Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 32 trang Lệ Thu 19/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Sáng Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ . CHỦ ĐỀ: GIỚI TIỆU SÁCH HAY. I. Yêu cầu cần đạt. - Đối tượng tham gia: HS toàn trường, GVCN lớp, BGH nhà trường, TPT Đội. HS đảm bảo tính trang nghiêm khi tiến hành nghi thức chào cờ. - Nhằm giúp HS cảm nhận được cái hay của sách, HS biết yêu văn hóa đọc, tạo sức hấp dẫn, hứng thú với HS. - Các hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường. II. Chuẩn bị: ( Cô Hằng chuẩn bị nội dung Giới thiệu sách hay do lớp 5B thể hiện ) III. Các hoạt động dạy học Phần 1- Nghi lễ: - Lễ chào cờ - BGH và TPT Độiphổ biến nhiệm vụ hoạt động của Đội trong tuần. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề ( Do lớp 5B thể hiện ) __________________________________ Toán BÀI 7: CÁC SỐ 4, 5, 6 I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Nhận dạng, đọc và viết được các số 4, 5, 6. - Sử dụng các số 4, 5, 6 vào cuộc sống. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. Đồ dùng • SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 • Hình ảnh các bức tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Khởi động - Tổ chức trò chơi Truyền điện: Người chơi đầu tiên sẽ nêu vật có số lượng là 1, sau đó chỉ định bạn bất kì khác với số lượng là 2 hoặc 3. Và cứ thế trong khoảng thời gian 4 phút. - Nhận xét, dẫn vào bài mới.
  2. HĐ2. Hình thành kiến thức mới a. Hình thành số 4 - GV chiếu lần lượt các bức tranh có số lượng 4 lên màn hình: H: Tất cả những nhóm đồ vật trên đều có số lượng là bao nhiêu? - HS quan sát và nêu: có 4 con chim, bốn con cá, bốn con rùa, bốn chấm tròn và bốn khối lậpphương. - GV: Ta viết số 4 và đọc là bốn (cho HS phân biệt số 4 viết in và viết thường). - Học sinh đọc số 4 (CN- ĐT) - GV hướng dẫn viết số 4 - HS viết vào bảng con. - GV nhận xét. b. Hình thành các số 5,6 (tương tự) *Nghỉ giải lao HĐ3. Thực hành – Luyện tập Bài 1. Tập viết số - GV nêu yêu cầu bài tập 1. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt số 4, số 5, số 6. - HS viết vào Vở bài tập Toán. - Nhận xét, chữa bài cho HS. Bài 2. Số? - GV chiếu bài tập lên bảng. - Khuyến khích HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét. Bài 3. Số ? - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tập Toán - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét. Bài 4: GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình, giải thích “mẫu” để HS hiểu yêu cầu của bài toán. - Thảo luận nhóm 2 rồi làm bài.
  3. - HS nhận xét bài của bạn và chữa những chỗsai. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. III. Hoạt động ứng dụng H: Hôm nay chúng ta học những số nào? (4,5,6) - Yêu cầu HS kể tên một vài đối tượng gắn với số 4 (chẳng hạn: con thỏ có 4 chân). GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đếm thêm các vật có số lượng 4,5,6. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Kĩ năng sống ( Cô Hà dạy ) _______________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 3: NHÀ Ở CỦA EM (T1) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Các em yêu thích công việc mà các em làm được. II. Đồ dùng - Tranh trong SGK - Một số ảnh bìa ngôi nhà đã cắt rời. - Ảnh chụp hoặc tranh vẽ ngôi nhà của mình. - Sách TNXH. III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Khởi động - GV yêu cầu HS nêu nhanh địa chỉ nhà mình đang ở. - GV dẫn dắt vào tiết 2 của bài học. HĐ2. Tìm hiểu sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 18 và trả lời câu hỏi: H: Chuyện gì xảy ra với bạn An? Vì sao? (Bạn An đang tìm quyển sách toán nhưng không tìm được và hỏi mẹ. Vì phòng An rất bừa bộn nên không thể tìm thấy.) - GV: Các em thấy trong phòng bạn An đồ dùng bừa bộn nên khi bạn cần đến sách toán để học và soạn bài thì không nhớ đã để ở đâu và phải hỏi mẹ. - Liên hệ:
