Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 26 trang Lệ Thu 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 11: h, k, kh I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có h, k, kh. Mở rộng vốn từ có h, k, kh. Viết được chữ số 0. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: ti vi, mẫu chữ, chữ số: h, k,kh 0 - Học sinh: bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi đọc các âm đã học. tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó. - HS thi đua theo tổ. B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá âm mới 1. Giới thiệu h, k, kh - GV giới thiệu chữ h, k, kh trong vòng tròn. - Giúp HS nhận ra h trong “hề”, k trong tiếng “kẻ’, kh trong tiếng “khế” 2. Đọc âm mới, tiếng - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng: hề: hờ- ê- hê- huyền- hề, hề - Tiếng hề có âm h đứng trước, âm ê đứng sau, dấu huyền trên âm ê - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - 1 số HS phân tích tiếng “hề” - GV làm tương tự với tiếng: kẻ, khế 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ.
  2. - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới: hồ, khe, kì, khỉ. 4. Tạo tiếng mới chứa h, k, kh - GV lưu ý HS k chỉ kết hợp với i, e, ê - HS tự tạo tiếng mới và đọc tiếng mình tạo được. - GV hướng dẫn HS ghép âm h, k, kh với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới. GV lưu ý tiếng phải có nghĩa, chẳng hạn: hà, hè, hổ, kẻ, kì, kĩ, kể, kho, khe, khó, HĐ2. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu h: Chữ h cao 5 ly, rộng 2 li rưỡi, gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc 2 đầu. - GV viết mẫu chữ h yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV quan sát, uốn nắn. - GV làm tương tự với chữ k, kh, hề, kẻ, khế, 0. GV lưu ý HS nét nối từ h sang k khi viết chữ kh. TIẾT 2 HĐ 3. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK. + Tranh vẽ những ai? HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Kì, Kha là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. - HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có h, k, kh: Kì, hể, hả, Kha, khế, kho - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, lớp - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc các tiếng ở 2 cột - GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc. + Bé Kì có gì?Bé Kì có khế. + Dì Kha có gì?Dì Kha có khế. + Ai có cá? Dì Kha có cá. + Ai có khế?Bé kì có khế. HĐ4. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: h, k, kh, hề, kẻ, khế. - HS viết vở TV. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
  3. - GV nhận xét vở của 1 số HS. C. Vận dụng + Chúng ta vừa học âm gì HS nêu, đọc lại các âm. - GV nhận xét chung giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tự nhiên và xã hội NHÀ Ở CỦA EM (T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC - Tranh trong SGK - Một số ảnh bìa ngôi nhà đã cắt rời. - Ảnh chụp hoặc tranh vẽ ngôi nhà của mình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Khởi động - GV yêu cầu HS nêu nhanh địa chỉ nhà mình đang ở. - GV dẫn dắt vào tiết 2 của bài học. HĐ2. Tìm hiểu sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 18 và trả lời câu hỏi: H: Chuyện gì xảy ra với bạn An? Vì sao? (Bạn An đang tìm quyển sách toán nhưng không tìm được và hỏi mẹ. Vì phòng An rất bừa bộn nên không thể tìm thấy.) - GV: Các em thấy trong phòng bạn An đồ dùng bừa bộn nên khi bạn cần đến sách toán để học và soạn bài thì không nhớ đã để ở đâu và phải hỏi mẹ. - Liên hệ: H: Nếu là bạn của An, em sẽ khuyên An như thế nào? (Nên sắp xếp lại các đồ dùng trong phòng cho gọn gàng./ Nên cùng mẹ sắp xếp lại đồ trong phòng cho gọn gàng). - GV: Đối với đồ dùng cá nhân ta phải sắp xếp gọn gàng để có thể dễ dàng sử dụng các đồ dùng khi cần mà không phải mất thời gian tìm kiếm, phòng tránh được một số bệnh. - Kết luận: Em cần sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. HĐ3. Những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. (Nhóm 4) - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh 1,2,3 trong SGK trang 19 và trả lời câu hỏi: H: Kể những việc An đã làm dưới đây. Việc làm đó có tác dụng gì? - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. (Phòng của bạn An gọn gàng sạch đẹp. Bạn An dọn dẹp đồ chơi vào một cái thùng đựng đồ chơi.Bạn sắp xếp đồ dùng
