Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 30 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2022 ( NGHỈ BÙ LỄ ) _______________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2022 ( NGHỈ BÙ LỄ ) ______________________________ Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: -Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 và vận dụng được để tính toán, xử lí các tình huống trong cuộcsống. -Lắp ghép được hình theo yêucầu. Năng lực, Phẩm chất chung: - Hình thành năng lực giao tiếp hợp tác và giải quyết vấn đề. - Chăm chỉ, yêu thích làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ có nội dung BT 1; bộĐDHT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động: Cho 3 HS lên bảng làm BT 2, tiết 57. Sau đó các bạn nhận xét và chữa. HĐ 2:Thực hành – luyệntập Bài 1. GV treo bảng phụ bài 1 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu bài 1. Sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của một số HS và nhận xét. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài. GV cho HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tậpToán.Đạidiệncácnhómbáocáokếtquả,HSnhậnxétsauđóchữabàicủamình. Bài 3. HS đọc nêu yêu cầu của bài. Gọi ba HS lên làm bài trên bảng (mỗi HS làm 1 bài). Cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. – Cho HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4. HS thảo luận nhóm 4 và thao tác trên bộ đồ dùng dạy học. Đại diện các nhóm nêu cách ghép. Các bạn nhận xét. HĐ 3:Vậndụng
- Bài 5. GV chiếu hình ảnh BT 5 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. Sau đó thảo luận theo nhóm 4: Cách phát biểu bài toán và nêu phép tính tương ứng. Đáp án: 10 + 5 = 15, 5 + 10 = 15 hoặc 15 – 5 = 10, 15 – 10 = 5 đều được. HĐ 4:Củng cố bài bằng trò chơi “Chinh phục đỉnh Olympia”: 1 bài về kiểm tra kĩ năng đặt tính, 1 bài về phép cộng hoặc trừ không nhớ trong phạm vi 20 và 1 bài về dãy tính hoặc cho HS làm miệng để củng cố ba kĩ năng trên (nếu không có điều kiện). _______________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 11: NƠI EM SINH SỐNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sự gắn bó đối với nơi ở của mình. - Bày tỏ tình cảm bản thân với quê hương, khu phố. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử; Tranh ảnh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động khởi động và khám phá ( 5 phút) - GV bật nhạc hoặc bắt nhịp cho HS hát , múa bài “ Quê hướng tươi đẹp” - GV đặt câu hỏi: Quang cảnh trong bài hát có gì đẹp? Tình cảm của bạn nhỏ đối với nơi mình ở như thế nào? – 2,3 HS trả lời. - GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học. HĐ1: Sự gắn bó, tình cảm với nơi em ở ( 12 – 15 phút) - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK trang 50,51 và TLCH : + Người dân trong khu phố của bạn An đang làm gì? + Việc làm nào của họ thể hiện sự đoàn kết, gắn bó với nhau? - HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- - GV tổ chức cho 1 số nhóm lên chia sẻ - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận : Người dân sinh sống trong khu phố đoàn kết, thương yêu nhau HĐ2. Liên hệ bản thân (7 phút) - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, bày tỏ tình cảm và chia sẻ những việc đã làm để thể hiện sự gắn bó, đoàn kết đối với người dân nơi đang ở thông qua việc thảo luận : + Em thích nhất điều gì ở nơi em ở? Vì sao? + Em đã làm gì để thể hiện sự gắn bó , đoàn kết đối với người dân xung quanh? - GV gọi 1 số HS trình bày - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Em gắn bó với nơi em ở Hoạt động: Tiếp nối sau bài học (5 phút) - Quan sát và trao đổi, chia sẻ với người thân về hàng xóm nơi em ở. - Tìm hiểu thêm những việc làm phù hợp để thề hiện sự gắn bó, đoàn kết đối với người dân nơi đang sinh sống. _____________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC: MỜI VÀO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mời vào, biết ngát nhịp thơ 3 chữ. - Biết được đặc điểm của một số sự vật, hiện tượng thiên nhiên; tìm được nhân vật trong bài thơ; nói và đáp được lời xin phép; viết được về một tác dụng của gió; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Hình thành được tình cảm chan hòa thân ái với bạn bè, tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.143.
