Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 40 trang Lệ Thu 19/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 31 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. -Thực hiện thành thạo phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập.- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. - Hứng thú tìm hiểu các phép cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100; yêu thích môn Toán. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT,bảng con, phấn, bút. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 1, tiết 87. Gồm ba đội chơi, mỗi đội có 2 bạn.Mỗi đội phải thực hiện các phép tính ở 1 cột của bài 1 60 + 30 = 50 + 20 = 20 + 20 = 40 – 30 = 60 – 40 = 50 – 20 = (điển các kết quả vào phép tính viết sẵn trên bảng phụ). Đội nào nhanh, đúng sẽ thắng. - GV chữa bài từng đội, chốt kết quả đúng. HS dưới lớp đối chiếu với bài của mình. 2.Thực hành – luyện tập Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài
  2. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. - GV cho HS chữa bài cá nhân -Yêu cầu HS đổi vở, kiểm tra chéo kết quả. Bài 2: GV chiếu bài 2 lên bảng hoặc cho HS quan sát SGK. -Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho 3 HS làm bảng lớp lớp làm bài vào Vở bài tập Toán. -GV chữa bài và gọi HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và tính Bài 3: GV chiếu bài 3 lên bảng hoặc cho HS quan sát SGK. -Gọi HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập Toán. -GV lưu ý cho HS cách tính đối với phép tính có cả dấu + và dấu – tính từ trái qua phải, -Gọi HS chữa bài miệng -GV chữa bài và nhắc các em lưu ý phép tính khi có đơn vị đo đơn vị Bài 4: GV chiếu bài 4 lên bảng hoặc cho HS quan sát SGK và nêu yêu cầu bài -Cho HS thảo luận nhóm nhóm đôi: - Lấy trong bộ ĐDHT gồm 2 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương như trong SGK, thảo luận nhóm lắp thành 1 khối hộp chữ nhật -GV quan sát giúp đỡ HS -Gọi HS chữa bài -GV cùng lớp chữa bài. 3. Vận dụng Bài 5 :GV chiếu bài 5 lên bảng hoặc cho HS quan sát SGK. -Gọi HS nêu yêu cầu bài -Gọi HS đọc bài toán -Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán: Tổ 1: 40 vỏ chai Tổ 2: 42 vô chai Cả hai tổ: ? vỏ chai -Yêu cầu học sinh tự tìm phép tính và nêu -GV chữa bài trên bảng, 4. Củng cố - dặn dò -Tính nhanh :50 + 40 =, 80 - 30 =, 35 + 40 = ; . - GV củng cố thực hiện phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. -Xem trước bài bài HĐTN –Khám phá ngôi trường em học -Nhận xét tiết học.
  3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) ___________________________ Tiếng Việt Kể chuyện: SỰ TÍCH HOA MÀO GÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Kể được câu chuyện ngắn Sự tích hoa mào gà bằng 4 – 5 câu, hiểu được lòng tốt, sự hi sinh của gà mơ ; 2. Phẩm chất: - Bước đầu hình thành được phẩm chất nhân ái. II. ĐỒ DÙNG: Tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - Giới thiệu Mục tiêu: Nghe – kể: Sự tích hoa mào gà - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - GV đưa tranh về cây mào gà và đưa ra gợi ý: + Đây là hoa gì ? GV: Để biết vì sao hoa này có tên gọi như vậy các em cùng nghe câu chuyện Sự tích hoa mào gà. 2. Nghe GV kể - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Sự tích hoa mào gà - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng người dẫn tả về chiếc mào gà mơ xuýt xoa, khen ngợi ( đoạn 1), chậm rãi ( đoạn 2, 3), cảm động, thán phục ( đoạn 4), giọng cái cây buồn rầu, tấm tức, giọng gà mái mơ ân cần, quan tâm.