  4. học tập gọn gàng. Bạn dọn dẹp phòng ngủ. Những việc làm đó giúp giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp). - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. - KL: Dọn dẹp các đồ dùng trong nhà sẽ giúp nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. HĐ4. Liên hệ bản thân (Nhóm 2) - GV chia lớp thành các nhóm đôi HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: H: Để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp, em sẽ làm gì? - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. - Kết luận: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.(Tục ngữ). - HS tập tập đọc từ khoá của bài: “Nhà ở - Gọn gàng – Ngăn nắp”. HĐ5. Hoạt động tiếp nối - GV khuyến khích, động viên HS làm những việc phù hợp với khả năng để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng trong nhà để chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Toán CÁC SỐ 4, 5, 6 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận dạng, đọc và viết được các số 4, 5, 6. - Sử dụng các số 4, 5, 6 vào cuộc sống. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bộ đồ dùng - Học sinh: SGK Toán 1; VBT Toán 1, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Khởi động - Tổ chức trò chơi Truyền điện: Người chơi đầu tiên sẽ nêu vật có số lượng là 1, sau đó chỉ định bạn bất kì khác với số lượng là 2 hoặc 3. Và cứ thế trong khoảng thời gian 4 phút. - Nhận xét, dẫn vào bài mới. HĐ2. Hình thành kiến thức mới a. Hình thành số 4 - GV chiếu lần lượt các bức tranh có số lượng 4 lên màn hình: H: Tất cả những nhóm đồ vật trên đều có số lượng là bao nhiêu?
  5. - HS quan sát và nêu: có 4 con chim, bốn con cá, bốn con rùa, bốn chấm tròn và bốn khối lậpphương. - GV: Ta viết số 4 và đọc là bốn (cho HS phân biệt số 4 viết in và viết thường). - Học sinh đọc số 4 (CN- ĐT) - GV hướng dẫn viết số 4 - HS viết vào bảng con. - GV nhận xét. b. Hình thành các số 5,6 (tương tự) *Nghỉ giải lao HĐ3. Thực hành – Luyện tập Bài 1. Tập viết số - GV nêu yêu cầu bài tập 1. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt số 4, số 5, số 6. - HS viết vào Vở bài tập Toán. - Nhận xét, chữa bài cho HS. Bài 2. Số? - GV chiếu bài tập lên bảng. - Khuyến khích HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét. Bài 3. Số ? - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tập Toán - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét. Bài 4: GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình, giải thích “mẫu” để HS hiểu yêu cầu của bài toán. - Thảo luận nhóm 2 rồi làm bài. - HS nhận xét bài của bạn và chữa những chỗsai. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG H: Hôm nay chúng ta học những số nào? (4,5,6)
  6. - Yêu cầu HS kể tên một vài đối tượng gắn với số 4 (chẳng hạn: con thỏ có 4 chân). GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đếm thêm các vật có số lượng 4,5,6. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 12: t, u, ư ( Tiết 1 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có t, u, ư. Mở rộng vốn từ có t, u, ư. Viết được chữ số 1. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: t, u, ư - Học sinh: mẫu chữ, bảng con, giẻ lau, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi ghép tiếng có âm h, k, kh từ các chữ h, k, o, e, ê dấu hỏi, dấu huyền, - Đại diện tổ lên thi. B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá âm mới 1. Giới thiệu t, u, ư - GV giới thiệu chữ t, u, ư trong vòng tròn. - GV chỉ lần lượt chữ t, u, ư và hỏi: Đây là chữ gì? HS trả lời. - Giúp HS nhận ra t trong “tổ”, u trong tiếng “dù, ư trong tiếng “dữ” - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp. 2. Đọc âm mới, tiếng - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng tổ: tờ- ô- tô- hỏi- tổ, tổ. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. + Phân tích tiếng “tổ” - 1 số HS phân tích tiếng “tổ”: Tiếng “tổ” có âm t đứng trước, âm ô đứng sau, dấu hỏi trên âm ô. - GV làm tương tự với tiếng: dù, dữ.