- - Video clip bài hát Em là gió mát của tác giả Phan Trọng Cầu. - Chiếc mũ có hình thỏ, gió, nai để HS đóng vai. - Bảng phụ/ slide viết sẵn: Ư, V hoa đặt trong khung chữ mẫu; Ứng Hòa, Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV hỏi : Thỏ và nai đang làm gì? - GV: Chúng ta cùng đọc bài Mời vào để biết được hai bạn ấy sẽ được chủ nhà đón tiếp như thế nào nhé! - GV ghi đầu bài. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH A. Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc toàn bài chậm dãi, vui vẻ, tinh nghịch; phân biệt lời đối thoại giữa chủ nhà và khách đến chơi . - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: quạt mát, reo, đẩy buồm thuyền, khắp miền. - HS đọc từ mới: gạc, kiễng chân, soạn sửa. - GV theo dõi HS đọc. - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ ba chữ, ngát sau mỗi câu thơ. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. B. Trả lời câu hỏi: Thực hiện bài tập 1 - GV nêu câu hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. + GV hướng dẫn HTL theo kiểu xóa dần từ ngữ trong câu thơ chỉ để lại một số từ làm điểm tựa. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương HS. C. Nói và nghe
- - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đóng vai nói trước lớp. - GV nhận xét , khen gợi các cặp HS. D. Viết một câu về một tác dụng của gió. - GV trình chiếu tranh minh họa hỏi: Gió có tác dụng gì?. - Em còn biết thêm tác dụng nào của gió? Em có thể viết về tác dụng khác của gió hoặc viết lại một câu em đã nói. - Nhận xét , chữa nhanh một số bài. 3. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. Tiếng việt TẬP ĐỌC: CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu. - Biết được hiện tượng bóng trăng trong nước; trả lời được câu hỏi về chi tiết lên quan đến trăng trong bài; MRVT về đặc điểm của trăng. Nói được về trăng. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Hình thành được ý thức khám phá, học hỏi, ham hiểu biết trước các hiện tượng thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số tranh, ảnh minh họa trăng ở nhiều thời điểm khác nhau dùng cho hoạt động nói và nghe. - Tranh minh hoạ câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài dọc trong SGK: Nhìn vào bức tranh, đoán xem chiếc gương kì diệu nằm ở đâu? - GV: Muốn giải đáp câu hỏi này một cách chính xác, chúng ta cùng đọc bài Chiếc gương kì diệu để biết. GV ghi tên bài lên bảng. B. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1. Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài .
- Giọng toàn bài chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện sự tò mò, hiếu kì; đoạn 3,4 thể hiện sự vui vẻ, hào hứng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: vỡ lẽ, óng ánh, giúp đỡ. - GV giới thiệu từ mới: vỡ lẽ. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Cá nhỏ phát hiện ra/ một chiếc gương tròn màu vàng óng ánh/ rất đẹp.// + Nhưng hễ chạm vào/ là gương vỡ ra từng mảnh.// + Nhưng cả ba bạn vừa đụng vào/ là gương lại vỡ vụn.// + Lúc này,/ cả ba bạn/ mới ngẩng đầu lên trời/ rồi nhìn xuống nước.// - GV chia nhóm cho HS đọc. - HS cả lớp đọc tiêu đề bài học, trả lời câu hỏi của GV(ở dưới ao/ ở trên trời) - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: vỡ lẽ( hiểu ra điều gì đó) - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - Nhận xét, khen ngợi HS. 2.Trả lời câu hỏi. - MT: Biết được thêm một số đặc điểm của trăng; trả lời được câu hỏi về chi tiết liên quan đến trăng trong bài. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: CH1:Vì sao các bạn không mang được chiếc gương về nhà? CH2: Bác tôm giúp các bạn hiểu ra được điều gì? + Những từ ngữ nào sau đây nói về mặt trăng?( tròn vành vạch, sáng vằng vặc, chói chang, trông như con thuyền. + Từ chói chang dùng về nói về sự vật nào? 3.Nói và nghe : Nói về trăng -MT: Nói được về trăng. - GV cho HS đọc câu mẫu trong SGK, xem một số tranh minh họa về tranh ở những thời điểm khác nhau.
