Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 27 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2022 ( Nghỉ bù ngày giỗ tổ Hùng Vương ) _______________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG( Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”. - Hiểu được tình cảm Bác Hồ dành cho thiếu nhi, hiểu được trung thực là đức tính tốt;trả lời được câu hỏi về việc cho, nhận phần thưởng của Bác. MRVT về Bác; đặt được tên cho các bức ảnh; điền được thông tin để hoàn thành câu về Bác. *. Năng lực , phẩm chất chung - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. – Bước đầu hình thành được tình cảm kính yêu; biết ơn Bác và phẩm chất trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.122. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Gv hỏi HS Em đoán xem bạn nhỏ trong tranh vì sao không ra nhận kẹo từ Bác Hồ? - GV giới thiệu bài: Vì sao bạn nhỏ không ra nhận kẹo thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH * Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng và gọi 2-3 HS đọc lại. - GV gọi HS đọc từ mới. Trìu mến (Thể hiện tình cảm yêu thương, quý mến).Mừng rỡ ( rất vui mừng, thể hiện ra bên ngoài) - GV yêu cầu học sinh đặt câu với các từ mới trong bài. - Cho HS đọc nối tiếp câu. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Thưa Bác,/ai ngoan thì được ăn kẹo,/ ai không ngoan thì không được ạ!//
- + Thưa Bác,/hôm nay cháu chưa ngoan,/ nên không được ăn kẹo của Bác.// + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. * Đọc hiểu 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Vì sao Tộ không nhận kẹo? + Vì sao Bác Hồ khen Tộ ngoan 2. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Quan sát ba bức ảnh A,B,C trong SGK; thảo luận trong nhóm, đặt tên tương ứng với mỗi nội dung bức tranh. - Tổ chức cho các nhóm tham gia cuộc thi. Tìm tên cho tôi. GV lần lượt treo từng tranh lên bảng( bài giảng đt). Khi giáo viên nói to. Bức ảnh A , thì từng nhóm nêu đáp án của nhóm mình. Mỗi ảnh có thể có 1-2 đáp án. GV chọn đáp án đúng, tính điểm cho các nhóm. Nhóm nào được nhiều đáp án đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Viết: Chọn từ nào để điền vào chỗ trống? - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đôi, đọc yêu cầu của bài tập đọc câu “Bác Hồ rất... thiếu nhi ” và 2 từ cho trước “ Yêu thương, thưởng quà”. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương -Y/C học sinh đổi chéo bài làm giữa các nhóm 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV: Bạn Tộ có gì ngoan? - Khi có lỗi, em cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như thế mới là HS ngoan, xứng đáng với tình yêu thương của Bác. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tiếng Việt CHÍNH TẢ ( Nghe viết ): AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết ( chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn; - Điền đúng k/c, uôi/ươi vào chỗ trống. * Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành được ý thức tự giác học tập.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Nghe - viết Mục tiêu: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK trang 123. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi . 2. Chọn c hay k? MT: Điền đúng c,k vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: túi kẹo, cáp treo. 3. Chọn uôi hay ươi? MT: Điền đúng uôi, ươi vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Bà thường tưới cây vào buổi sáng.. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Củng cố một số kiến thức của chủ đề Trái Đất và Bầu trời. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của chủ đề để giải quyết một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. 4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 5. Phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh các hình trong bài 32 sách học sinh (phóng to), đoạn video về Mặt Trời và các hiện tượng thời tiết, 2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; giấy vẽ, bút màu;
- III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản . 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút): * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nhớ lại nội dung của chủ đề đã học, dẫn dắt vào bài mới. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Gió thổi” để tạo tâm thế vui vẻ trước khi vào bài học. Giáo viên dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Trái Đất và Bầu trời”. 2. Hoạt động ôn tập (25-27 phút): 2.1. Hoạt động 1. Lợi ích của ánh sáng mặt trời (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại một số lợi ích quan trọng của ánh sáng mặt trời. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh của câu 1 trang 132 sách học sinh và thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi: “Trong bức tranh, ánh sáng mặt trời có lợi ích gì?”. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ câu trả lời. - Giáo viên nêu thêm câu hỏi gợi ý để giúp học sinh khai thác tranh: “Theo em, muối ăn được làm từ gì? Con người làm ra muối ăn bằng cách nào?”. - Giáo viên kết luận. 2.2. Hoạt động 2. Mô tả bầu trời ban ngày (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết nhận xét và mô tả lại cảnh vật trong tranh. * Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan. * Cách tiến hành: - Giáo viên đính tranh của câu 2 trang 132 sách học sinh lên bảng và yêu cầu học sinh mô tả cảnh vật trong tranh. - Giáo viên có thể đặt các câu hỏi gợi ý: Tranh mô tả cảnh gì? Vào buổi nào trong ngày? Vì sao em biết? Em nhìn thấy gì trên bầu trời? - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận.