  7. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc từ ngữ dưới mỗi tranh. - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới: tê, tu, hú, củ, từ, cử. HĐ2. Tạo tiếng mới chứa t, u, ư - GV hướng dẫn HS ghép âm t, u, ư với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới. GV lưu ý tiếng phải có nghĩa, chẳng hạn: tả, tã, té, tẻ, tù, hư, - HS tự tạo tiếng mới bằng đồ dùng HS đọc tiếng mình tạo được. Hoạt động 3. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu t: Chữ t cao 3 ly, rộng 1 li rưỡi, gồm 1 nét hất, 1 nét móc ngược dài và 1 nét ngang. - HS viết bảng con. - GV làm tương tự với chữ u, ư, tổ, củ từ, GV lưu ý HS nét nối khi viết các tiếng tổ, củ, từ và khoảng cách giữa tiếng củ và từ. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp _____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _____________________________ Tiếng việt BÀI 12: t, u, ư ( Tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có t, u, ư. Mở rộng vốn từ có t, u, ư. Viết được chữ số 1. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: t, u, ư - Học sinh: mẫu chữ, bảng con, giẻ lau, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi ghép tiếng có âm h, k, kh từ các chữ h, k, o, e, ê dấu hỏi, dấu huyền, - Đại diện tổ lên thi.
  8. B. Hoạt động chính HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai? HS tranh vẽ mẹ và bé. + Bé đang làm gì? HS bé đang nói chuyện với mẹ. - GV nhận xét và giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. - GV lưu ý HS tiếng Tí là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng. - HS luyện đọc các tiếng có t, u, ư: tò, Tí, đu đủ, tư, củ từ. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, lớp - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng “gì” + Tí có gì? HS Tí có đu đủ. HĐ5. Viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: t, u, ư, tổ, củ từ.1 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. C. Vận dụng - Chúng ta vừa học âm gì? HS nêu, đọc lại các âm vừa học. - GV nhận xét chung giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt BÀI 13: l, m, n ( Tiết 1 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có l, m, n. Mở rộng vốn từ có l, m, n. Viết được chữ số 2. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: l, m, n, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV gọi HS lên bảng ghép tiếng: tổ, dù, dữ. B. Hoạt động chính
  9. HĐ1. Khám phá âm mới 1. Giới thiệu l, m, n - GV giới thiệu chữ l, m ,n trong vòng tròn. - GV chỉ lần lượt chữ l, m, n và hỏi: Đây là chữ gì?HS đây là chữl, m, n - Giúp HS nhận ra l trong “lá”, m trong tiếng “mạ”, n trong tiếng “nụ” 2. Đọc âm mới, tiếng - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơnlá: lờ- a- la- sắc- lá, lá. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích tiếng “lá” - 1 số HS phân tích tiếng “lá”: Tiếng “lá” có âm l đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc trên âm a. - GV làm tương tự với tiếng: mạ, nụ. 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc TN dưới mỗi tranh - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp HĐ2. Tạo tiếng mới chứa l, m, n - GV hướng dẫn HS dùng bộ đồ dùng ghép âm t, u, ư với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới, chẳng hạn: lề, lễ, lò, lọ, lỗ, mẹ, me, mạ, má, na, nẻ, no, - HS tự tạo tiếng mới và đọc tiếng mình tạo được. HĐ3. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu l: Chữ l cao 5 ly, rộng 2 li, gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc ngược. - GV viết mẫuHS quan sát và viết bảng con. - GV quan sát, uốn nắn. - GV làm tương tự với chữ m, n,lá, mạ, nụ, 2. GV lưu ý HS nét nối khi viết các tiếng lá, mạ, nụ. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp _____________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 13: l, m, n ( Tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có l, m, n. Mở rộng vốn từ có l, m, n. Viết được chữ số 2. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: l, m, n, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV gọi HS lên bảng ghép tiếng: tổ, dù, dữ. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới TIẾT 2 HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những loại phương tiện giao thông nào? HS tranh vẽ ô tô, đò. - GV nhận xét và giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu và lưu ý HS tiếng Na, Lê là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có l, m, n, Mẹ, Na, Lê - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, nhóm,lớp. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng “Ai” + Ai đi đò?HS bà, bé Lê đi đò. + Ai đi ô tô?HS mẹ, bé Na đi ô tô. HĐ5. Viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: l, m, n, lá, mạ, nụ, 2 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. C. Vận dụng + Chúng ta vừa học âm gì? + Tìm 1 tiếng có âm l? + Đặt câu với tiếng đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt BÀI 14: nh, th, p, ph ( Tiết 1 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có nh, th, ph. Mở rộng vốn từ có nh, th, ph. Viết được chữ số 3. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất:
  11. - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: nh, ph, th, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV gọi HS lên bảng ghép tiếng: lá, mạ, nụ. B. Hoạt động chính HĐ 1. Khám phá âm mới 1. Giới thiệu nh, th, ph - GV giới thiệu chữ nh, ph, th trong vòng tròn. - GV chỉ lần lượt chữ nh, ph, th và hỏi: Đây là chữ gì?HS đây là chữ nh, ph, th. - Giúp HS nhận ra nh trong “nho”, th trong tiếng “thị”, ph trong tiếng “nụ”. - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp. 2. Đọc âm mới, tiếng - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơnlá: lờ- a- la- sắc- lá, lá. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. + Phân tích tiếng “nho” - 1 số HS phân tích tiếng “nho”: Tiếng “nho” có âm nh đứng trước, âm o đứng sau. - GV làm tương tự với tiếng: thị, phở 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới: nhũ, thu, phố. HĐ2. Tạo tiếng mới chứa nh, th, ph - GV hướng dẫn HSsử dụng đồ dùng ghép âm nh, th, ph với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới, chẳng hạn: nhà, nhẹ, nhỏ, phà, phê, phi, thỏ, thi, - HS tự tạo tiếng mới và đọc tiếng mình tạo được. HĐ 3. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu nh: Chữ nh là chữ ghép từ 2 chữ cái n và h. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa n và h. - GV viết mẫuHS quan sát và viết bảng con. - GV quan sát, uốn nắn. - GV làm tương tự với chữ th, ph, nho, thị, phở, 3. GV lưu ý HS nét nối giữa t và h, p và h, nét nối các con chữ trong các tiếng. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp _____________________________ Toán ĐẾM ĐẾN 6 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  12. * Năng lực đặc thù: - Đếm được các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ sáu - Nhận biết được các hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học sinh: SGK Toán 1; VBT Toán 1, bảng con - Giáo viên: VBT Toán 1; Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1.Khởi động - Gv phổ biến luật chơi truyền điện: Kể tên vài đối tượng gắn với số 5. - Hs trả lời và gọi tên bạn tiếp theo. Ví dụ: Bàn tay có 5 ngón Ngôi sao có 5 cánh Mẹ mua 5 quả cam.... - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. HĐ2.Hình thành kiến thức mới - GV chiêú tranh trong SGK lên màn hình. - GV cho HS nêu tên hình. - HS đọc lần lượt các số ghi ở dưới khối lập phương: Có 1, 2, ....6 khối lập phương. - GV cho HS đếm lần lượt từ 1 đến 6 - HS đếm từ 1 – 6 (CN, ĐT) - GV chiếu lên màn hình. - GV cho HS đọc lần lượt các số ghi ở dưới khối lập phương: Có 6, 5, ...1 khối lập phương. - Hs đếm từ 6 đến 1. - GV cho HS đếm lần lượt từ 6 đến 1. (CN, ĐT) *Nghỉ giải lao giữa tiết HĐ3. Thực hành – Luyện tập Bài 1. Số? - Gv cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc lại. - HS làm bài vào VBT. - Đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. - GV nhận xét. Bài 2. Trong các hình dưới đây, kể từ trái qua phải - Hình tròn tô màu xanh là hình thứ nhất - Hình chữ nhật tô màu vàng là hình thứ tư - Hs lắng nghe - Hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi H: Hình thứ ba và hình thứ năm là hình gì? H: Hình thứ hai và hình thứ sáu là hình gì? - HS chia sẻ: 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận.
