Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết (tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết (tiếp theo)
- TUẦN 28 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022 Luyện Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 - Luyện giải toán có liên quan đếnphép tính - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. * Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác: trong hoạt động nhóm - Hình thành năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Giới thiệu bài: GV nêu MT tiết học. HĐ2. Luyên tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập. - HS làm bài cá nhân. - GVtheo dõi giúp đỡ HS trong khi làm bài - HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 1: Tính 25 28 34 67 + 63 + 41 +51 + 20 Bài 2: Đặt tính rồi tính 25 + 42 62 + 17 38 + 50 Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S 42 42 5 5 + 5 + 5 +42 + 42 47 92 92 47 Bài 4: Tổ 1 trồng được 55 cây, tổ 2 trồng được 42 cây . Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây ? - HS đọc bài toán và cho biết bài toán cho biết cái gì ? - Bài toán hỏi cái gì ? - HS trả lời và làm bài cá nhân
- Bài 5: Số ? 42 7 3 + + + 1 2 1 3 58 8 8 7 5 - Cho Hs thảo luận cặp đôi - HS làm bài cá nhân - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm, đặc biệt chú ý đến HS yếu. - GV chữa bài và nhận xét. HĐ3. Hoạt động vận dụng : - HS vận dụng kiến thức đã học để nêu bài toán ( 1-2 em ) - Tuyên dương những em làm bài tốt, tính toán nhanh. - Gv nhận xét chung tiết học. ___________________________________ Luyện Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Luyện đọc bài: THẦN RU NGỦ I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS rèn luyện kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ hơi đúng khi gặp dấu câu trong bài : Thần ru ngủ - HS hiểu được nội dung bài . - Làm một số bài tập chính tả phân biệt s/x; oan/ oat * Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi nội dung bài Thần ru ngủ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1. Luyện đọc - Cả lớp đọc bài Thần ru ngủ Tối đến , khi trẻ con đang ngồi quanh bàn thì Thần ru ngủ bay tới. Rón rén bỏ giày, Thần hé cửa. Vù một cái, Thần thổi nhẹ vào gáy bọn trẻ. Thế là chúng buồn ngủ rũ rượi.
- Khi lũ trẻ ngủ, Thần che cái ô có hình vẽ tuyệt đẹp cho những đứa bé ngoan để các em có giấc mơ đẹp. Đứa trẻ hư chẳng mơ thấy gì vì chúng được che cái ô không có hình vẽ. + HS đọc thầm cả bài. + Đọc bài ( CN, tổ, cả lớp) + Thi đọc trước lớp. 2. Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng. - Thần ru ngủ bay đến với trẻ vào buổi sáng -Thổi nhẹ vào gáy chúng. Thần làm cho chúng buồn ngủ rũ rượi - Chiếc ô đẹp của thần giúp đứa trẻ ngoan có giấc mơ đẹp - Đứa trẻ hư cũng được che chiếc ô có những hình vẽ đẹp 3. Tìm và viết lại a) 1tiếng trong bài có vần oan .. b) 1tiếng trong bài có vần oat.. .. TIẾT 2 3. Bài tập Bài 1: Chọn s/ x Quả ....oài, chim ...áo; đĩa ....ôi, cá ....ấu, ...ư tử - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS thảo luận, chọn âm để điền. - Cho HS viết vào vở . Đáp án: quả xoài, chim sáo, đĩa xôi, cá sấu, sư tử Bài 2: Chọn oan /oat Sách T.....; giàn kh......, ;cống th.... nước. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS thảo luận, chọn âm để điền. - Cho HS viết vào vở . Đáp án: sách toán; giàn khoan, cống thoát nước. Bài 3: Viết 1 câu về bạn thân trong lớp của em 4. Chữa bài, tư vấn. - Gọi HS nối tiếp lên chữa bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV đánh giá và giải nghĩa một số từ ngữ.