- 2.3. Hoạt động 3. Nhận biết một số hiện tượng thời tiết (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết các hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, gió, nóng, lạnh qua các tranh vẽ. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ theo nhóm đôi để thảo luận và tìm tranh vẽ phù hợp với hiện tượng thời tiết. - Giáo viên kết luận: Gió, nóng, lạnh, nắng, mưa là các hiện tượng thời tiết. 2.4. Hoạt động 4. Quan sát biểu đồ và đọc dự báo thời tiết (5-6 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh tập sử dụng biểu đồ và đọc được dự báo thời tiết trong tuần. * Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và đọc biểu đồ câu 4, trang 133 sách học sinh. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nói trước lớp. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết luận. 3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút): Giáo viên yêu cầu học sinh về kể lại những hiện tượng thời tiết cho người thân cùng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lục đặc thù: -Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng phép cộng, phép trừ không nhớ để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo.
- - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; - Trung thực trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Ti vi,Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Khởi động. GV cho HS chơi trò chơi luyện tính nhẩm, trong đó ôn về các bảng cộng, trừ đã học. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 1. Có thể tổ chức chơi trò chơi luyện nhẩm, cũng có thể cho HS đố nhau theo cặp. Bài 2. GV cho HS tự đặt tính rồi tính; HS kiểm tra kết quả làm bài của nhau theo cặp. Bài 3. GV cho HS nêu cách tính: tính từ trái qua phải: 36 – 10 + 3 = 26 + 3 = 29. Cũng có thể cộng nhẩm từng phép tính, ghi kết quả phép tính trung gian ở dưới rồi nhẩm tiếp: 36 – 10 + 3 = 29 26 Bài 4. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV có thể bổ sung thêm bài tập cho những HS hoàn thành nhiệm vụ chung trước các bạn. Hoạt động 3. Vận dụng Bài 5. GV cho HS tự nêu các số cần thay cho từng dấu ?. Một HS nêu cách làm và kết quả. HS khác nêu câu trả lời. Hoạt động 4: Củng cố: - GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Chiều: Giáo dục thể chất CÁC TƯ THẾ NHÚN DI CHUYỂN KẾT HỢP VŨ ĐẠO TAY ( T 1 ) ____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) ____________________________
- Tiếng Việt Tập đọc: CHUYỆN Ở LỚP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc đúng và rõ ràng bài “Chuyện ở lớp”. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: mẹ muốn nghe nhiều chuyện về cách ứng xử và ý thức của con ở trường. - Trả lời được câu hỏi về các chi tiết trong bài tìm được những câu thơ là lời nói của mẹ. 2. Kĩ năng - Đặt và trả lời được câu hỏi về chuyện ở lớp. Viết tiếp được câu nêu lý do em vui ở lớp. 3. Thái độ: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. 4. Phát triển phẩm chất. – Bước đầu có ý thức để trở thành học sinh chăm ngoan. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC – Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.125. - Bảng phụ slide viết sẵn: R, S hoa đặt trong khung chữ mẫu, Rạch Giá, Sơn La (theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK và trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì - GV: Đố các em, bố mẹ thích nghe các em kể chuyện gì ở lớp. - Gv: Bố mẹ thích nghe các em kể chuyện gì chúng ta cùng đọc bài thơ Chuyện ở lớp để biết nội dung câu chuyện nhé GV ghi tên bài lên bảng: Chuyện ở lớp. 2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH * Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc toàn bài chậm rãi, tình cảm. - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. + Thuộc bài, đỏ bừng,vuốt tóc. HS đọc các từ ngữ khó đọc - HS đọc các từ mới: đỏ bừng (da mặt đỏ và có cảm giác nóng rực do ngượng vì việc gì đó); vuốt tóc (giải thích bằng hành động trực quan ). - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ:
- Mẹ có biết ở lớp// Bạn Hoa không thuộc bài// Sáng nay/ cô giáo gọi// Đứng dậy/ đỏ bừng tai// - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc mơ buổi sáng. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. - Nhận xét, đánh giá * Hoạt động nối tiếp: - HS luyện đọc lưu loát chuẩn bị bài tiết 2 tìm hiểu bài. - GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tiếng Việt Tập đọc : NỘI QUY LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc đúng và rõ ràng các câu trong bảng nội quy, biết đọc theo thứ tự từng điều và ngắt hơi giữa các điều; - Trả lời được các câu hỏi đơn giản về bảng nội quy, bước đầu nhận biết được hành động được nêu trong từng điều của bảng nội quy và phân biệt được hành động nên làm, không nên làm. 2. Kĩ năng - Biết làm việc theo nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KHỞI ĐỘNG - GV hỏi : theo các em điều gì nên và không nên làm gì trong lớp học. - GV: Những điều đó chúng ta có thể ghi nhớ bằng một bản nội quy.Hôm nay chúng ta học bài “ Nội quy lớp học” để biết những điều nên làm và không nên làm trong lớp. - GV ghi tên bài lên bảng: Nội quy lớp học.