  4. H: Nếu là bạn của An, em sẽ khuyên An như thế nào? (Nên sắp xếp lại các đồ dùng trong phòng cho gọn gàng./ Nên cùng mẹ sắp xếp lại đồ trong phòng cho gọn gàng). - GV: Đối với đồ dùng cá nhân ta phải sắp xếp gọn gàng để có thể dễ dàng sử dụng các đồ dùng khi cần mà không phải mất thời gian tìm kiếm, phòng tránh được một số bệnh. - Kết luận: Em cần sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. HĐ3. Những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. (Nhóm 4) - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh 1,2,3 trong SGK trang 19 và trả lời câu hỏi: H: Kể những việc An đã làm dưới đây. Việc làm đó có tác dụng gì? - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. (Phòng của bạn An gọn gàng sạch đẹp. Bạn An dọn dẹp đồ chơi vào một cái thùng đựng đồ chơi.Bạn sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng. Bạn dọn dẹp phòng ngủ. Những việc làm đó giúp giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp). - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. - KL: Dọn dẹp các đồ dùng trong nhà sẽ giúp nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. HĐ4. Liên hệ bản thân (Nhóm 2) - GV chia lớp thành các nhóm đôi HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: H: Để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp, em sẽ làm gì? - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. - Kết luận: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.(Tục ngữ). - HS tập tập đọc từ khoá của bài: “Nhà ở - Gọn gàng – Ngăn nắp”. HĐ5. Hoạt động tiếp nối - GV khuyến khích, động viên HS làm những việc phù hợp với khả năng để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Chiều Tiếng Việt BÀI 11: H, K ,KH I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có h, k, kh. Mở rộng vốn từ có h, k, kh. Viết được chữ số 0. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: ti vi, mẫu chữ, chữ số: h, k,kh 0 - Học sinh: bộ đồ dùng
  5. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi đọc các âm đã học. tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó. - HS thi đua theo tổ. B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá âm mới 1. Giới thiệu h, k, kh - GV giới thiệu chữ h, k, kh trong vòng tròn. - Giúp HS nhận ra h trong “hề”, k trong tiếng “kẻ’, kh trong tiếng “khế” 2. Đọc âm mới, tiếng - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng: hề: hờ- ê- hê- huyền- hề, hề - Tiếng hề có âm h đứng trước, âm ê đứng sau, dấu huyền trên âm ê - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - 1 số HS phân tích tiếng “hề” - GV làm tương tự với tiếng: kẻ, khế 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới: hồ, khe, kì, khỉ. 4. Tạo tiếng mới chứa h, k, kh - GV lưu ý HS k chỉ kết hợp với i, e, ê - HS tự tạo tiếng mới và đọc tiếng mình tạo được. - GV hướng dẫn HS ghép âm h, k, kh với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới. GV lưu ý tiếng phải có nghĩa, chẳng hạn: hà, hè, hổ, kẻ, kì, kĩ, kể, kho, khe, khó, HĐ2. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu h: Chữ h cao 5 ly, rộng 2 li rưỡi, gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc 2 đầu. - GV viết mẫu chữ h yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV quan sát, uốn nắn. - GV làm tương tự với chữ k, kh, hề, kẻ, khế, 0. GV lưu ý HS nét nối từ h sang k khi viết chữ kh. TIẾT 2
  6. HĐ 3. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK. + Tranh vẽ những ai? HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Kì, Kha là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. - HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có h, k, kh: Kì, hể, hả, Kha, khế, kho - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, lớp - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc các tiếng ở 2 cột - GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc. + Bé Kì có gì?Bé Kì có khế. + Dì Kha có gì?Dì Kha có khế. + Ai có cá? Dì Kha có cá. + Ai có khế?Bé kì có khế. HĐ4. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: h, k, kh, hề, kẻ, khế. - HS viết vở TV. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS. C. Vận dụng + Chúng ta vừa học âm gì HS nêu, đọc lại các âm. - Tìm tiếng và nói câu chứa tiếng có chứa âm h, k, kh cho người thân nghe. - GV nhận xét chung giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS: - Củng cố lại các tiếng, từ, câu có chứa âm h,k, kh đã học. - Luyện đọc từ,câu ứng dụng . - Viết được từ hồ cá, khỉ bé, khe đá theo mẫu - Ngồi đúng tư thế khi viết, biết cầm bút đúng cách. - HS có ý thức trình bày vở cẩn thận.