  4. 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV trình chiếu tranh 1, nêu câu hỏi: Gà mái mơ có chiếc mào thế nào ? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Gà mái mơ có chiếc mào rất đẹp) - GV trình chiếu tranh 2, hỏi: Cái cây nói gì với gà mái mơ ? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cái cây nói: Cây nào cũng có hoa, chỉ mình tôi không có hoa) - Trình chiếu tranh 3, hỏi: Gà mái mơ quyết định làm gì cho cái cây ? (Gà mái mơ tặng cái cây chiếc mào của mình ) - Trình chiếu tranh 4, hỏi: Vì sao mọi người gọi cây đó là cây mào gà ? HS trả lời câu hỏi. (Mọi người gọi cái cây đó là cây hoa mào gà vì cái cây nở hoa giống như mào gà) 4. Kể toàn bộ câu chuyện - Mục tiêu: Kể được câu chuyện ngắn Sự tích hoa mào bằng 4 – 5 câu. 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh . 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn khác lắng nghe và góp ý. - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. VD: + Ngày xưa, gà mơ có chiếc mào rất đẹp. Một hôm gà mái mơ gặp một cái cây đứng khóc: “Cây nào cũng có hoa, chỉ mình tôi không
  5. có hoa”. Gà mơ bèn tặng cái cây chiếc mào của mình. Từ đó, cái cây nở hoa giống như mào gà nên được gọi là hoa mào gà............. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 5. Mở rộng - Mục tiêu: HS biết quan tâm tới người khác. - GV hỏi: Gà mơ là nhân vật thế nào ? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình về gà mơ. (Tốt bụng, biết quan tâm tới người khác/ biết hi sinh cho người khác/dũng cảm) - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện,liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tiếng Việt TẬP VIẾT- CHỮ G, H, K HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tô được chữ G, H, Khoa. - Hiểu được ý nghĩa của từ “ Kiên Giang, Hà Giang” * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG
  6. - Bảng phụ/ slide viết sẵnG, H hoa đặt trong khung chữ mẫu; Hà Giang( theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS chơi trò chơi : “ Alibaba” - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng học tổ chữ G, H, K hoa. Hướng dẫn tổ chữ G, H hoa và từ ngữ ứng dụng. 2. Hoạt động chính HĐ 1: Hướng dẫn tô chữ G, H hoa và từ ngữ ứng dụng. * GV cho HS quan sát mẫu chữ G, H, K hoa cỡ vừa. -HS nhận xét độ cao, độ rộng. - Gv mô tả: + Chữ G hoa gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoăn to ở đầu chữ (gần giống chữ C hoa), nét 2 là nét khuyết dưới. + Chữ H hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang (lượn 2 đầu), nét 2 là kết hợp của nét khuyết dưới, khuyết trên và móc phải, nét 3 là nét thẳng đứng. + Chữ K hoa gồm 2 nét - GV nêu quy trình tô chữ G, H, K hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). - GV cho HS tô chữ lên không trung. - HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ G, H , K hoa. - HS viết bảng con chữ G, H, K hoa - GV nhận xét, chỉnh sửa * GV cho HS quan sát mẫu chữ G, H, K hoa cỡ nhỏ. - GV hướng dẫn và nhận xét chữ viết trong bảng con của HS. - Cho HS đọc, quan sát từ ngữ ứng dụng: Hà Giang, Kiên Giang
  7. GV giải thích: Hà Giang, Kiên Giang là tên riêng một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc nước ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Hà Giang, Kiên Giang cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,.. - Gv hướng dẫn HS viết bảng con. HĐ 2: Viết vào vở Tập viết - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 3. Hoạt động ứng dụng - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về tập viết chữ G, H, K hoa. _____________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2022 Giáo dục thể chất LÀM QUEN VỚI BÓNG.(tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi tuân thủ các yêu cầu của giáo viên đưa ra. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập làm quen với bóng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết ứng xử trong giáo tiếp, biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện.