- GV gợi ý: Em có thể dung những từ ở bài 3 để nói về trăng. - GV cho HS hoạt động theo nhóm, nói về trăng cho bạn khác nghe. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói được nhiều câu. C. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV cho HS chơi giải đố: Cái gì bằng cái vung, vùng xuống ao. Đào chẳng thấy lấy chẳng được? (Là cái gì?) ________________________________ Thứ năm ngày 05 tháng 5 năm 2022 Giáo dục thể chất Bài 2: LÀM QUEN VỚI BÓNG ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi tuân thủ các yêu cầu của giáo viên đưa ra. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập làm quen với bóng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết ứng xử trong giáo tiếp, biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được bài tập làm quen với bóng: tung bóng, giữ bóng, di chuyển với bóng hoàn thành lượng vận động của bài tập và trò chơi theo yêu cầu.
- - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập làm quen với bóng. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng đá, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình 2.Khởi động lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông, gối,...
- b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn khởi động. 2x8N - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn - Trò chơi “ai sẽ bị bắt” chơi 16-18’ II. Phần cơ bản: * Kiến thức. Tung bóng bổng. Cho HS quan sát tranh GV làm mẫu động Tung bóng lăn trên tác kết hợp phân mặt đất. tích kĩ thuật động tác. - Lưu ý những lỗi thường mắc Tại chỗ giữ bóng HS quan sát GV làm mẫu Di chuyển với bóng - HS tập cá nhân *Luyện tập 2 lần - GV thổi còi - HS tập theo Gv. Luyện tập cá nhân - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Từng tổ lên thi
- 4lần - Yc Tổ trưởng cho đua - trình diễn các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm theo khu vực. Tập theo cặp đôi - Gv quan sát, sửa Thi đua giữa các tổ sai cho HS. 3-5’ 4lần * Trò chơi “đưa bóng - GV nêu tên trò về tổ” chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử 1 lần và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc - GV hướng dẫn III.Kết thúc 4- 5’ - Nhận xét kết quả, * Thả lỏng cơ toàn ý thức, thái độ học thân. của HS. - HS thực hiện thả lỏng * Nhận xét, đánh giá - VN ôn bài và chung của buổi học. chuẩn bị bài sau - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC: CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu. - Biết được hiện tượng bóng trăng trong nước; trả lời được câu hỏi về chi tiết lên quan đến trăng trong bài; MRVT về đặc điểm của trăng. Nói được về trăng. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Hình thành được ý thức khám phá, học hỏi, ham hiểu biết trước các hiện tượng thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số tranh, ảnh minh họa trăng ở nhiều thời điểm khác nhau dùng cho hoạt động nói và nghe. - Tranh minh hoạ câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh hát 1 bài hát. B. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 2.Trả lời câu hỏi. - MT: Biết được thêm một số đặc điểm của trăng; trả lời được câu hỏi về chi tiết liên quan đến trăng trong bài. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: CH1:Vì sao các bạn không mang được chiếc gương về nhà? CH2: Bác tôm giúp các bạn hiểu ra được điều gì? + Những từ ngữ nào sau đây nói về mặt trăng?( tròn vành vạch, sáng vằng vặc, chói chang, trông như con thuyền. + Từ chói chang dùng về nói về sự vật nào? 3.Nói và nghe : Nói về trăng -MT: Nói được về trăng. - GV cho HS đọc câu mẫu trong SGK, xem một số tranh minh họa về tranh ở những thời điểm khác nhau. GV gợi ý: Em có thể dung những từ ở bài 3 để nói về trăng. - GV cho HS hoạt động theo nhóm, nói về trăng cho bạn khác nghe. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói được nhiều câu. C. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. ____________________________________ Tiếng Việt CHÍNH TẢ: CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng ui/uy, s/x (hoặc ân/âng) vào chỗ trống. * Năng lực , Phẩm chất chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Hình thành được ý thức viết và trình bày bài. - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tự giác học tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Nghe – viết - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. - GV đọc to một lần đoạn văn số 4 trong bài Chiếc gương kì diệu. - Hướng dẫn HS viết một số từ dễ viết sai: nhìn xuống, mỉm cười. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ui hay uy? – MT: Điền đúng iu ui. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Nhẵn nhụi, nhụy hoa. 3. Chọn uyên hay uyệt? - MT: Điền đúng s hay x, ân hay âng. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án:Cây sung, xung phong Người dân dâng hoa tưởng niệm các anh hung liệt sĩ.. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học.