  7. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ1 : Luyện đọc - Củng cố lại các tiếng , từ, câu có chứa âm đã học: h,k,kh + Từ: kệ, hẹ, kẻ, khô, khỉ bé, hồ cá, kha khá, khò khè. + Câu: - Bà có cá kho khế. - Dì Hà có hẹ, có khế. - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV theo dõi, sữa sai (nếu có). - Nhận xét, tư vấn kĩ năng đọc của các em. HĐ2 : Trò chơi: ghép chữ. - GV phổ biến luật chơi, Hướng dẫn HS chơi. - Ghép các nguyên âm với phụ âm để tạo thành tiếng. - HS chơi theo nhóm 4. - GV theo dõi HS chơi HĐ3. Luyện viết - HS viết bảng con hồ cá, khỉ bé, khe đá - Viết bài vào vở ô li. - GV theo dõi giúp đỡ thêm.Hướng dẫn HS yếu viết bài. - Chấm bài nhận xét bài viết. HĐ4. Vận dụng - Củng cố. - Về nhà ôn lại các bài đã học - Tìm tiếng và nói câu chứa tiếng đã học cho người thân nghe. _____________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 12: T, U, Ư I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có t, u, ư. Mở rộng vốn từ có t, u, ư. Viết được chữ số 1. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng - Giáo viên: SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: t, u, ư
  8. - Học sinh: mẫu chữ, bảng con, giẻ lau, phấn III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi ghép tiếng có âm h, k, kh từ các chữ h, k, o, e, ê dấu hỏi, dấu huyền, - Đại diện tổ lên thi. B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá âm mới 1. Giới thiệu t, u, ư - GV giới thiệu chữ t, u, ư trong vòng tròn. - GV chỉ lần lượt chữ t, u, ư và hỏi: Đây là chữ gì? HS trả lời. - Giúp HS nhận ra t trong “tổ”, u trong tiếng “dù, ư trong tiếng “dữ” - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp. 2. Đọc âm mới, tiếng - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng tổ: tờ- ô- tô- hỏi- tổ, tổ. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. + Phân tích tiếng “tổ” - 1 số HS phân tích tiếng “tổ”: Tiếng “tổ” có âm t đứng trước, âm ô đứng sau, dấu hỏi trên âm ô. - GV làm tương tự với tiếng: dù, dữ. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc từ ngữ dưới mỗi tranh. - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới: tê, tu, hú, củ, từ, cử. HĐ2. Tạo tiếng mới chứa t, u, ư - GV hướng dẫn HS ghép âm t, u, ư với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới. GV lưu ý tiếng phải có nghĩa, chẳng hạn: tả, tã, té, tẻ, tù, hư, - HS tự tạo tiếng mới bằng đồ dùng HS đọc tiếng mình tạo được. Hoạt động 3. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu t: Chữ t cao 3 ly, rộng 1 li rưỡi, gồm 1 nét hất, 1 nét móc ngược dài và 1 nét ngang. - HS viết bảng con. - GV làm tương tự với chữ u, ư, tổ, củ từ, GV lưu ý HS nét nối khi viết các tiếng tổ, củ, từ và khoảng cách giữa tiếng củ và từ. TIẾT 2 HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai? HS tranh vẽ mẹ và bé. + Bé đang làm gì? HS bé đang nói chuyện với mẹ.