- 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH * Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Nội quy lớp học . - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: trang phục, đoàn kết, lễ phép , tiết kiệm, hành lang. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: Điều 6:// Không ăn quà vặt,/ vứt rác bừa bãi.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. * Đọc hiểu 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: CH1:Nội quy trên có mấy điều nên làm? CH2: Các bạn trong tranh vi phạm điều nào của nội quy? - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi thi “ Tìm nhanh đọc đúng” - GV cho HS quan sát tranh và hỏi các bạn trong tranh vi phạm điều nào trong nội quy. HS nào giơ tay phát biểu nhanh thì gọi, trả lời . Trả lời đúng tuyên dương, trả lời sau mất lượt, GV gọi bạn nhanh thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương. 2.Nói và nghe : Thi làm cây nội quy lớp học -MT: HS biết lập một bạn nội quy chung.. - GV phá phiếu học tập cho các nhóm. PHT là một tờ giấy in hình bông hoa và có dòng kẻ. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - Gv cho HS so sánh các nội quy trên từng bông hoa.Điều nào trung nhau thì lấy 1 phiếu đại diện. Sau đó đại diện các bạn gắn những bông hoa lên cây nội quy chung của lớp. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt CHÍNH TẢ ( Nghe viết ): NỘI QUY LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù - Viết ( chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn; - Điền đúng i/y, r,d,gi ? vào chỗ trống. * Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành được ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Nghe - viết Mục tiêu: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK trang 128. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi . 2. Chọn c hay k? MT: Điền đúng i/k vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: y tá; kĩ sư 3. Chọn r, d, gi ? MT: Điền đúng r, d, gi ? vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: thắt lưng da, cửa ra vào, gia đình hòa thuận 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: MẶT TRỜI THỨC GIẤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc. - Biết được những lợi ích của mặt trời đối với cuộc sống, MRVT chỉ thiên nhiên, tìm được những từ ngữ cho thấy lợi ích của mặt trời, nói và đáp được lời cảm ơn viết tiếp được một câu về mặt trời. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo.
- *Phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ti vi, tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ chỉ thiên nhiên (mái, đồi, cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt trời, mặt trăng, sao, cầu vồng, strong, hoa, cỏ, cây...). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - GV: Các em đã kể được nhiều từ ngữ chỉ thiên nhiên. Mặt trời là một hiện tượng thiên nhiên gần gũi, quan trọng với cuộc sống chúng ta. Chúng ta cùng đọc bài Mặt trời thức giấc để thấy những lợi ích của mặt trời. GV ghi tên bài lên bảng: Mặt trời thức giấc. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc các từ mới: chói loá (ánh sáng rất mạnh); choàng tỉnh (tỉnh dậy một cách bất ngờ). Ví dụ: + MB: lúc, nở nụ cười, loại xe, bắp lả, xoè nở. + MN: trái đất, đánh thuếc, xanh biếc, vươn cành, đơm hoa, kết quả. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Trong mơ,/ mặt trời/ nghe tiếng thì thầm: Dây đi nào mặt trời, đến lúc đánh thức trái đất rồi!”// + Mặt trời choàng tỉnh,/ nở nụ cười chói loá rồi bay vút xuống trái đất. /// + Mặt trời đánh thức những bíp lá xanh biếc, làm xoè nở những bông hoa rực rỡ.// Cây xanh mạnh mẽ vươn cành, đơm hoa,/ kết quả.// + Cành cây vươn về phía mặt trời như cánh tay trẻ thơ://
- - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc các từ mới: chói loá (ánh sáng rất mạnh); choàng tỉnh (tỉnh dậy một cách bất ngờ). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài * Đọc hiểu 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Những từ nào chỉ thiên nhiên? + Đọc đoạn văn cho thấy lợi ích của mặt trời. - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: mặt trời, trái đất, mặt trăng. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mặt trời đánh thức những bíp lá xanh biếc, làm xoè nở những bông hoa rực rỡ. Cây xanh mạnh mẽ vnrơn cành, đơm hoa, kết quả. (Đoạn 3) 2. Viết: Hoàn thành câu: Mặt trời... - GV hướng dẫn: Cần điền từ ngữ chỉ đặc điểm của mặt trời, hoặc lợi ích của mặt trời. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS hoạt động theo nhóm: Thi viết câu về mặt trời. - HS cả nhóm dựa vào tranh gợi ý trong SGK, thảo luận, thống nhất cử người viết nhanh vào bảng nhóm. - Các nhóm treo lên bảng lớp những câu đã viết. - Nhận xét. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. Nhóm nào viết được nhiều câu đúng là nhóm thắng cuộc. Đáp án có thể là: + Mặt trời toả nắng chói chang./ Mặt trời ấm áp./ Mặt trời chiếu xuống khu vườn. + Mặt trời nhô lên trên biển./Mặt trời mọc trên biển.
