Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 28 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt TẬP ĐỌC: MỜI VÀO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mời vào, biết ngát nhịp thơ 3 chữ. - Biết được đặc điểm của một số sự vật, hiện tượng thiên nhiên; tìm được nhân vật trong bài thơ; nói và đáp được lời xin phép; viết được về một tác dụng của gió; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Hình thành được tình cảm chan hòa thân ái với bạn bè, tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.143. - Video clip bài hát Em là gió mát của tác giả Phan Trọng Cầu. - Chiếc mũ có hình thỏ, gió, nai để HS đóng vai. - Bảng phụ/ slide viết sẵn: Ư, V hoa đặt trong khung chữ mẫu; Ứng Hòa, Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV hỏi : Thỏ và nai đang làm gì? - GV: Chúng ta cùng đọc bài Mời vào để biết được hai bạn ấy sẽ được chủ nhà đón tiếp như thế nào nhé! - GV ghi đầu bài. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH A. Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc toàn bài chậm dãi, vui vẻ, tinh nghịch; phân biệt lời đối thoại giữa chủ nhà và khách đến chơi . - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: quạt mát, reo, đẩy buồm thuyền, khắp miền. - HS đọc từ mới: gạc, kiễng chân, soạn sửa. - GV theo dõi HS đọc.
- - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ ba chữ, ngát sau mỗi câu thơ. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. B. Trả lời câu hỏi: Thực hiện bài tập 1 - GV nêu câu hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. + GV hướng dẫn HTL theo kiểu xóa dần từ ngữ trong câu thơ chỉ để lại một số từ làm điểm tựa. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương HS. C. Nói và nghe - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đóng vai nói trước lớp. - GV nhận xét , khen gợi các cặp HS. D. Viết một câu về một tác dụng của gió. - GV trình chiếu tranh minh họa hỏi: Gió có tác dụng gì?. - Em còn biết thêm tác dụng nào của gió? Em có thể viết về tác dụng khác của gió hoặc viết lại một câu em đã nói. - Nhận xét , chữa nhanh một số bài. 3. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng việt TẬP ĐỌC: CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu. - Biết được hiện tượng bóng trăng trong nước; trả lời được câu hỏi về chi tiết lên quan đến trăng trong bài; MRVT về đặc điểm của trăng. Nói được về trăng. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- * Phẩm chất: Hình thành được ý thức khám phá, học hỏi, ham hiểu biết trước các hiện tượng thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số tranh, ảnh minh họa trăng ở nhiều thời điểm khác nhau dùng cho hoạt động nói và nghe. - Tranh minh hoạ câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài dọc trong SGK: Nhìn vào bức tranh, đoán xem chiếc gương kì diệu nằm ở đâu? - GV: Muốn giải đáp câu hỏi này một cách chính xác, chúng ta cùng đọc bài Chiếc gương kì diệu để biết. GV ghi tên bài lên bảng. B. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1. Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng toàn bài chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện sự tò mò, hiếu kì; đoạn 3,4 thể hiện sự vui vẻ, hào hứng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: vỡ lẽ, óng ánh, giúp đỡ. - GV giới thiệu từ mới: vỡ lẽ. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Cá nhỏ phát hiện ra/ một chiếc gương tròn màu vàng óng ánh/ rất đẹp.// + Nhưng hễ chạm vào/ là gương vỡ ra từng mảnh.// + Nhưng cả ba bạn vừa đụng vào/ là gương lại vỡ vụn.// + Lúc này,/ cả ba bạn/ mới ngẩng đầu lên trời/ rồi nhìn xuống nước.// - GV chia nhóm cho HS đọc. - HS cả lớp đọc tiêu đề bài học, trả lời câu hỏi của GV(ở dưới ao/ ở trên trời) - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: vỡ lẽ( hiểu ra điều gì đó) - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
- - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - Nhận xét, khen ngợi HS. 2.Trả lời câu hỏi. - MT: Biết được thêm một số đặc điểm của trăng; trả lời được câu hỏi về chi tiết liên quan đến trăng trong bài. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: CH1:Vì sao các bạn không mang được chiếc gương về nhà? CH2: Bác tôm giúp các bạn hiểu ra được điều gì? + Những từ ngữ nào sau đây nói về mặt trăng?( tròn vành vạch, sáng vằng vặc, chói chang, trông như con thuyền. + Từ chói chang dùng về nói về sự vật nào? 3.Nói và nghe : Nói về trăng -MT: Nói được về trăng. - GV cho HS đọc câu mẫu trong SGK, xem một số tranh minh họa về tranh ở những thời điểm khác nhau. GV gợi ý: Em có thể dung những từ ở bài 3 để nói về trăng. - GV cho HS hoạt động theo nhóm, nói về trăng cho bạn khác nghe. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói được nhiều câu. C. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV cho HS chơi giải đố: Cái gì bằng cái vung, vùng xuống ao. Đào chẳng thấy lấy chẳng được? (Là cái gì?) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tự nhiên và xã hội HĐTN: Tham quan trang trại chăn nuôi lợn ( GV tổ chức, dẫn các em đi tham quan trang trại lợn của địa phương) _________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Đo được độ dài một số vật bằng thước thẳng có vạch chiaxăng-ti-mét. Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. Liên hệ được giờ đúng trên đồng hồ với một số việc hằng ngày. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động GV cho HS khởi động ôn về các thứ, ngày trong tuần. Có thể thông qua bài hát thiếu nhi quen thuộc: Cả tuần đều ngoan – nhạc sĩ Phạm Tuyên (Thứ Hai là ngày đầu tuần,...) Hoạt động 2.Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS làm việc nhóm đôi, mỗi bạn đều quan sát và ước lượng độ dài từng đoạn băng giấy. Sau đó các bạn thay nhau thực hiện thao tác đo, nêu kết quả đo (đơn vị đo là xăng-ti-mét). So sánh kết quả đo được với số đo ước lượng. Bài 2. HS đọc đề, nêu cách làm bài. Sau đó từng HS viết phép tính vào Vở bài tập Toán. - GV cho một HS nêu phép tính, HS khác nêu câu trả lời, cả lớp nhận xét. Bài 3. GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả. - GV nhấn mạnh cần viết đơn vị đo xăng-ti-mét kèm theo số đo ở kết quả tính. Bài 4. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. Sau đó cả lớp thống nhất kết quả. - Chú ý trường hợp 12 giờ đúng, lúc đó kim dài và kim ngắn cùng chỉ vào số 12. Bài luyện thêm: GV có thể yêu cầu HS quay kim đồng hồ để được giờ đúng, HS quay kim đồng hồ sau các lệnh của GV, chẳng hạn: 6 giờ; 2 giờ; 9 giờ; 11 giờ; 1 giờ; 12 giờ,... (HS luôn giữ kim dài chỉ vào số 12, chỉ quay kim ngắn). Hoạt động 3. Vận dụng Bài 5. GV Cho HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và thảo luận câu trả
- lời. Với mỗi câu a) hoặc b) một nhóm trình bày kết quả để các nhóm khác nhậnxét. Hoạt động 4. Củng cố GV cho HS nêu thời gian chỉ việc xảy ra trong cuộc sống hằng ngày. Có thể tổ chức trò chơi “nêu công việc và quay kim đồng hồ” như sau: Chơi theo hai đội, số người hai đội bằng nhau: Một HS đội 1 nêu sự kiện và thời gian: vào 7 giờ sáng hôm qua em tập thể dục. Một HS đội 2 quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ (kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số12). HS khác ở đội 2 nêu sự kiện và thời gian:Mẹ em thường đi chợ vào lúc 6 giờ sáng. Một HS đội 1 quay kim đồng hồ chỉ 6giờ. Cả lớp kiểm soát, đánh giá và hô “Đúng” hoặc “Sai”. Và cứ tiếp tục trò chơi như vậy đến khi mỗi đội đều hết lượt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022 Giáo dục thể chất CÁC TƯ THẾ NHÚN DI CHUYỂN KẾT HỢP VŨ ĐẠO TAY (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các bước nhún di chuyển kết hợp vũ đạo tay - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bước nhún di chuyển kết hợp vũ đạo tay. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bước nhún di chuyển kết hợp vũ đạo tay trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. *Về phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, phai nhạc, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5– 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình 2.Khởi động lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ Đội hình khởi tay, cổ chân, vai, động hông, gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn khởi động trên nền - HS khởi động - Các động tác bổ trợ 2x8N nhạc. theo hướng dẫn chuyên môn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “mèo đuổi - GV hướng dẫn chuột” chơi
- II. Phần cơ bản: 16-18’ - Ôn động tác nhún - GV hô nhịp cho gối di chuyển sang trái HS thưc hiện theo – phải, nhún di chuyển Cho HS quan sát tiến lùi tranh * Kiến thức. Nhún di chuyển sang - GV làm mẫu động - HS thực hiện trái, sang phải kết theo nhịp hô của tác kết hợp phân hợp tay. giáo viên tích kĩ thuật động tác. - Lưu ý những lỗi thường mắc N1: Nhún gối N2: Đứng thẳng, đưa chân trái sang ngang, hai tay mở hai bên. HS quan sát GV làm mẫu N3: Nhún hai gối. N4: Thu chân phải về TTCB N5,6,7,8: Như vậy nhưng đổi chân phải Nhún di chuyển tiến lùi kết hợp tay. N1: Nhún hai gối N2: Bước chân trái ra trước, hai tay ra trước, nhón gót chân phải.