  9. - GV nhận xét và giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. - GV lưu ý HS tiếng Tí là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng. - HS luyện đọc các tiếng có t, u, ư: tò, Tí, đu đủ, tư, củ từ. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, lớp - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng “gì” + Tí có gì? HS Tí có đu đủ. HĐ5. Viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: t, u, ư, tổ, củ từ.1 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. C. Vận dụng - Chúng ta vừa học âm gì? HS nêu, đọc lại các âm vừa học. - GV nhận xét chung giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. _____________________________ Tiếng việt BÀI 13: L, M, N. ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có l, m, n. Mở rộng vốn từ có l, m, n. Viết được chữ số 2. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: l, m, n, 2 III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - GV gọi HS lên bảng ghép tiếng: tổ, dù, dữ. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới 1. Giới thiệu l, m, n - GV giới thiệu chữ l, m ,n trong vòng tròn. - GV chỉ lần lượt chữ l, m, n và hỏi: Đây là chữ gì?HS đây là chữl, m, n
  10. - Giúp HS nhận ra l trong “lá”, m trong tiếng “mạ”, n trong tiếng “nụ” 2. Đọc âm mới, tiếng - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơnlá: lờ- a- la- sắc- lá, lá. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích tiếng “lá” - 1 số HS phân tích tiếng “lá”: Tiếng “lá” có âm l đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc trên âm a. - GV làm tương tự với tiếng: mạ, nụ. 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc TN dưới mỗi tranh - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp HĐ2. Tạo tiếng mới chứa l, m, n - GV hướng dẫn HS dùng bộ đồ dùng ghép âm t, u, ư với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới, chẳng hạn: lề, lễ, lò, lọ, lỗ, mẹ, me, mạ, má, na, nẻ, no, - HS tự tạo tiếng mới và đọc tiếng mình tạo được. HĐ3. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu l: Chữ l cao 5 ly, rộng 2 li, gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc ngược. - GV viết mẫuHS quan sát và viết bảng con. - GV quan sát, uốn nắn. - GV làm tương tự với chữ m, n,lá, mạ, nụ, 2. GV lưu ý HS nét nối khi viết các tiếng lá, mạ, nụ. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp ___________________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS: - Củng cố lại các tiếng, từ, câu có chứa âm kh, t, u, ư, l, m, n đã học. - Luyện đọc từ,câu ứng dụng . - Viết được từ kì đà, khe đá, nơ đỏ, củ từ theo mẫu - Ngồi đúng tư thế khi viết, biết cầm bút đúng cách. - HS có ý thức trình bày vở cẩn thận. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ1 : Luyện đọc - Củng cố lại các tiếng , từ, câu có chứa âm đã học: kh, t, u, ư, l, m, n . + Từ: kẻ ô, lá đỏ, bờ hồ,lá khô, hổ dữ, cá mè, lá me. + Câu: Cá kho khế Mẹ có cá kho khế.
  11. Bé bị ho, bà đã có lá hẹ. - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV theo dõi, sữa sai (nếu có). - Nhận xét, tư vấn kĩ năng đọc của các em. HĐ2 : Trò chơi: ghép chữ. - GV phổ biến luật chơi, Hướng dẫn HS chơi. - Ghép các nguyên âm với phụ âm để tạo thành tiếng. - HS chơi theo nhóm 4. - GV theo dõi HS chơi HĐ3. Luyện viết - HS viết bảng con kì đà, khe đá, nơ đỏ, củ từ . - Viết bài vào vở ô li. - GV theo dõi giúp đỡ thêm.Hướng dẫn HS yếu viết bài. - Chấm bài nhận xét bài viết. HĐ4. Vận dụng - Củng cố. - Về nhà ôn lại các bài đã học - Tìm tiếng và nói câu chứa tiếng đã học cho người thân nghe. _____________________________ Chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù : - Luyện đọc, viết đúng các số từ 1 đến 6 - Vận dụng làm một số bài tập * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - GD học sinh yêu thích học môn Toán II. Hoạt động dạy học HĐ1: Khởi động « Thi đọc nhanh số từ 1 đến 6 và ngược lại » - GV gọi lần lượt HS đọc các số 1,2,3, 4, 5,6 theo thứ tự xuôi và ngược HĐ2 : Viết số 1. Hướng dẫn học sinh quy trình viết các số từ 1 đến 6. - GV vừa viết vừa hướng dẫn học sinh viết vào bảng con . - Theo dõi và viết vào bảng con Viết các số từ 1 đến 6. - HS viết vào vở ô li, GV Sửa sai nếu có - Cho học sinh viết bài vào vở ô li mỗi chữ viết 1 dòng. HĐ3: Chơi trò chơi “ Tìm bạn”