  8. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được bài tập làm quen với bóng: tung bóng, giữ bóng, di chuyển với bóng hoàn thành lượng vận động của bài tập và trò chơi theo yêu cầu. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập làm quen với bóng. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng đá, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học Phương pháp, tổ chức và LVĐ yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt Hoạt động GV gian lượng động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, Đội hình thăm hỏi sức nhận lớp 1.Nhận lớp khỏe học sinh  phổ biến nội                                                                                                                                                                                            
  9. dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, 2.Khởi động tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - HS khởi b) Khởi động chuyên động theo - Gv HD học môn hướng dẫn sinh khởi động. của GV - Các động tác bổ trợ 2x8N chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn - Trò chơi “ai sẽ bị bắt” chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. HS quan sát GV - Ôn các động tác : làm mẫu Tung bóng bổng. - Nhắc lại tên Tung bóng lăn trên mặt động tác và đất. cách thực hiện Tại chỗ giữ bóng GV làm mẫu động tác. - HS tập Di chuyển với bóng cá nhân - Lưu ý những lỗi thường mắc *Luyện tập 2 lần Luyện tập cá nhân - GV thổi còi - ĐH tập HS tập theo Gv. luyện theo tổ - Gv quan sát,
  10. Tập theo tổ nhóm 4lần sửa sai cho HS. -ĐH tập luyện theo - Yc Tổ trưởng cặp cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tập theo cặp đôi 4lần - GV cho 2 HS Từng tổ quay mặt vào lên thi nhau tạo thành đua - trình từng cặp để tập diễn luyện. - GV tổ chức Thi đua giữa các tổ 1 lần cho HS thi đua giữa các tổ. * Trò chơi “đưa bóng 3-5’ - GV nêu tên trò về tổ” chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi - HS chính thức. thực hiện III.Kết thúc thả lỏng 4- 5’ * Thả lỏng cơ toàn - ĐH kết thân. thúc - Nhận xét kết * Nhận xét, đánh giá quả, ý thức, thái chung của buổi học. độ học của HS. Hướng dẫn HS Tự ôn - VN ôn bài và ở nhà chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________ Tiếng việt Kể chuyện: ( đọc – kể) AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
  11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Kể được câu chuyện ngắn “ Ai ngoan sẽ được thưởng” bằng 4- 5 câu, hiểu được tình cảm yêu quý của Bác Hồ dành cho thiếu nhi; hiểu được bạn nhỏ trong truyện được khen ngoan vì đã trung thực biết nhận lỗi. * Năng lự, Phẩm chất chung: - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Bước đầu hình thành ý thức rèn luyện nề nếp, kỉ luật học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Giới thiệu - GV yêu cầu HS xem lại tranh trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi. Bức tranh này trong bài đọc nào ? - GV: chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng” 2. Đọc lại bài tập đọc - GV gọi HS đọc 2-3 lượt 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV chiếu tranh 1: Bác Hồ đã hỏi thăm các cháu thế nào? - Nhận xét - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Khi Bác Hồ chia kẹo thì một bạn nhỏ có ý kiến gì? - Nhận xét. - GV chiếu tranh 3, hỏi: Tại sao bạn Tộ không nhận kẹo? - Nhận xét. - GV chiểu tranh 4, hỏi: Câu chuyện kết thúc như thế nào? 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện . 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Bác Hồ đang đi thăm các em bé. Khi Bác Hồ chia kẹo một bạn thưa: “ Cháu thưa Bác ai ngoan thì được kẹo, ai không ngoan thì