- N3: Nhún hai gối. N4: Thu chân phải về TTCB N5: Nhún hai gối N6: Đưa chân phải ra sau, hai tay ra trước. N7: Nhún hai gối. N8: Lùi chân trái về TTCB *Luyện tập Tập đồng loạt 2 lần - GV hô - HS tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Đội hình tập luyện đồng loạt. Tập theo tổ nhóm 4lần - Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo Tập theo cặp đôi 4lần - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo tổ thành từng cặp để tập luyện. Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV tổ chức cho GV HS thi đua giữa các tổ. -ĐH tập luyện * Trò chơi “bức tường - GV nêu tên trò theo cặp động tác” 3-5’ chơi, nhắc lại cách chơi.
- - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Từng tổ lên thi - Nhận xét, tuyên đua - trình diễn dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc III.Kết thúc - GV hướng dẫn * Thả lỏng cơ toàn thân. 4- 5’ - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học * Nhận xét, đánh giá của HS. chung của buổi học. - VN ôn bài và Hướng dẫn HS Tự ôn chuẩn bị bài sau ở nhà * Xuống lớp - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) Tiếng Việt CHÍNH TẢ: CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng ui/uy, s/x (hoặc ân/âng) vào chỗ trống. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất:
- - Hình thành được ý thức viết và trình bày bài. - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tự giác học tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Nghe – viết - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. - GV đọc to một lần đoạn văn số 4 trong bài Chiếc gương kì diệu. - Hướng dẫn HS viết một số từ dễ viết sai: nhìn xuống, mỉm cười. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ui hay uy? – MT: Điền đúng iu ui. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Nhẵn nhụi, nhụy hoa. 3. Chọn uyên hay uyệt? - MT: Điền đúng s hay x, ân hay âng. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án: Cây sung, xung phong Người dân dâng hoa tưởng niệm các anh hung liệt sĩ.. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng việt TẬP ĐỌC: QUÀ TẶNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- - Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng. - Biết cách chào hỏi và từ chối lịch sự, nhận biết được lời của nhân vật, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong bài đọc, MRVT về hoạt động dời chỗ, đối đáp được về lợi ích của con vật. * Năng lực, Phẩm chất chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Thể hiện được cách cư xử văn minh, lịch sự trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr19. -Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Khởi động -GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, trả lời câu hỏi của GV: Trong bức tranh, bạn nhỏ đang nói chuyện với con vật nào? -GV: Mỗi con vật ấy đã đề nghị tặng bạn nhỏ một món quà. Chúng ta cùng đọc bài Quà tặng để biết đó là những món quà gì và bạn nhỏ nhận món quà gì. GV ghi tên bài lên bảng: Quà tặng. 2.Hoạt động chính Đọc thành tiếng MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: MB: lên tiếng, lấy, trả lời. MN: gặp, con cua, ít bùn. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Xin chào anh bạn. // Bạn có muốn/ tớ tặng bạn ít cỏ không?//- Một con bò lên tiếng.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ Thứ tư ,ngày 20 tháng 4 năm 2022
- Tiếng việt CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết ) :QUÀ TẶNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: -Viết ( chính tả nghe – viết ) đúng đoạn văn. - Điền đúng g/ gh, oai/ oay vào chỗ trống. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: - Hình thành được ý thức viết và trình bày bài. - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tự giác học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài Quà tặng: - Xin chào anh bạn. Bạn có muốn tớ tặng bạn ít mật không? – Một con ong lên tiếng. - Ồ, có, có, xin hãy tặng tớ một ít mật. – Minh trả lời. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn g hay gh? MT: Điền đúng ng ngh vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 sốHS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: gọng kính ghế đá 3. Chọn oai hay oay? MT: Điền đúng oai, oay vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn.
- - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Cún ngoáy đuôi mừng rỡ. Bé ngoái lại chào mẹ. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng việt TẬP ĐỌC: THUYỀN LÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài thuyền lá. - Hiểu được bài thơ viết về những người bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ nhau; MRVT chỉ tên con vật có vần âu; tìm được chi tiết chỉ hành động của nhân vật; đặt và trả lời câu hỏi về cảm xúc của nhân vật; viết được câu trả lời cho biết em đã làm gì giúp bạn. * Năng lực, phẩm chất chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Thêm yêu quý bạn bè, sẵn lòng giúp đỡ bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HOC -Video clip bài hát: Lá thuyền ước mơ. - SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KHỞI ĐỘNG - GV hỏi: Ba bạn chích bông, ếch ộp và châu chấu đang làm gì? -GV: Để biết ba bạn châu chấu, ếch ộp và chích bông đi đâu, bằng cách nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Thuyền lá. - GV ghi tên bài lên bảng: Thuyền lá 2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH * Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý: Giọng đọc khổ thơ thứ nhất thể hiện sự băn khoăn, lo lắng, giọng đọc khổ thơ thứ hai chậm rãi; giọng đọc khổ thơ thứ ba thể hiện sự hồi hộp, phấn khởi.. - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: biết làm sao, chiếc lá, làm thuyền, chao lật. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: “ Ộp ộp..../ cậu ngồi yên// Kẻo thuyền / chao lật đấy!”// ếch vừa bơi/ vừa đẩy // Đưa bạn vào hội vui.//
- - HS đọc nhẩm bài thơ. - HS nghe . - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc các từ mới: quá đỗi ( ý nói ao rất sâu ), ngẩn ngơ( cảm thấy buồn, tiếc). - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc mơ buổi sáng. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. - Nhận xét, đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: -So sánh thành thạo các số trong phạm vi100. -Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi100. - Xem được giờ đúng trên đồng hồ. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1.Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi ôn luyện về các bảng cộng, trừ đã học. Hoạt động 2. Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV
- chữa bài. Bài 2. Cho HS làm bài theo nhóm. GV kiểm tra kết quả của các nhóm trên bảng phụ và có thể sử dụng máy chiếu bài làm của một hoặc vài nhóm nào đó lên bảng lớp. Bài 3. HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, sau đó kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn và chữa bài. Bài 4. GV cho HS tự đặt tính và tính, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV có thể bổ sung thêm BT cho những HS hoàn thành nhiệm vụ chung trước các bạn. Hoạt động 3. Vận dụng Bài 5. a. GV cho HS quan sát đồng hồ rồi tìm số phù hợp thay vào các dấu ?. Gọi một vài HS nêu cách làm và GV nhận xét, chữa bài. b. Cho HS thảo luận nhóm. GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhận xét kết quả. Hoạt động4.Củng cố GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm không nhớ trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) Thứ năm ,ngày 21 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt TẬP ĐỌC: TẤM BIỂN TRONG VƯỜN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Tấm biểm trong vườn. - Biết được một ý tưởng hay để chăm sóc, bảo vệ chim chóc, tìm được chi tiết trong truyện, nhận xét được về đặc điểm nhân vật; MRVT về các loài chim; đặt và trả lời câu hỏi về một loài chim. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. - Bước đầu hình thành được ý thức chăm sóc, bảo vệ môi trường.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài hát Con chim non của nhạc sĩ Lý Trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát bài: Con chim non của nhạc sĩ Lý Trọng. - Trong bài hát, tình cảm của bạn nhỏ dành cho chú chim thế nào? - GV: Những chú chim hót ca đem niềm vui cho chúng ta. Hai bạn nhỏ trong bài đọc Tấm biểm trong vườn không chỉ yêu mến mà còn có một ý tưởng rất thú vị để chăm sóc, bảo vệ những chú chiim nữa đấy. - GV ghi tên bài lên bảng: Tấm biểm trong vườn. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tấm biển trong vườn. - GV đọc mẫu toàn bài . - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: tấm biển, thức ăn thừa, kiếm được, ý tưởng. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: tấm biển ( thông báo đặt ở nơi công cộng), ý tưởng ( suy nghĩ mới nảy ra trong đầu ) - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Còn các chú chim/ nhiều khi không kiếm được thức ăn. // + Tấm biển/ sẽ nói với mọi người/ là hãy mang thức ăn thừa cho chim.// - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1 GV lần lượtnêu cáccâu hỏi: Bình và Minh làm tấm biển để làm gì? - HS thảo luận theo nhóm, đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi. - 2 HS trả lời trước lớp: + Để nói với mọi người là hãy mang thức ăn thừa cho chim. + Để nói với mọi người để thức ăn thừa cho chim ở đó.