  12. - GV cho HS đứng thành vòng tròn. Hướng dẫn HS điểm số 1-2-3;1-2-3,... - GV hô số 1 ( hoặc 2, 3,4,5,6 ) : Tất cả các bạn là số 1 (hoặc 2, 3,4,5,6) phải vào chính giữa vòng - Bạn nào làm sai, bị phạt nhảy lò cò. - Nhận xét về thái độ tham gia trò chơi III. Hoạt động ứng dụng - Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - Yêu cầu về nhà viết cho người thân xem các số em vừa được học. * Làm vào vở bài tập sau Bài 1: Số? 1 3 4 6 2 Bài 2: > , <, = 3 4 6 5 4 2 5 2 1 6 5 5 6 4 3 6 IV. Củng cố - Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 6 và ngược lại. - Nhận xét tiết học. _______________________________ Tự học HOÀN THÀNH KIẾN THỨC MÔN HỌC BUỔI SÁNG I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học trong tuần. - HS luyện kĩ năng đọc bài. * Phẩm chất - Luyện đọc đúng các âm, tiếng đã học. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Bộ thẻ chữ cái, bảng gài, bảng , phấn, vở ô li III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: - GV cho HS hát . B. Hoạt động chính:
  13. HĐ1.HS hoàn thành kiến thức các môn học buổi sáng. - GV hướng dẫn học sinh hoàn thành kiến thức các môn học buổi sáng. - GV cho HS tự kiểm tra bài chưa hoàn thành của mình. - GV nêu yêu cầu: + HS tự hoàn thành các bài học chưa hoàn thành( HS cả lớp ) + HS tự hoàn thành vào vở. GV cùng HS khá, giỏi theo dõi giúp đỡ HS còn khó khăn chưa hoàn thành bài. - GV nhận xét 1 số bài Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng đọc bài theo các hình thức : - GV cho HS luyện đọc lại các bài đã học. - GV theo dõi, nhắc nhỡ. HĐ3.GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét ý thức tự học của các nhóm. - Tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt bài học. ________________________________ Giáo dục thể chất TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ ( Tiếp theo ) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù - Biết thực hiện tư thế đứng nghiêm, nghi, cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng. - Biết thực hiện tư thế đứng nghiêm , đứng nghi, cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, điểm số hàng dọc theo khẩu lệnh. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tập trung chú ý, năng lực làm việc nhóm. Hình thành văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường ngày. Biết cách tập trung và xếp hàng trước và sau mồi tiết học giáo dục thể chất. * Phẩm chất - Có ý thức kỷ luật đoàn kết, tinh thần tập thể, tính tự giác, giúp đỡ bạn bè trong quá trình tập luyện, đảm bảo vệ sinh nơi tập luyện. Tham gia tích cực trò chơi vận động bổ trợ kiến thức mới. II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Số Nội dung Thời lượn Hoạt động GV Hoạt động HS gian g
  14. I. Phần mở đầu 5’ Đội hình nhận lớp 1.Nhận lớp Gv nhận lớp phổ  biến yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung 2.Khởi động lớp, điểm số, báo a) Khởi động chung cáo sĩ số, tình hình - Xoay các khớp cổ 2x8N lớp cho GV. tay, cổ chân, vai, - HS khởi động hông, gối,... theo hướng dẫn b) Khởi động chuyên của GV môn - Các động tác bổ trợ 2x8N - Gv HD học sinh chuyên môn khởi động. c) Trò chơi - Trò chơi “ nhảy ô - GV hướng dẫn tiếp sức” chơi II. Phần cơ bản: - HS lắng nghe, * Kiến thức. 20’ quan sát GV - Ôn tư thế đứng - Nhắc lại kĩ thuật  nghiêm, đứng nghỉ, và cách thực hiện  tập hợp hàng dọc, động tác đứng GV dóng hàng, điểm số. nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, - HS quan sát GV dóng hàng, điểm làm mẫu số. - Đội hình tập - GV làm mẫu    động tác kết hợp luyện đồng loạt.  *Luyện tập     phân tích lại kĩ     Tập đồng loạt    2 lần thuật động tác.                  - GV hô - HS tập GV           theo Gv.            Tập theo tổ nhóm 4lần - Gv quan sát, sửa - Từng tổ lên thi           sai cho HS. đua - trình diễn các     - Yc Tổ trưởng cho nội dung dã học    các bạn luyện tập      HS thực hiện thả      theo khu vực. lỏng.                 - GV cho 2 HS   Tập theo cặp đôi    4lần quay mặt vào nhau               