  12. không được ạ”. Bạn Tộ không dám nhận kẹo vì bạn ấy chưa ngoan. Bác Hồ vẫn thưởng kẹo cho Tộ vì bạn đã đã biết nhận lỗi.( 4 câu) + Một lần, Bác Hồ đi thăm các em bé ở trại nhi đồng. Khi Bác Hồ đang chia kẹo cho các em, một bạn thưa: “Cháu thưa Bác, Cháu thưa Bác ai ngoan thì được kẹo, ai không ngoan thì không được ạ”. Bác Hồ ân cần hỏi lại: “ Các cháu có đồng ý với bạn không?” . Các em bé liền đáp “ Có ạ! Có ạ! ”. Khi Bác chia kẹo cho bạn Tộ thì bạn Tộ lại không dám nhận kẹo. Bạn ấy lí nhí nói: “ Thưa Bác ..., Thưa Bác, cháu chưa ngoan nên không dám nhận kẹo ạ”. Bác Hồ nhẹ nhàng nói với bạn Tộ: “ Cháu biết nhận lỗi như vậy là rất ngoan. Cháu vẫn xứng đáng được nhận kẹo như các bạn khác”.Bạn Tộ nghe thấy thế thì vui lắm, bạn chìa hai tay ra nhận kẹo và mừng rõ đáp “ Cháu cám ơn Bác ạ” . (8 câu) 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được mắc lỗi phải biết nhận lỗi. - GV hỏi: Vì sao Bác khen Tộ ngoan? - GV trao đổi thêm với các HS khác : Bác Hồ dành tình cảm thế nào cho các bạn nhỏ? - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ Tiếng Việt TẬP VIẾT- CHỮ HOA L, M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tô được chữ L, Mhoa. - Hiểu được ý nghĩa của từ “ Long An, Cà Mau” * Năng lực, Phẩm chất chung
  13. - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi - Bảng phụ/ slide viết sẵn L, M hoa đặt trong khung chữ mẫu; Long An, Cà Mau ( theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Khởi động - HS hát bài Tập tầm vông - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng học tổ chữ L, M hoa. Hướng dẫn tổ chữ L, M hoa và từ ngữ ứng dụng. HĐ2: Hướng dẫn tô chữ L, M hoa và từ ngữ ứng dụng. * GV cho HS quan sát mẫu chữ L, M hoa cỡ vừa. - HS nhận xét độ cao, độ rộng. - Gv mô tả: + Chữ L hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới, lượn dọc và lượn ngang nối liền nhau tạo vòng xoắn ở đầu chữ ( gần giống chức C,H hoa) Chữ M hoa gồm 4 nét: Nét móc ngang trái, nét thẳng đứng ( hơi lượn một chút ở cuối nét)nét thẳng xiên và nét móc ngược phải - GV nêu quy trình tô chữ L, M hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). - GV cho HS tô chữ lên không trung. - HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ L, M hoa. - HS viết bảng con chữ L, M hoa - GV nhận xét, chỉnh sửa * GV cho HS quan sát mẫu chữ L, M hoa cỡ nhỏ.
  14. - GV hướng dẫn và nhận xét chữ viết trong bảng con của HS. - HS nhận xét độ cao, độ rộng - HS viết bảng con. - Cho HS đọc, quan sát từ ngữ ứng dụng: Long An, Cà Mau . GV giải thích: Long An, Cà Maulà tên riêng thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Long An, Cà Mau , cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,.. - HS quan sát và nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Long An, Cà Mau , cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,.. Gv hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết bảng con HĐ3: Viết vào vở Tập viết - HS tô, viết vào vở TV1/2, tr.22: L hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), M hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Long An, Cà Mau (chữ cỡ nhỏ) - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. HĐ4. Hoạt động ứng dụng - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về tập viết chữ G, H hoa ____________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ___________________________ Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2022 Toán BÀI 65. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: TÌM HIỂU LỚP EM