- + Mặt trời khuất sau núi. 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Em hãy giải câu đố sau: Sớm chiều giương mặt hiền hoà Giữa trưa bộ mặt chói loà gắt gay Đi đằng đồng, về đăng tây Hôm nào vắng mặt trời mây tôi ! Là gì? (Đáp án: Mặt trời) IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 ( TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lục đặc thù: - Thực hiện thành thạo các phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Thực hiện được các phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. - Vận dụng được cộng, trừ không nhớ trong cuộc sống. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1, VBTT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động GV cho HS chơi trò chơi luyện tính nhẩm, trong đó ôn về các bảng cộng, trừ đã học. Hoạt động 2.Thực hành – luyện tập Bài 1. Có thể tổ chức chơi trò chơi luyện nhẩm, cũng có thể cho HS đố nhau theo cặp. Bài 2. GV cho 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. - HS nhận xét và chữa bài làm của bạn trên bảng. - HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. GV cho HS nêu cách tính: tính từ trái qua phải: 25 + 34 – 42 = 59 – 42 = 17. Cũng có thể cộng nhẩm từng phép tính, ghi kết quả phép tính trung gian ở
- dưới rồi nhẩm tiếp: 25 + 34 – 42 = 17 59 Bài 4. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV giúp đỡ những HS yếu, kém hoàn thành bài làm. Hoạt động 3. Vận dụng Bài 5. GV cho HS tự tìm phép tính thích hợp. Một HS nêu cách làm và kết quả. Hoạt động 4. Củng cố GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ____________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) MẶT TRỜI THỨC GIẤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn. - Điền đúng ng ngh, oa oe vào chỗ trống. * Năng lực chung: - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực giao tiếp. *Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Khởi động - HS nhắc lại tư thể ngồi viết. - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động chính 1. Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn số 3 trong bài Mặt trời thức giấc. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: xanh biếc, xoè nở. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn ng hay ngh? MT: Điền đúng ng ngh vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Bác thuyền ngủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường Úp mặt xuống cát vàng Nghiêng tai về phía biển. 3. Chọn oa hay oe? MT: Điền đúng oa, oe vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: xoè quạt, xoá bảng. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Trong giấc mơ buổi sáng. - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, yêu thiên nhiên, yêu bạn bè và ý thức chăm chỉ học tập của bạn nhỏ, trả lời được các câu hỏi về giấc mơ của bạn nhỏ trong bài; đối đáp được về các loại hoa; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. * Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên, yêu bạn bè và ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: – Ti vi, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV hỏi: Em đã bao giờ nằm mơ chara? Đổ em thế nào là “mơ”? - HS cả lớp trả lời câu hỏi (Người hay việc thấy trong khi ngủ, không có thật) - GV: Những con người, sự vật, sự việc nào mà chúng ta thường nghĩ đến ban ngày thì có thể xuất hiện trong đầu của chúng ta khi ngủ. Đó chính là “giấc mơ”. Trong giấc mơ của một bạn nhỏ có thể có những gì? Chúng ta cùng đọc bài Trong giấc mơ buổi sáng để biết. GV ghi tên bài lên bảng: Trong giấc mơ buổi sáng. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc toàn bài chậm rãi, tình cảm. - HS nghe . - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: khắp nơi, hoa lạ, lớp mình, lời. +MN: giấc mơ, hoa vàng, buổi sáng, rõ, dậy mai. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: Trong giấc mơ buổi sáng/ Em nghe rõ bên tai/ Lời của chi gà trống:// Dậy mau đi!/ Học bài!// - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc mơ buổi sáng. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. 3. CỦNG CỐ, NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________