  15. tạo thành từng cặp để tập luyện. Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò * Trò chơi “ Làm theo 3’ chơi, nhắc lại cách người dẫn đầu” chơi. - Cho HS chơi chính thức. III.Kết thúc - Nhận xét, tuyên *Thả lỏng cơ toàn dương, và sử phạt Đội hình xuống thân. người (đội) thua lớp cuộc *Nhận xét, đánh giá 2’  chung của buổi học. - GV hướng dẫn  Hướng dẫn HS Tự ôn - Nhận xét kết quả, ở nhà ý thức, thái độ học GV * Xuống lớp của HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau ___________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 13: L, M, N. ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có l, m, n. Mở rộng vốn từ có l, m, n. Viết được chữ số 2. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: l, m, n, 2 III. Các hoạt động dạy học TIẾT 2    HĐ1.Khởi đông: Cho HS hát                                                                                                          
  16. HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những loại phương tiện giao thông nào? HS tranh vẽ ô tô, đò. - GV nhận xét và giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu và lưu ý HS tiếng Na, Lê là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có l, m, n, Mẹ, Na, Lê - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, nhóm,lớp. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng “Ai” + Ai đi đò?HS bà, bé Lê đi đò. + Ai đi ô tô?HS mẹ, bé Na đi ô tô. HĐ5. Viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: l, m, n, lá, mạ, nụ, 2 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. C. Vận dụng + Chúng ta vừa học âm gì? + Tìm 1 tiếng có âm l? + Nói câu với tiếng đó. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Tiếng Việt BÀI 14: NH, P, PH, TH ( Tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có nh, th, ph. Mở rộng vốn từ có nh, th, ph. Viết được chữ số 3. *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: nh, ph, th, 3 - SGK TV1 tập 1, vở BTTV 1 tập 1, - Vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - GV gọi HS lên bảng ghép tiếng: lá, mạ, nụ. B. Hoạt động chính HĐ 1. Khám phá âm mới 1. Giới thiệu nh, th, ph
  17. - GV giới thiệu chữ nh, ph, th trong vòng tròn. - GV chỉ lần lượt chữ nh, ph, th và hỏi: Đây là chữ gì?HS đây là chữ nh, ph, th. - Giúp HS nhận ra nh trong “nho”, th trong tiếng “thị”, ph trong tiếng “nụ”. - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp. 2. Đọc âm mới, tiếng - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơnlá: lờ- a- la- sắc- lá, lá. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. + Phân tích tiếng “nho” - 1 số HS phân tích tiếng “nho”: Tiếng “nho” có âm nh đứng trước, âm o đứng sau. - GV làm tương tự với tiếng: thị, phở 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới: nhũ, thu, phố. HĐ2. Tạo tiếng mới chứa nh, th, ph - GV hướng dẫn HSsử dụng đồ dùng ghép âm nh, th, ph với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới, chẳng hạn: nhà, nhẹ, nhỏ, phà, phê, phi, thỏ, thi, - HS tự tạo tiếng mới và đọc tiếng mình tạo được. HĐ 3. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu nh: Chữ nh là chữ ghép từ 2 chữ cái n và h. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa n và h. - GV viết mẫuHS quan sát và viết bảng con. - GV quan sát, uốn nắn. - GV làm tương tự với chữ th, ph, nho, thị, phở, 3. GV lưu ý HS nét nối giữa t và h, p và h, nét nối các con chữ trong các tiếng. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp _____________________________ Đạo đức ( Cô Ngọc Anh dạy ) _____________________________ Toán BÀI 8: ĐẾM ĐẾN 6 I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù - Đếm được các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ sáu - Nhận biết được các hình. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo.