  15. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Vận dụng được việc đọc, đếm các số và so sánh các số (trong phạm vi 20) vào việc tìm hiểu về bạn bè trong lớp, tăng cường gắn bó tình bạn. - Vận dụng được việc đếm các số vào tìm hiểu về số cửa ra vào, số cửa sổ của phòng học và sắp xếp bàn ghế ở lớp học. - Gắn việc hiểu biết về các hình (hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn,...) với những gì gần gũi nhìn thấy ở lớp học. II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Tổ chức HĐTN “Tìm hiểu lớp em” được chia làm 3 bước, cụ thể như sau: + Bước 1. Giao nhiệm vụ, tổ chức thực hiện - GV nêu rõ nhiệm vụ “Tìm hiểu lớp em” thông qua việc tổ chức khám phá ở 3 chủ đề. Cụ thể là: Chủ đề 1. “Các bạn trong lớp em”: Nhiệm vụ tìm hiểu bao gồm các nội dung đã nêu (gợi ý) ở SGK, chẳng hạn như: Lớp em có mấy tổ? Số bạn nam, nữ ở mỗi tổ; So sánh số bạn nam (số bạn nữ) trong các tổ; Thông qua việc khám phá này các em vận dụng được việc học các số và so sánh các số (trong phạm vi 10) với tìm hiểu về bạn bè trong lớp, trong tổ của mình, tăng cường tình cảm gắn bó lẫn nhau. Chủ đề 2. “Lớp học của em”: H: Phòng học của lớp em có .cửa sổ ra vào, có cửa sổ. H: Lớp em có . dãy bàn; (Thông qua việc khám phá này các em vận dụng được việc học về các số, với tìm hiểu về trang trí, sắp xếp bàn ghế ở lớp học thân yêu, nơi học tập hằng ngày của các em.) Chủ đề 3. “Hình dạng các đồ vật trong lớp học”: H: Em hãy kể tên các đồ vật trong lớp học có dạng hình chữ nhật (bảng lớp, tranh treo tường, ), hình tròn (đồng hồ, ), hình vuông, hình tam giác, (Thông qua việc khám phá này các em thấy rõ việc học về các hình (hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, ) gắn với những gì gần gũi nhìn thấy ở lớp học thân yêu của các em.) Chia nhóm: Để thực hiện nhiệm vụ trên, có thể chia lớp thành 6 nhóm.
  16. Giao nhiệm vụ (giao việc) cho từng nhóm: nhóm 1, nhóm 2 làm chủ đề 1; nhóm 3, nhóm 4 làm chủ đề 2 và nhóm 5, nhóm 6 làm chủ đề 3. Bước 2. HS trình bày kết quả trải nghiệm - GV cho các nhóm trình bày kết quả khám phá. - Các bạn thảo luận và bổ sung. - Hoàn thiện kết quả khám phá. - Tổng kết: Khuyến khích, khen ngợi các nhóm làm việc tích cực. + Bước 3. Giao lưu – chia sẻ - Trưng bày kết quả hoạt động trải nghiệm ở góc lớp. - Nhắc HS kể lại cho gia đình và người thân về kết quả hoạt động trải nghiệm của lớp em. _______________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 14: ĐI ĐƯỜNG AN TOÀN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm trên đường. - Nêu tên, ý nghĩa một số biển báo và đèn giao thông. - Thực hành đi bộ qua đường. 2. Phẩm chất chủ yếu - Chăm chỉ: Có ý thức tìm hiểu biển báo giao thông. - Trách nhiệm: Hiểu được trách nhiệm việc làm của bản thân khi đi đường. 3. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự giác giữ an toàn khi đi đường. - Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với mọi người cách giữ an toàn khi đi đường. - Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với các tình huống xảy ra khi đi đường.
