vui lắm
- - 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS mang mũ hình mèo con và 1 HS mang mũ con vật khác. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và đáp lời nhẹ nhàng, hợp lý, tự nhiên. HĐ4. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Chúng mình cùng hát bài Mèo con đi học của nhạc sĩ Hoàng Lân. Chúng mình cùng nhắc nhau đi học chăm chỉ, đừng lười học như mào con nhé ! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Khi trang sách mở ra. - Biết được sách cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho con người, tìm được câu thơ tương ứng với nội dung tranh; nhận biết được bìa sách và tên sách; nói được 2 – 3 câu giới thiệu về một quyển sách mình thích; đọc thuộc lòng được 2 khổ thơ. * Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: - Bước đầu hình thành được tình yêu sách, thói quen ham đọc sách. - Có ý thức giúp đỡ bạn bè, ứng xử văn minh, tế nhị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Khởi động
- - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - GV hỏi: Các bạn đang làm gì với bạn nhỏ tên là Mi-sa ? -GV: Cac bạn của Mi-sa là những người bạn tốt. Chúng ta cùng đọc bài Những người bạn tốt xem chuyện gì xảy ra với Mi-sa và những người bạn ấy đã ứng xử như thế nào nhé. - GV ghi tên bài lên bảng: Những người bạn tốt. B. Hoạt động chính HĐ1. Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc khổ 1, 2 chậm rãi, thể hiện nỗi buồn. Khổ 3 khích lệ, động viên. - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. Mi-sa, bình tĩnh, môi mấp máy - HS đọc các từ ngữ khó đọc - HS đọc các từ mới: khổ tâm ( cảm thấy rất buồn) - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: “ Mi-sa/cậu đừng buồn,// Và nhất là đừng vội.// Hãy bình tình,/ tự tin,// Nói những gì định nói. "// - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố, mở rộng, đánh giá
- - Em có thích đọc khổ thơ nào? Hãy đọc lại khổ thơ mà em thích? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: Đo được độ dài một số vật bằng thước thẳng có vạch chiaxăng-ti-mét. Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. Liên hệ được giờ đúng trên đồng hồ với một số việc hằng ngày. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động GV cho HS khởi động ôn về các thứ, ngày trong tuần. Có thể thông qua bài hát thiếu nhi quen thuộc: Cả tuần đều ngoan – nhạc sĩ Phạm Tuyên (Thứ Hai là ngày đầu tuần,...) Hoạt động 2.Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS làm việc nhóm đôi, mỗi bạn đều quan sát và ước lượng độ dài từng đoạn băng giấy. Sau đó các bạn thay nhau thực hiện thao tác đo, nêu kết quả đo (đơn vị đo là xăng-ti-mét). So sánh kết quả đo được với số đo ước lượng. Bài 2. HS đọc đề, nêu cách làm bài. Sau đó từng HS viết phép tính vào Vở bài tập Toán. - GV cho một HS nêu phép tính, HS khác nêu câu trả lời, cả lớp nhận xét.
- Bài 3. GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả. - GV nhấn mạnh cần viết đơn vị đo xăng-ti-mét kèm theo số đo ở kết quả tính. Bài 4. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. Sau đó cả lớp thống nhất kết quả. - Chú ý trường hợp 12 giờ đúng, lúc đó kim dài và kim ngắn cùng chỉ vào số 12. Bài luyện thêm: GV có thể yêu cầu HS quay kim đồng hồ để được giờ đúng, HS quay kim đồng hồ sau các lệnh của GV, chẳng hạn: 6 giờ; 2 giờ; 9 giờ; 11 giờ; 1 giờ; 12 giờ,... (HS luôn giữ kim dài chỉ vào số 12, chỉ quay kim ngắn). Hoạt động 3. Vận dụng Bài 5. GV Cho HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và thảo luận câu trả lời. Với mỗi câu a) hoặc b) một nhóm trình bày kết quả để các nhóm khác nhậnxét. Hoạt động 4. Củng cố GV cho HS nêu thời gian chỉ việc xảy ra trong cuộc sống hằng ngày. Có thể tổ chức trò chơi “nêu công việc và quay kim đồng hồ” như sau: Chơi theo hai đội, số người hai đội bằng nhau: Một HS đội 1 nêu sự kiện và thời gian: vào 7 giờ sáng hôm qua em tập thể dục. Một HS đội 2 quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ (kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số12). HS khác ở đội 2 nêu sự kiện và thời gian:Mẹ em thường đi chợ vào lúc 6 giờ sáng. Một HS đội 1 quay kim đồng hồ chỉ 6giờ. Cả lớp kiểm soát, đánh giá và hô “Đúng” hoặc “Sai”. Và cứ tiếp tục IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) _____________________________
- Thứ năm, ngày 7 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt TẬP ĐỌC:NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Cảm nhận được tình cảm yêu mến của bạn nhỏ dành cho quyển vở, tìm được những chi tiết về quyển vở trong bài thơ ; MRVT về đức tính của người học sinh ; đặt và trả lời câu hỏi thế nào là người học sinh chăm ngoan ; viết được một câu về việc giữ gìn sách vở. * Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Khởi động - HS hát 1 bài B. Hoạt động chính HĐ2. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - MT: Biết được đức tính của người HS. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: + Khi mở quyển vở, bạn nhỏ thấy gì ? - HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu, thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi.