  18. * Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. Đồ dùng - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1. - Bộ ĐDHT cá nhân. III. Các hoạt động dạy học HĐ1.Khởi động - Gv phổ biến luật chơi truyền điện: Kể tên vài đối tượng gắn với số 5. - Hs trả lời và gọi tên bạn tiếp theo. Ví dụ: Bàn tay có 5 ngón Ngôi sao có 5 cánh Mẹ mua 5 quả cam.... - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. HĐ2.Hình thành kiến thức mới - GV chiêú tranh trong SGK lên màn hình. - GV cho HS nêu tên hình. - HS đọc lần lượt các số ghi ở dưới khối lập phương: Có 1, 2, ....6 khối lập phương. - GV cho HS đếm lần lượt từ 1 đến 6 - HS đếm từ 1 – 6 (CN, ĐT) - GV chiếu lên màn hình. - GV cho HS đọc lần lượt các số ghi ở dưới khối lập phương: Có 6, 5, ...1 khối lập phương. - Hs đếm từ 6 đến 1. - GV cho HS đếm lần lượt từ 6 đến 1. (CN, ĐT) *Nghỉ giải lao giữa tiết HĐ3. Thực hành – Luyện tập Bài 1. Số? - Gv cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc lại. - HS làm bài vào VBT. - Đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. - GV nhận xét. Bài 2. Trong các hình dưới đây, kể từ trái qua phải - Hình tròn tô màu xanh là hình thứ nhất - Hình chữ nhật tô màu vàng là hình thứ tư - Hs lắng nghe - Hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi H: Hình thứ ba và hình thứ năm là hình gì? H: Hình thứ hai và hình thứ sáu là hình gì? - HS chia sẻ: 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 3. Chọn đủ số quả - GV nêu yêu cầu.
  19. - Hướng dẫn mẫu. - HS làm bài vào VBT. - Gv kiểm tra, nhận xét bài làm. - Gọi HS chia sẻ bài làm. Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình - Cho HS thảo luận nhóm 2, cho biết: H: Hình màu xanh là hình gì? H: Những hình màu đỏ là hình gì? H: Những hình vuông có màu gì? - HS chia sẻ -nhận xét. - Nếu có thời gian có thể cho HS tô màu vào vở bài tập. C. Hoạt động ứng dụng - Cho HS đếm từ 1 đến 4, đến 5, đến 6 và ngược lại. - GV nhận xét và dặn HS vận dụng kiến thức, đếm thêm các vật có số lượng từ 1 đến 6 và ngược lại. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 Sáng : Tiếng Việt BÀI 14: NH, P, PH, TH ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có nh, th, ph. Mở rộng vốn từ có nh, th, ph. Viết được chữ số 3. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: nh, ph, th, 3 III. Các hoạt động dạy học Tiết 2 A. Khởi động - Cho học sinh hát . B. Hoạt động chính HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ gì? HS tranh vẽ cảnh đường phố. - GV nhận xét và giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu và lưu ý HS tiếng Thi là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng.
  20. - HS luyện đọc các tiếng có nh, th, ph: Nhà, Thi, phố, nhỏ, phở. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân, nhóm ,lớp. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng gì?Phố nhà Thi có gì? - HS phố nhà Thi có phở bò. HĐ5. Viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: nh, th, ph, nho, thị, phở, 3 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. C. Vận dụng + Chúng ta vừa học âm gì? + Tìm 1 tiếng có âm nh, ph ? + Đặt câu với tiếng đó. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tiếng Việt BÀI 15: ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết các tiếng chứa âm/chữ chứa vần đã học trong tuần: h, k, kh, l, m, n, t, u, ư, nh, th, p, ph; MRVT có tiếng chứah, k, kh, l, m, n, t, u, ư, nh, th, p, ph. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. - Viết (tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng; viết đúng chữ số cỡ nhỏ; viết (chính tả nhìn – viết) cỡ chữ vừa câu ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn: cà phê, cổ thụ; kè đá, cá thu, nhà kho, 0, 1, 2, 3. - Tranh minh họa bài đọc SGK trang 41, tranh minh họa câu chuyện Anh em khỉ lấy chuối. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS hát một bài tùy chọn. B. Hoạt động chính HĐ1. Đọc (ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV treo bảng phụ như SGK trang 40 yêu cầu HS đọc thầm (GV hướng dẫn HS đọc thầm ghép âm, vần, thanh ở cột 1, 2, 3 và chỉ đọc to tiếng ghép được ở cột 4) -Yêu cầu HS đọc cá nhân nối tiếp. - GV chỉnh sửa những em phát âm chưa chính xác ( có thể giải thích thêm nghĩa của những từ trên)