- Đạo đức BÀI 11: TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường - Nêu được lí do vì sao phải tự giác làm việc của mình - Thể hiện được thái độ đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm thể hiện tính tự giác; không đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm không tự giác trong học tập, sinh hoạt - Thực hiện được hành vi tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường 2. Năng lực đặc thù: Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường và tự giác làm việc của mình; đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm không tự giác trong học tập, sinh hoạt; thực hiện được hành động tự giác làm việc của mình ở * Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ. 3. Phẩm chất : Chăm chỉ qua việc thực hiện được hành vi tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, tivi smart Học sinh: SGK Đạo đức 1, Vở thực hành Đạo đức 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hãy kể tên những việc em đã tự giác làm ở nhà, ở trường - Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 2. Luyện tập Hoạt động 3: Nhận xét lời nói, việc làm liên quan đến tự giác làm việc của mình. *Mục tiêu: Học sinh xử lí được tình huống liên quan đến tự giác làm việc của mình *Cách tiến hành
- - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi: Mỗi nhóm chọn một tranh và sắm vai xử lí tình huống. - Yêu cầu các nhóm sắm vai xử lí tình huống (Lưu ý phân vai, thể hiện được tình cảm, nét mặt, hành động, lời nói của các nhân vật). - GV nhận xét về cách xử lí tình huống của các nhóm. - GV tổng kết và yêu cầu HS tiếp tục tự giác làm việc của mình và theo dõi việc thực hiện đó và ghi vào phiếu rèn luyện. 3. Vận dụng Hoạt động 4: Sắm vai và xử lí tình huống *Mục tiêu: HS xử lí được tình huống về tự giác làm việc của mình. *Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, các nhóm quan sát, mô tả 2 tranh trong SGK Đạo đức 1 trang 55. - Yêu cầu các nhóm sắm vai, xử lí tình huống - GV nhận xét cách xử lí tình huống của các nhóm - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm 4 về những việc tự giác làm ở nhà, ở trường theo gợi ý: + Đó là việc gì? + Em có cảm nhậ gì sau khi thực hiện được việc làm đó? - GV mời HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương HS và dặn HS tiếp tục thực hiện việc tự giác làm việc ở nhà, ở trường. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò *Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã được học, tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. *Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. + GV phổ biến cách chơi, luật chơi + Tiến hành cho HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc - GV tổ chức cho HS đọc thơ, phần ghi nhớ trong SGK – T55 - GV dặn dò HS chủ động thực hiện những công việc của mình ở nhà, ở trường, đưa phiếu xin ý kiến cho người thân ghi nhận xét, đánh giá. _______________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2022 Toán
- HĐTN: EM KHÁM PHÁ CÁC NHÓM VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù: - Khám phá, phát hiện các nhóm vật thường thấy theo nhóm đôi, ba, bốn, năm. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. Phẩm chất: - HS yêu thích môn toán và ham làm tính. - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Giấy khổ to, băng dính, keo,... - HS: các đồ vật hoặc tranh, ảnh theo nhóm 2,3,4,5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Thò - thụt. - HS chơi trò chơi . - Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài. - HS nghe. 2. Khám phá - Gv chia lớp làm 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, hướng dẫn vị trí các nhóm. - Các nhóm nhận nhiệm vụ: 3 nhóm thực hiện 1 chủ đề: + Chủ đề 1: Kể tên (vẽ, dán tranh,...) các nhóm vật thường thấy theo nhóm đôi, nhóm ba. + Chủ đề 2: Kể tên các nhóm vật thường thấy theo nhóm bốn, nhóm năm. - Các nhóm về vị trí được phân công và thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung: + Nhóm vật thường thấy theo nhóm đôi: con chim có 2 cánh, xe đạp có 2 bánh, đôi dép có 2 chiếc,... + Nhóm vật thường thấy theo nhóm ba: Chân đỡ máy quay, xe lam có 3 bánh... + Nhóm vật thường thấy theo nhóm bốn: xe có 4 bánh, con trâu có 4 chân,... + Nhóm vật thường thấy theo nhóm năm: bàn tay có năm ngón, ngôi sao 5 cánh,...
- - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV quan sát các nhóm làm việc, giúp đỡ HS (nếu cần). - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố - Dặn HS về nhà kể lại cho gia đình và người thân về những điều lí thú lớp em vừa khám phá. ____________________________ Giáo dục thể chất Bài 2: LÀM QUEN VỚI BÓNG ( Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi tuân thủ các yêu cầu của giáo viên đưa ra. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập làm quen với bóng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết ứng xử trong giáo tiếp, biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được bài tập làm quen với bóng: tung bóng, giữ bóng, di chuyển với bóng hoàn thành lượng vận động của bài tập và trò chơi theo yêu cầu. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập làm quen với bóng. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường
- - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng đá, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình 2.Khởi động lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn khởi động. - Các động tác bổ trợ 2x8N - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - GV hướng dẫn
- - Trò chơi “ai sẽ bị bắt” chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. Tung bóng bổng. Cho HS quan sát tranh GV làm mẫu động Tung bóng lăn trên tác kết hợp phân mặt đất. tích kĩ thuật động tác. - Lưu ý những lỗi thường mắc Tại chỗ giữ bóng HS quan sát GV làm mẫu Di chuyển với bóng *Luyện tập - GV thổi còi - HS - HS tập cá nhân 2 lần tập theo Gv. Luyện tập cá nhân - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Từng tổ lên thi - Yc Tổ trưởng cho 4lần đua - trình diễn Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập theo khu vực. Tập theo cặp đôi - Gv quan sát, sửa Thi đua giữa các tổ sai cho HS.
- 3-5’ 4lần * Trò chơi “đưa bóng - GV nêu tên trò về tổ” chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử 1 lần và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc - GV hướng dẫn III.Kết thúc 4- 5’ - Nhận xét kết quả, * Thả lỏng cơ toàn ý thức, thái độ học thân. của HS. - HS thực hiện thả lỏng * Nhận xét, đánh giá - VN ôn bài và chung của buổi học. chuẩn bị bài sau - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp ___________________________________ Tiếng việt KỂ CHUYỆN: ( Đọc – kể): CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lục đặc thù: - Kể được câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. * Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tư duy ngôn ngữ. * Phẩm chất: - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động – Giới thiệu - GV hỏi: Bức tranh này trong bài đọc nào? - GV: Chúng ta cùng đọc và kể lại câu chuyện này nhé! 2. Đọc lại bài tập đọc trong SGK. - GV 1-2 HS đọc lưu loát đọc lại bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Sóc nhỏ định làm gì? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.( Sóc nhỏ định trang điểm thật đẹp để đi biểu diễn) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Vì sao sóc nhỏ không hái cỏ? - HS quan sát bức tranh 2. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Vì ngọn cỏ nói: Đùng hái tôi ! Tôi sẽ đau lắm!) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Vì sao sóc nhỏ không hái hoa? - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Cuối cùng, ai giúp sóc nhỏ trang điểm? 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được câu chuyện ca ngợi lòng tốt, bước đầu hình thành phẩm chất nhân ái.. - GV hỏi:Sóc nhỏ có gì đáng yêu? 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. _______________________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC: QUÀ TẶNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng. - Biết cách chào hỏi và từ chối lịch sự, nhận biết được lời của nhân vật, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong bài đọc, MRVT về hoạt động dời chỗ, đối đáp được về lợi ích của con vật.