- 5. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại các tiếng , từ vừa điền. ( CN – N ) - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tập tốt. ________________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 Luyện Toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 - Luyện giải toán có liên quan đến phép tính - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. * Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác: trong hoạt động nhóm - Hình thành năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Giới thiệu bài: GV nêu MT tiết học. HĐ2. Luyên tập: Hướng dẫn HS làm các bài tập. - HS làm bài cá nhân. - GVtheo dõi giúp đỡ HS trong khi làm bài - HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 1: Tính nhẩm 72 - 2 = 44- 40 = 96 – 4 = 58- 50 = 81- 1 = 38 –38= 35 - 5 = 23- 20 = 61 – 40 = Bài 2: Đặt tính rồi tính 74 - 31 48 - 12 69 - 5 Bài 3: Vừa gà vừa thỏ có 45 con, trong đó có 22 con thỏ. Hỏi có bao nhiêu co gà? - HS đọc bài toán và cho biết bài toán cho biết cái gì ? - Bài toán hỏi cái gì ? - HS trả lời và làm bài cá nhân Bài 4: +; - ?
- 32 20 = 12 32 20 = 52 - Cho Hs thảo luận cặp đôi - HS làm bài cá nhân - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm, đặc biệt chú ý đến HS yếu. - GV chữa bài và nhận xét. Bài 5: Khoanh vào phép trừ có kết quả lớn nhất 96 – 30 96 – 20 96 - 40 - Cho Hs thảo luận cặp đôi - HS làm bài cá nhân - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm, đặc biệt chú ý đến HS yếu. - GV chữa bài và nhận xét. HĐ3. Hoạt động vận dụng : - HS vận dụng kiến thức đã học để nêu bài toán ( 1-2 em ) - Tuyên dương những em làm bài tốt, tính toán nhanh. - Gv nhận xét chung tiết học. ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI: GẤU LẤY MẬT I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS rèn luyện kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ hơi đúng khi gặp dấu câu trong bài : Gấu lấy mật - HS hiểu được nội dung bài . - Làm một số bài tập chính tả phân biệt s/x; oan/ oat * Năng lực, phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi nội dung bài Gấu lấy mật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1.Luyện đọc - Cả lớp đọc bài Gấu lấy mật Mùi mật chín bay tỏa từng luồng thơm. Đang đi, gấu bỗng chồm lên một cây nghiến to. Lưng cây có một cái hốc. Loán thoáng ong bay ra bay vào.
- Gấu anh, gấu em thoăn thoắt trèo lên cây, bíu ngang hai bên cành rồi thò thẳng tay vào tổ ong. Đàn ong bay xúm quanh. Gấu vẫn thò tay vào tổ ong lấy mật. Rồi gấu thong thả tụt xuống, cung cúc đi. Gấu anh đi trước. Gấu em đi sau. Lưng gù lên, bàn chân quét trên cỏ. Theo Tô Hoài + HS đọc thầm cả bài. + Đọc bài ( CN, tổ, cả lớp) + Thi đọc trước lớp. 2. Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng. a)Gấu tìm thấy tổ ong mật ở đâu ? - Trên cây nghiến - Trong gốc cây - Trên bãi cỏ b) Gấu trèo lên cây như thế nào? - Thong thả - Thoăn thoắt - Cung cúc c) Dáng đi của anh em gấu như thế nào ? - Chồm lên trước, lướt nhanh - Thoăn thoắt , lướt như bay trên cỏ - Cung cúc, lưng gù lên, chân quét trên cỏ 3. Tìm và viết lại a) 1tiếng trong bài có vần ong .. b) 1tiếng trong bài có vần oang.. .. TIẾT 2 3. Bài tập Bài 1: Chọn ng / ngh Con ....ỗng, ....à voi, con ...é - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS thảo luận, chọn âm để điền. - Cho HS viết vào vở . Đáp án: con ngỗng, ngà voi, con nghé.
- Bài 2: Chọn ong /oang Con.......; căn ph......., lắc v........, kh.... tàu, h.... hôn - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS thảo luận, chọn âm để điền. - Cho HS viết vào vở . Đáp án: con ong, căn phòng, lắc vòng, khoang tàu, hoàng hôn. Bài 3: Viết 1 câu về ông của em. 4. Chữa bài, tư vấn. - Gọi HS nối tiếp lên chữa bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV đánh giá và giải nghĩa một số từ ngữ. 5. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại các tiếng , từ vừa điền. ( CN – N ) - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tập tốt.