- Đạo đức GDĐP: TÌM HIỂU KHU DI TÍCH LỊCH SỬ I.YÊU CẦU CẦN ĐAT *Năng lực đặc thù - HS biết được các khu di tích lịch sử ở địa phương : khu di tích lịch sử Đại thi hào Nguyễn Du, đền thờ Nguyễn Công Trứ, đền thờ Trịnh Khắc Lâp, .. * Năng ực, phẩm chất chung. - Có KN tìm hiểu các khu di tích lịch sử ở địa phương của địa phương. - HS có thái độ tôn trọng các các khu di tích lịch sử ở địa phương II.ĐỒ DÙNG: Ti vi III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH HĐ1 . Khởi động : Cho HS hát một bài hát : * Giới thiệu bài mới : - Tiết này các em học bài : Tìm hiểu các khu di tích lịch sử ở địa phương. HĐ2 . Tìm hiểu về các di tích lịch sử ______________________________ Giáo dục thể chất CÁC TƯ THẾ NHÚN DI CHUYỂN KẾT HỢP VŨ ĐẠO TAY ( T 2 ) ______________________________ Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. - Thấy được lòng tốt của các nhân vật trong bài (sóc nhỏ, đom đóm); tìm được nhân vật; viết được một số câu về hành động của nhân vật trong truyện phù hợp với tranh. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất:
- - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm động vật sống trong rừng. -GV nhận xét - GV giới thiệu bài bằng tranh minh họa bài đọc: Em quan sát tranh và đoán xem ca sĩ đẹp nhất rừng xanh là ai? - GV : Vì sao sóc nhỏ là ca sĩ đẹp nhất rừng xanh, chúng ta cùng đọc bài hôm nay nhé! - GV ghi tên bài. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc thay đổi theo từng nhân vật. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: lễ hội, năn nỉ, biểu diễn, tuyệt đẹp. - GV hướng dẫn đọc từ mới: trang điểm, hoảng hốt. - Đọc nối tiếp từng câu văn trong mỗi đoạn. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Sóc nhỏ muốn trang điểm thật đẹp/ đẻ biểu diễn tại lễ hội âm nhạc.// + Đi qua cánh đồng,/ sóc định hái những ngọn cỏ/ làm vương miện đội đầu.// + Đến vườn hoa,/ sóc định hái bông hồng nhungđỏ thắm/ làm day chuyền đeo cổ.// + Chúng đậu lên vai sóc nhỏ,/ làm thành hai ngôi sao xanh biếc tuyệt đẹp.// - GV cho HS đọc trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc. - Gọi 1HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Tìm lời của ngọn cỏ nói với sóc nhỏ. + Hoa hồng nói gì với sóc nhỏ?
- - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV lưu ý: Cần viết câu trả lời có đủ ý, đánh dấu chấm kết thúc câu. - GV nhận xét, sửa lỗi. 3. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV: Em hãy cho biết: + Sóc nhỏ có gì đáng yêu? + Đom đóm có gì đáng yêu? - GV nhận xét tiết học, khen HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Tiếng việt CHÍNH TẢ: (Nghe- viết): CA SĨ ĐẸP NHÂT RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, oe/eo vào chỗ trống. * Năng lực chung: - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất: Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Nghe – viết - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết đoạn văn trong bài 1 SGK nhé! - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả: trang điểm, tuyệt đẹp. - GV nhận xét sửa lỗi. - Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc bài chính tả. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra, nhận xét bài, hướng dẫn sửa lỗi(nếu có). 2. Chọn c hay k? - Cho HS quan sát tranh chọn c hay k phù hợp. - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- 3. Chọn oe hay eo? - Cho HS quan sát tranh điền chữ phù hợp. - GV nhận xét khen HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI ( T2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Củng cố một số kiến thức của chủ đề Trái Đất và Bầu trời. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của chủ đề để giải quyết một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. 4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 5. Phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh các hình trong bài 32 sách học sinh (phóng to), đoạn video về Mặt Trời và các hiện tượng thời tiết, 2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; giấy vẽ, bút màu; III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản . 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút): * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nhớ lại nội dung của chủ đề đã học, dẫn dắt vào bài mới. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Gió thổi” để tạo tâm thế vui vẻ trước khi vào bài học. Giáo viên dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Trái Đất và Bầu trời”.