  17. 4.Năng lực khoa học - Nhận thức khoa học: Xác định được nội dung biển báo giao thông, cách giữ an toàn khi đi đường. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Biết chức năng của biển báo giao thông. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợpkhi đi đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SGV, tranh biển báo giao thông, tranh SGK, mô hình đền giao thông, video. - HS: SGK, VBT, mũ bảo hiểm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1. Hoạt động khởi động và khám phá a. Mục tiêu:- Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung tiết học trước. b. Cách tiến hành: - Phát bài hát: “An toàn giao thông”, tác giả Kiều Tuấn Minh. - Đặt câu hỏi: + Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về việc tham gia giao thông khi có đèn tín hiệu. + Đèn giao thông gồm những màu: Xanh, đỏ, vàng. + Tính hiều đèn giao thông gồm những màu gì? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. HĐ2. Biển báo và đèn tín hiệu giao thông a. Mục tiêu: HS chỉ ra được một số biển báo, đèn tín hiệu giao thông và nêu được ý nghĩ của chúng. b. Cách tiến hành
  18. * Bước 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông. HTTC: Trò chơi. - Gắn tranh biển báo giao thông. - Yêu cầu nhóm đôi nêu tên, ý nghĩa của biển báo. - Ổn định nhóm, thỏa luận theo gợi ý. - Tham gia chơi: 1 HS chọn biển báo, đó bạn tên, HS thứ 2 nêu đúng tên thì đố bạn ý nghĩa, HS thứ 3 nêu ý nghĩa. - Tổ chức trò chơi “Đố bạn”. - Tuyên dương, kết luận: * Bước 2: Tìm hiểu về tính hiệu đèn giao thông. - Gợi mở: + Em thấy đèn tín hiệu giao thông ở đâu? + Em làm gì khi gặp tín hiệu đèn xanh/đỏ/vàng? ->Em thấy đèn tín hiệu giao ở ngã ba, ngã tư. -> Đèn xanh: được đi. Đèn đỏ: dừng lại. Đèn vàng: đi chậm. - Giới thiệu trò chơi “ Đèn giao thông” - Tổ chức trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu nơi có vạch kẻ đương thì đi bộ thế nào?
  19. - Kết luận: Em sang đường theo vạch kẻ và tuân theo tín hiệu giao thông. HĐ 3.Thực hành đi bộ qua đường. a. Mục tiêu: HS thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ trên đoạn đường không có đèn tín hiệu và đoạn đường có đèn tín hiệu. b. Cách tiến hành: - Yêu cầu quan sát khu vực đã kẻ sẵn ở sân trường. - Phân công, giao việc. - Tổ chức thực hành đi đúng an toàn giao thông. - Thực hành đi hai lượt: + Đi khi không có đèn tín hiệu. + Đi khi có đèn tín hiệu. - Nhận xét, kết luận. - Hướng dẫn khai thác từ khóa: Giao thông, an toàn. HĐ4. Hoạt động nối tiếp sau bài học - Yêu cầu thực hiện đúng an toàn giao thông. IV.Củng cố – dặn dò - Yêu cầu nhắc lại các kết luận, từ khóa trong bài. - Liên hệ thực tế, GDTT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC: THUYỀN LÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài thuyền lá. - Hiểu được bài thơ viết về những người bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ nhau; MRVT chỉ tên con vật có vần âu; tìm được chi tiết chỉ hành
  20. động của nhân vật; đặt và trả lời câu hỏi về cảm xúc của nhân vật; viết được câu trả lời cho biết em đã làm gì giúp bạn. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: -Thêm yêu quý bạn bè, sẵn lòng giúp đỡ bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HOC -Video clip bài hát: Lá thuyền ước mơ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KHỞI ĐỘNG - GV hỏi: Ba bạn chích bông, ếch ộp và châu chấu đang làm gì? -GV: Để biết ba bạn châu chấu, ếch ộp và chích bông đi đâu, bằng cách nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Thuyền lá. - GV ghi tên bài lên bảng: Thuyền lá 2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH * Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý: Giọng đọc khổ thơ thứ nhất thể hiện sự băn khoăn, lo lắng, giọng đọc khổ thơ thứ hai chậm rãi; giọng đọc khổ thơ thứ ba thể hiện sự hồi hộp, phấn khởi.. - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: biết làm sao, chiếc lá, làm thuyền, chao lật. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: “ Ộp ộp..../ cậu ngồi yên// Kẻo thuyền / chao lật đấy!”// ếch vừa bơi/ vừa đẩy // Đưa bạn vào hội vui.// - HS đọc nhẩm bài thơ. - HS nghe . - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc các từ mới: quá đỗi ( ý nói ao rất sâu ), ngẩn ngơ( cảm thấy buồn, tiếc). - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc mơ buổi sáng. - HS đọc cả bài.