  13. Bài 3. Chọn đủ số quả - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn mẫu. - HS làm bài vào VBT. - Gv kiểm tra, nhận xét bài làm. - Gọi HS chia sẻ bài làm. Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình - Cho HS thảo luận nhóm 2, cho biết: H: Hình màu xanh là hình gì? H: Những hình màu đỏ là hình gì? H: Những hình vuông có màu gì? - HS chia sẻ -nhận xét. - Nếu có thời gian có thể cho HS tô màu vào vở bài tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Cho HS đếm từ 1 đến 4, đến 5, đến 6 và ngược lại. - GV nhận xét và dặn HS vận dụng kiến thức, đếm thêm các vật có số lượng từ 1 đến 6 và ngược lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Đạo đức NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP TÔI ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS nêu được những biểu hiện đúng nội quy trường, lớp. - HS nêu được đúng lí do vì sao phải hiện đúng nội quy trường, lớp.Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn đạo đức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính,tranh ảnh - HS SGK, vở bài tập, bút màu,chì III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Nêu cảm nhận của em ngày đầu tiên đến lớp. B. Bài mới HĐ1.Khởi động tạo cảm xúc - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 10 và nêu cảm nhận về hành động của các bạn trong tranh. HS thảo luận theo gợi ý sau: + Các bạn trong tranh đang làm gì?
  14. +Những việc làm đó đúng hay sai? +Em cảm thấy thế nào về những việc làm sai? GV gọi một số nhóm lên nêu cảm nhận GV nhận xét KL:Các bạn trong tranh đang xếp hàng nhưng có một số bạn đang đùa nghịch, gây mất trật tự trong hàng. Những bạn đang đùa nghịch trong hàng đã vi phạm nội quy trường, lớp. Bài học hôm nay cô cùng các con học cách thực hiện nội quy trường, lớp.=> Ghi tên bài HĐ2. Kiến tạo tri thức mới *Tìm hiểu những biểu hiện của việc thực hiện nội quy trường lớp a) GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi. + Các bạn trong tranh đang làm gì? b) Báo cáo kết quả thảo luận. c) GV nhận xét KL: + Tranh 1: Bạn nhỏ đị học muộn. +Tranh 2: Bạn nhỏ bỏ rác vào thùng. +Tranh 3: Bạn nhỏ đang đạp chân lên tường.Một số bạn khác cổ vũ. +Tranh 4: Hai bạn nhỏ khoanh tay chào cô lao công. d) GV cho HS thảo luận tiếp + Bạn nào trong tranh thực hiện đúng nội quy trường, lớp? e) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 * Vì sao cần thực hiện nội quy trường lớp? + Điều gì sẽ xảy ra khi bạn nhỏ đi học muộn? + Nếu bạn nhỏ vứt rác bừa bãi có thể gây hại gì cho nhà trường? + Bạn đạp chân bẩn lên tường gây hại gì cho bức tường?.... h) Các nhóm tình bày ý kiến i) Gv cho HS nêu những biểu hiện của việc thực hiện nội quy trường , lớp. HS quan sát tranh trang 11 và nêu được nội quy k) GV tổng kết hoạt động: Việc thực hiện nội quy trường, lớp làtrách nhiệm của mỗi HS, giúp HS học tập hiệu quả hơn được thầy cô và bạn bè tôn trọng quý mến,giữ gìn tường, lớp sạch sẽ C. Vận dụng - Ôn lại kiến thức đã học, cho HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. _____________________________