- Theo em, Bình là người như thế nào? HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 2HS trả lời trước lớp: Bình là người yêu động vật/ yêu những chú chim/ tiết kiệm/ sáng tạo/ thông minh. Thi kể tên các loài chim. + GV tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh. HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi, nhóm nào kể được nhiều loại chim nhiều hơn thì thắng cuộc. Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 2.Nói và nghe : Đối đáp về một loài chim ( sử dụng các từ ngữ: Ở đâu? Lông màu gì? Ăn gì ? ) -MT: Đối đáp được về một loài chim và đặc điểm của chúng. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. 1 HS nêu đặc điểm của con vật, 1 HS nêu tên con vật. Nếu chưa đoán được thì có thể hỏi để có thêm thông tin. Sau đó, bạn đổi vai đố - đáp nhau. Ví dụ: HS1: Chim gì có bộ lông sặc sỡ? HS2: Nó có cái mỏ cong phải không? HS1: Đúng HS2: Con vẹt. - Từng cặp HS đố - đáp trong nhóm sau đó đố - đáp trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến. - HS cả lớp chia nhóm: Thi đối đáp về các con vật. Nhóm nào không kể tên được con vật hoặc không nói được đặc điểm của con vật thì không được tính điểm. . - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Tiếng việt CHÍNH TẢ: (Nghe- viết): TẤM BIỂN TRONG VƯỜN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- - Viết ( chính tả nghe – viết ) đúng đoạn văn, điền đúng ong/ oong, ch/tr ( hoặc ươc/ươt) vào chỗ chấm. * Năng lực chung: - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất: - Hình thành được ý thức viết và trình bày bài. - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK tr.155. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: tấm biển, mọi người. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). -GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ong hay oong? – MT: Điền đúng ong hayoong. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Nam có chiếc xe đạp mới. Màu sơn bóng loáng. Tiếng chuông kêu kính coong. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Chọn a hoặc b: - MT: Điền đúng ch/ tr hoặc ươc/ ươt. - GV treo bảng phụ ND bài tập. ( chọn phần a hoặc b ) a) ch hay tr Đáp án: Chị mái chăm một đàn con Chân bới, miệng gọi mắt tròn ngó trông. b) ươc hay ươt
- Đáp án: rượt đuổi, rước kiệu - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Đạo đức TỔNG KẾT CUỐI NĂM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Nêu được hoạt động mình dự định làm trong hè. - Lập được thời gian biểu trong kì nghỉ hè: + Xác định được việc em tự làm được. + Xác định được việc em cần hỗ trợ - Thực hiện được những việc làm để thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình: + Hoà thuận với anh chị em; + Quan tâm, chăm sóc người thân; + Nhường nhịn, giúp đỡ em nhỏ. 2. Năng lực Bài học này, góp phần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực phát triển bản thân thông qua việc lập và thực hiện được kế hoạch của bản thân trong kì nghỉ hè. - Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc thực làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước,nhân ái qua việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, tình cảm yêu thương với những người thân trong gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm qua việc lập kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch để rèn luyện, phát triển bản thân trong kì nghỉ hè. II. ĐỒ DÙNG CẦN CHUẨN BỊ