  15. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 14: nh, th, p, ph I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có nh, th, ph. Mở rộng vốn từ có nh, th, ph. Viết được chữ số 3. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: nh, ph, th, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Học sinh hát bài hát. B. Hoạt động chính TIẾT 2 HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ gì? HS tranh vẽ cảnh đường phố. - GV nhận xét và giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu và lưu ý HS tiếng Thi là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng. - HS luyện đọc các tiếng có nh, th, ph: Nhà, Thi, phố, nhỏ, phở. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, nhóm ,lớp. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng gì?Phố nhà Thi có gì? - HS phố nhà Thi có phở bò. HĐ5. Viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: nh, th, ph, nho, thị, phở, 3 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. C. Vận dụng + Chúng ta vừa học âm gì? + Tìm 1 tiếng có âm nh, ph ? + Đặt câu với tiếng đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________
  16. Tiếng việt BÀI 15: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết các tiếng chứa âm/chữ chứa vần đã học trong tuần: h, k, kh, l, m, n, t, u, ư, nh, th, p, ph; MRVT có tiếng chứah, k, kh, l, m, n, t, u, ư, nh, th, p, ph. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. - Viết (tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng; viết đúng chữ số cỡ nhỏ; viết (chính tả nhìn – viết) cỡ chữ vừa câu ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn: cà phê, cổ thụ; kè đá, cá thu, nhà kho, 0, 1, 2, 3. - Tranh minh họa bài đọc SGK trang 41, tranh minh họa câu chuyện Anh em khỉ lấy chuối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS hát một bài tùy chọn. B. Hoạt động chính HĐ1. Đọc (ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV treo bảng phụ như SGK trang 40 yêu cầu HS đọc thầm (GV hướng dẫn HS đọc thầm ghép âm, vần, thanh ở cột 1, 2, 3 và chỉ đọc to tiếng ghép được ở cột 4) -Yêu cầu HS đọc cá nhân nối tiếp. - GV chỉnh sửa những em phát âm chưa chính xác ( có thể giải thích thêm nghĩa của những từ trên) - HS đọc nối tiếp nhau: ho, kĩ, khế, lũ, mẹ, tô, nhà, phở, ná, thử. HĐ2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ trong tranh SGK trang 40. - GV chỉnh sửa phát âm -Tổ chức trò chơi: “Tìm nhanh tên cho tôi” - GV phổ biến luật chơi. - HS tham gia trò chơi: Gắn các thẻ từ vào dưới bức tranh tương ứng. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ3. Viết bảng con a) cà phê - GV treo mẫu chữ cà phê. - Hướng dẫn độ cao của các chữ, cách đặt dấu thanh, cách nối viết. - GV viết mẫu chữ cà phê, HS quan sát. -Yêu cầu viết bảng con.
  17. - Nhận xét, chỉnh sửa. b) cổ thụ - GV treo mẫu chữ cổ thụ. - Hướng dẫn độ cao của các chữ, cách đặt dấu thanh, cách nối viết. - GV viết mẫu chữ cổ thụ, HS quan sát. -Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét, chỉnh sửa. HĐ4. Viết vở tập viết - GV yêu cầu viết vào vở ,cà phê, cổ thụ (cỡ vừa) - HS viết vở tập viết. - Quan sát hướng dẫn, giúp đỡ. - Nhận xét và sửa một số bài của HS. TIẾT 2 * Thư giản: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. HĐ5. Đọc đoạn ứng dụng a. Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? HS tranh vẽ mẹ và bé. - Mẹ và bé đang làm gì? HS mẹ và bé đang ngồi nói chuyện với nhau. - Để biết bức tranh minh họa cho điều gì chúng ta cùng đọc bài nhé. b. Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo tổ. -Yêu cầu HS đọc cả đoạn HS đọc cá nhân. c.Trả lời câu hỏi - GV: Ai nhớ mẹ?HS bé nhớ mẹ. - GV: Ai nhớ bé? HS mẹ nhớ bé. HĐ6. Viết chính tả (nhìn - viết) - GV đọc mẫu câu: Bé nhớ mẹ, cho HS đọc lại câu GV vừa đọc. - Hướng dẫn HS cách trình bày vở. - HS nhìn, đánh vần, đọc trơn từng tiếng, viết vào vở chính tả. - GV quan sát, hỗ trợ cá nhân HS chậm tiến. - Sau khi HS viết xong, GV đọc lại để HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét. C. Vận dụng - Hôm nay các em được ôn lại những âm nào ? HS nêu: h, k, kh, l, m, n, t, u, ư, nh, th, p, ph. - GV nhận xét khen ngợi. - GV nhận xét chung giờ học. - GV dặn HS về nhà đọc thuộc các âm, tiếng, từ đã ôn hôm nay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________
  18. Giáo dục thể chất TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ ( T 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết thực hiện tư thế đứng nghiêm , đứng nghi, cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, điểm số hàng dọc theo khẩu lệnh. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng . * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, gióng hàng, điểm số trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát triển năng lực tập trung chú ý, năng lực làm việc nhóm. Hình thành văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường ngày. Biết cách tập trung và xếp hàng trước và sau mồi tiết học giáo dục thể chất. * Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Có ý thức kỷ luật đoàn kết, tinh thần tập thể, tính tự giác, giúp đỡ bạn bè trong quá trình tập luyện, đảm bảo vệ sinh nơi tập luyện. Tham gia tích cực trò chơi vận động bổ trợ kiến thức mới. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5– 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ                                                                                                                    
  19. học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, Đội hình khởi hông, gối,... động  b) Khởi động  chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh  - Các động tác bổ khởi động. trợ chuyên môn - HS khởi động c) Trò chơi theo hướng dẫn - Trò chơi “ bật của GV - GV hướng dẫn nhanh vào ô” chơi II. Phần cơ bản 16-18’ * Kiến thức. - Ôntư thế đứng 2 lần - HS lắng nghe, - Nhắc lại kĩ thuật nghiêm, đứng nghỉ, quan sát GV và cách thực hiện tập hợp hàng dọc,  động tácđứng dóng hàng, điểm số.  nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc,  dóng hàng, điểm - HS quan sát GV số. làm mẫu - GV làm mẫu *Luyện tập động tác kết hợp Tập đồng loạt phân tích lại kĩ thuật động tác. 4lần - Đội hình tập luyện đồng loạt. - GV hô - HS tập  theo Gv.  Tập theo tổ nhóm 4lần - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. ĐH tập luyện - Yc Tổ trưởng cho theo cặp Tập theo cặp đôi 1 lần các bạn luyện tập
  20. theo khu vực. - Từng tổ lên thi Thi đua giữa các tổ - Gv quan sát, sửa đua - trình diễn sai cho HS. * Trò chơi “ Làm 3-5’ theo người dẫn đầu” - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Cho HS chơi III.Kết thúc 4- 5’ chính thức. * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét, tuyên thân. dương HS thực hiện thả * Nhận xét, đánh giá lỏng chung của buổi học. - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự  - Nhận xét kết quả, ôn ở nhà  ý thức, thái độ học * Xuống lớp của HS.  - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau _____________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt TẬP VIẾT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Viết được các từ, chữ số: kè đá, cá thu, nhà kho, 0, 1, 2, 3. - HS tìm và nêu các âm đã học trong tuần có trong các tiếng cho sẵn: k, th, u, nh, kh. - Tự giác viết bài. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt thành thạo. - Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập.