Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 31 trang Lệ Thu 15/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 33 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 Tiếng việt CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. - Thấy được lòng tốt của các nhân vật trong bài (sóc nhỏ, đom đóm); tìm được nhân vật; viết được một số câu về hành động của nhân vật trong truyện phù hợp với tranh. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm động vật sống trong rừng. -GV nhận xét - GV giới thiệu bài bằng tranh minh họa bài đọc: Em quan sát tranh và đoán xem ca sĩ đẹp nhất rừng xanh là ai? - GV : Vì sao sóc nhỏ là ca sĩ đẹp nhất rừng xanh, chúng ta cùng đọc bài hôm nay nhé! - GV ghi tên bài. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc thay đổi theo từng nhân vật. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: lễ hội, năn nỉ, biểu diễn, tuyệt đẹp. - GV hướng dẫn đọc từ mới: trang điểm, hoảng hốt. - Đọc nối tiếp từng câu văn trong mỗi đoạn. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Sóc nhỏ muốn trang điểm thật đẹp/ đẻ biểu diễn tại lễ hội âm nhạc.// + Đi qua cánh đồng,/ sóc định hái những ngọn cỏ/ làm vương miện đội đầu.//
  2. + Đến vườn hoa,/ sóc định hái bông hồng nhungđỏ thắm/ làm day chuyền đeo cổ.// + Chúng đậu lên vai sóc nhỏ,/ làm thành hai ngôi sao xanh biếc tuyệt đẹp.// - GV cho HS đọc trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc. - Gọi 1HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Tìm lời của ngọn cỏ nói với sóc nhỏ. + Hoa hồng nói gì với sóc nhỏ? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV lưu ý: Cần viết câu trả lời có đủ ý, đánh dấu chấm kết thúc câu. - GV nhận xét, sửa lỗi. 3. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV: Em hãy cho biết: + Sóc nhỏ có gì đáng yêu? + Đom đóm có gì đáng yêu? - GV nhận xét tiết học, khen HS tích cực. Tiếng việt CHÍNH TẢ: (Nghe- viết): CA SĨ ĐẸP NHÂT RỪNG XANH I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, oe/eo vào chỗ trống. * Năng lực chung: - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất: Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
  3. 1. Nghe – viết - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết đoạn văn trong bài 1 SGK nhé! - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả: trang điểm, tuyệt đẹp. - GV nhận xét sửa lỗi. - Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc bài chính tả. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra, nhận xét bài, hướng dẫn sửa lỗi(nếu có). 2. Chọn c hay k? - Cho HS quan sát tranh chọn c hay k phù hợp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Chọn oe hay eo? - Cho HS quan sát tranh điền chữ phù hợp. - GV nhận xét khen HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. Tiếng việt TẬP ĐỌC: MỜI VÀO I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mời vào, biết ngát nhịp thơ 3 chữ. - Biết được đặc điểm của một số sự vật, hiện tượng thiên nhiên; tìm được nhân vật trong bài thơ; nói và đáp được lời xin phép; viết được về một tác dụng của gió; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Hình thành được tình cảm chan hòa thân ái với bạn bè, tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.143. - Video clip bài hát Em là gió mát của tác giả Phan Trọng Cầu. - Chiếc mũ có hình thỏ, gió, nai để HS đóng vai. - Bảng phụ/ slide viết sẵn: Ư, V hoa đặt trong khung chữ mẫu; Ứng Hòa, Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
  4. 1. KHỞI ĐỘNG - GV hỏi : Thỏ và nai đang làm gì? - GV: Chúng ta cùng đọc bài Mời vào để biết được hai bạn ấy sẽ được chủ nhà đón tiếp như thế nào nhé! - GV ghi đầu bài. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH A. Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc toàn bài chậm dãi, vui vẻ, tinh nghịch; phân biệt lời đối thoại giữa chủ nhà và khách đến chơi . - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: quạt mát, reo, đẩy buồm thuyền, khắp miền. - HS đọc từ mới: gạc, kiễng chân, soạn sửa. - GV theo dõi HS đọc. - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ ba chữ, ngát sau mỗi câu thơ. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. B. Trả lời câu hỏi: Thực hiện bài tập 1 - GV nêu câu hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. + GV hướng dẫn HTL theo kiểu xóa dần từ ngữ trong câu thơ chỉ để lại một số từ làm điểm tựa. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương HS. C. Nói và nghe - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đóng vai nói trước lớp. - GV nhận xét , khen gợi các cặp HS. D. Viết một câu về một tác dụng của gió. - GV trình chiếu tranh minh họa hỏi: Gió có tác dụng gì?.
  5. - Em còn biết thêm tác dụng nào của gió? Em có thể viết về tác dụng khác của gió hoặc viết lại một câu em đã nói. - Nhận xét , chữa nhanh một số bài. 3. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: Xác định được số thứ tự trong dãy các hình. Nhận dạng được các hình đã học. Lắp ghép được hình theo yêu cầu. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động HS chơi trò “Truyền điện” làm BT 3: Gọi 1 HS nêu đồ vật có dạng hình tròn rồi chỉ tiếp bạn khác đến khi không nêu được là thua. Tương tự với các ý còn lại. Hoạt động 2. Củng cố kĩ năng nhận dạng hình Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài sau đó lần lượt làm miệng các ý a, b, c. HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2. GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát trong SGK, nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả và chữa bài. Bài 3. GV hướng dẫn tương tự bài 2. Hoạt động 3.Củng cố kĩ năng lắp ghép hình Bài 4. HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài.
  6. - HS thảo luận nhóm đôi rồi thao tác trên bộ ĐDHT. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các bạn nhận xét và chữa bài. Đáp án: Có nhiều cách ghép, chẳng hạn Bài 5. HS thực hiện ghép hình theo yêu cầu các ý a, b. GV khuyến khích HS đưa ra nhiều đáp án khác nhau. Hoạt động 4.Củng cố bài bằng trò chơi “Chinh phục đỉnh Olympia”: 1 bài về đếm hình; 1 bài về ghép hình (nếu có thể) Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 Tiếng việt TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA U, V I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Tô được chữ Ư, V hoa và từ ngữ ứng dụng. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: - Hình thành ý thức rèn viết, ham thích viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.143. - Bảng phụ/ slide viết sẵn: Ư, V hoa đặt trong khung chữ mẫu; Ứng Hòa, Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Hướng dẫn tô, viết chữ Ư, V hoa và từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ư, V hoa cỡ vừa. - GV mô tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ U hoa, thêm nét phụ hỏi. Chữ V hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét thẳng, nét 3 là nét móc xuôi thẳng. - GV dùng ngón tay mô tả lên không chung chữ Ư, V hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ư, V hoa cỡ nhỏ. - Cho HS quan sát từ ứng dụng và giải thích: Ứng Hòa là tên một huyện của thành phố Hà Nội, thủ đô của nước ta; Việt Nam là tên nước của chúng ta. 2. Viết vào vở tập viết - Hướng dẫn HS tô, viết vào vở. - GV quan sát hỗ trợ HS. - Nhận xét, sửa bài một số HS.
  7. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. _______________________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC: CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu. - Biết được hiện tượng bóng trăng trong nước; trả lời được câu hỏi về chi tiết lên quan đến trăng trong bài; MRVT về đặc điểm của trăng. Nói được về trăng. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Hình thành được ý thức khám phá, học hỏi, ham hiểu biết trước các hiện tượng thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số tranh, ảnh minh họa trăng ở nhiều thời điểm khác nhau dùng cho hoạt động nói và nghe. - Tranh minh hoạ câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài dọc trong SGK: Nhìn vào bức tranh, đoán xem chiếc gương kì diệu nằm ở đâu? - GV: Muốn giải đáp câu hỏi này một cách chính xác, chúng ta cùng đọc bài Chiếc gương kì diệu để biết. GV ghi tên bài lên bảng. B. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1. Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng toàn bài chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện sự tò mò, hiếu kì; đoạn 3,4 thể hiện sự vui vẻ, hào hứng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: vỡ lẽ, óng ánh, giúp đỡ. - GV giới thiệu từ mới: vỡ lẽ. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Cá nhỏ phát hiện ra/ một chiếc gương tròn màu vàng óng ánh/ rất đẹp.// + Nhưng hễ chạm vào/ là gương vỡ ra từng mảnh.//
  8. + Nhưng cả ba bạn vừa đụng vào/ là gương lại vỡ vụn.// + Lúc này,/ cả ba bạn/ mới ngẩng đầu lên trời/ rồi nhìn xuống nước.// - GV chia nhóm cho HS đọc. - HS cả lớp đọc tiêu đề bài học, trả lời câu hỏi của GV(ở dưới ao/ ở trên trời) - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: vỡ lẽ( hiểu ra điều gì đó) - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - Nhận xét, khen ngợi HS. 2.Trả lời câu hỏi. - MT: Biết được thêm một số đặc điểm của trăng; trả lời được câu hỏi về chi tiết liên quan đến trăng trong bài. CH1:Vì sao các bạn không mang được chiếc gương về nhà? CH2: Bác tôm giúp các bạn hiểu ra được điều gì? + Những từ ngữ nào sau đây nói về mặt trăng?( tròn vành vạch, sáng vằng vặc, chói chang, trông như con thuyền. + Từ chói chang dùng về nói về sự vật nào? 3.Nói và nghe : Nói về trăng -MT: Nói được về trăng. - GV cho HS đọc câu mẫu trong SGK, xem một số tranh minh họa về tranh ở những thời điểm khác nhau. GV gợi ý: Em có thể dung những từ ở bài 3 để nói về trăng. - GV cho HS hoạt động theo nhóm, nói về trăng cho bạn khác nghe. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói được nhiều câu. C. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV cho HS chơi giải đố: Cái gì bằng cái vung, vùng xuống ao. Đào chẳng thấy lấy chẳng được? (Là cái gì?) ____________________________________
  9. Đạo đức HÒA THUẬN VỚI ANH CHỊ EM ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Thực hiện những lời nói việc làm thể hiện sự yêu quý và hòa thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi ( học cách giải quyết xung đột giữa anh chị em trong gia đình; giúp đỡ chia sẻ với các anh chị em trong gia đình;...). - Thể hiện được thái độ đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. * Năng lực chung: - Năng lực điều chỉnh hành vi qua nêu được những biểu hiện của sự yêu quý và hòa thuận giữa anh chị em trong gia đình; thể hiện được thái độ đồng tình, không đồng tình với những hành vi việc làm thể hiện/ không thể hiện tình yêu thương trong gia đình; thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự yêu quý và hòa thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. *Phẩm chất: nhân ái qua việc thực hiện được những việc làm thể hiện sự hòa thuận với anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Đạo đức1, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Vận dụng Hoạt động 1: Sắm vai xử lý tình huống * Mục tiêu: Thực hiện được những việc làm thể hiện sự yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình. * Cách tiến hành: - Cho HS xem lại tranh về câu chuyện “ Búp bê đáng thương” và nhớ lại cậu chuyện. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi: sắm vai xử lý tình huống trong câu truyện. - Mời 1, 2 nhóm lên thể hiện phần xử lý tình huống của nhóm mình. - Gv tổng kết, dẫn dắt sang hoạt động sau. Hoạt động 2: Chung sống hoà thuận với anh chị em. * Mục tiêu: HS lựa chọn được cách giải quyết xung đột giữa anh chị em trong gia đình. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, chia sẻ về 1 lần em tranh cãi với anh chị em trong gia đình. Gợi ý nội dung chia sẻ: + Chuyện gì đã xảy ra? + Cảm nhận của em khi đó? + Em thấy cảm xúc của anh chị em khi đó như thế nào? + Em và anh chị em đã làm gì sau khi tranh cãi?
  10. - Tổ chức cho 1 số HS chia sẻ trước lớp. Yêu cầu HS khác nêu cách giải quyết của bản thân khi ở hoàn cảnh đó. - Nhận xét các tình huống và cách giải quyết của HS - Tổ chức cho HS lấy phiếu rèn luyện đã giao ở tiết học trước, chia sẻ những việc làm trong tuần qua để thể hiện sự yêu thương hoà thuận với anh chị em theo nhóm đôi. Yêu cầu hs ghi lại việc làm mình thích nhất vào mảnh giấy hình bàn tay và dán vào cây yêu thương của lớp. + Em học được những cách nào để sống hoà thuận với anh chị em? - GV tổng kết và dẫn dắt sang hoạt động sau Hoạt động 3: ĐIều em muốn nói * Mục tiêu: HS nêu được những quy ước sống hoà thuận với anh chị em trong gia đình. * Cách tiến hành - Yêu cầu HS viết 3 điều mong muốn anh chị em trong gia đình cùng thực hiẹn để sống hoà thuận, yêu thương. - Gợi ý HS: + Mong muốn về cách ứng xử: lắng nghe, nói lời động viên, khích lệ, động viên, an nủi, + Mong muốn về việc làm: Chơi cùng nhau, dọn đồ chơi cùng nhau, - GV mời 1 số HS chia sẻ những mong muốn của mình trước lớp. GV có thể yêu cầu hs giải thích thêm những mong muốn đó và giảng giải cho HS nếu cần. * Củng cố- dặn dò - Tổ chức cho HS đọc câu ca dao trong phần ghi nhớ của bài. - Yêu cầu HS về nhà thống nhất với anh chị em về quy ướcđể sống hoà thuận, yêu thương và thực hiên quy ước hàng ngày. - Dặn HS Tiếp tục thực hiện những việc làm thể hiện thể hiên tình yêu thương với người thân trong gia đình. _______________________________________ Tự nhiên xã hội HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Mô tả được một số hiện tượng thời tiết; nêu được sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày. - Sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết để giữ cơ thể khoẻ mạnh. * Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
  11. - Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh ảnh, đoạn video về các hiện tượng thời tiết như: nóng, lạnh, nắng, mưa, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 2.1. Hoạt động 1. Tập dự báo thời tiết (8-9 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh xem một đoạn clip có nội dung về một phát thanh viên đang trình bày dự báo thời tiết để các em tập làm theo. - Giáo viên đính các tranh 1, 2 trang 130 sách học sinh lên bảng, yêu cầu các em quan sát tranh. - Giáo viên mời lần lượt học sinh lên bảng đọc dự báo thời tiết ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh theo nội dung tranh mô tả. - Giáo viên có thể nêu thêm câu hỏi để giới thiệu hình ảnh Tháp Rùa ở Hà Nội; hình ảnh chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh. 2.2. Hoạt động 2. Chọn trang phục phù hợp với thời tiết (8-9 phút): - Giáo viên giới thiệu tranh ở cuối trang 130 sách học sinh, nêu câu hỏi giúp học sinh nhận biết các trang phục trong tranh. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm: lựa chọn trang phục đi học khi trời nóng, khi trời lạnh. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp. - Giáo viên mở rộng thêm cho học sinh bằng cách đặt câu hỏi: Em còn biết hiện tượng thời tiết nào khác nữa? Em sẽ chọn trang phục nào để phù hợp với hiện tượng thời tiết đó? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm. 2.3. Hoạt động 3. Nhận xét hành vi (8-9 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết đưa ra nhận xét về thời tiết và cách chọn trang phục phù hợp. a) Bước 1. Nhận xét hành vi: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các tranh 1, 2 trang 131 sách học sinh và thảo luận theo nội dung các câu hỏi: Em nhìn thấy thời tiết trong mỗi tranh như thế nào? Các bạn trong tranh đã sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết chưa? Vì sao? b) Bước 2. Liên hệ bản thân: - Giáo viên giúp học sinh liên hệ bản thân về cách chọn trang phục phù hợp với thời tiết thông qua các câu hỏi: Em nhận thấy thời tiết hôm nay như thế nào? Trang phục em đang mặc có phù hợp không? Vì sao? - Giáo viên kết luận: Em mặc trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khoẻ. 3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút):
  12. - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà nhớ theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày và biết chuẩn bị trang phục đi học cho phù hợp để đảm bảo sức khoẻ. Ôn lại các kiến thức của chủ đề “Trái Đất và Bầu trời” để chuẩn bị cho tiết sau. _______________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 Tiếng Việt CHÍNH TẢ: CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng ui/uy, s/x (hoặc ân/âng) vào chỗ trống. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: - Hình thành được ý thức viết và trình bày bài. - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tự giác học tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Nghe – viết - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. - GV đọc to một lần đoạn văn số 4 trong bài Chiếc gương kì diệu. - Hướng dẫn HS viết một số từ dễ viết sai: nhìn xuống, mỉm cười. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ui hay uy? – MT: Điền đúng iu ui. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Nhẵn nhụi, nhụy hoa. 3. Chọn uyên hay uyệt? - MT: Điền đúng s hay x, ân hay âng. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT.
  13. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án: Cây sung, xung phong Người dân dâng hoa tưởng niệm các anh hung liệt sĩ.. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG: NƯỚC BIỂN UỐNG ĐƯỢC KHÔNG? I. MỤC TIÊU - HS tìm đọc một bài về hiện tượng thiên nhiên. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV hướng dẫn HS tìm đọc: Mười vạn câu hỏi vì sao – Thiên nhiên kì thú – biết tất tần tật mọi điều quanh em - GV hướng dẫn HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn với dung lượng chữ phù hợp. 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng Ví dụ: Đọc câu chuyện Nước biển uống được không? NƯỚC BIỂN UỐNG ĐƯỢC KHÔNG? 1. Thấy chương trình truyền hình cảnh báo về nguy cơ thiếu nước trên toàn cầu, Tâm lấy làm lạ. Em hỏi bố: - Bố ơi! Nước biển trên trái đất nhiều như vậy, sao người ta không uống nước biển? 2. Bố cười: - Nước biển không thể uống được con ạ. Nó chứa hàm lượng muối lớn và nhiều thành phần khác có hại cho cơ thể con người. Tuy nhiên có một số loài vật có thể chịu được độ mặn của nước biển như hải âu chẳng hạn. Chúng có thể thu hết nước biển đã uống rồi thải ra ngoài. Ngọc Mai - HS đọc thầm câu chuyện. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: kháu khỉnh, tròn trĩnh, hòa quyện. - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu. - HS hoạt động theo nhóm 4, đọc thầm lại câu chuyện, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. 3. Trả lời câu hỏi - GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu chuyện: + Vì sao nước biển không uống được ?
  14. + Con vật nào uống được nước biển, vì sao? - GV nhận xét. III. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Nhắc nhở HS liên hệ thực tế, bảo vệ thiên nhiên quanh em. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: Đo được độ dài một số vật bằng thước thẳng có vạch chiaxăng-ti-mét. Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. Liên hệ được giờ đúng trên đồng hồ với một số việc hằng ngày. * Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác với giáo viên, hợp tác với các bạn trong học tập. - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong tính toán. * Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động GV cho HS khởi động ôn về các thứ, ngày trong tuần. Có thể thông qua bài hát thiếu nhi quen thuộc: Cả tuần đều ngoan – nhạc sĩ Phạm Tuyên (Thứ Hai là ngày đầu tuần,...) Hoạt động 2.Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS làm việc nhóm đôi, mỗi bạn đều quan sát và ước lượng độ dài từng đoạn băng giấy. Sau đó các bạn thay nhau thực hiện thao tác đo, nêu kết quả đo (đơn vị đo là xăng-ti-mét). So sánh kết quả đo được với số đo ước lượng. Bài 2. HS đọc đề, nêu cách làm bài. Sau đó từng HS viết phép tính vào Vở bài tập Toán. - GV cho một HS nêu phép tính, HS khác nêu câu trả lời, cả lớp nhận xét. Bài 3. GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả.
  15. - GV nhấn mạnh cần viết đơn vị đo xăng-ti-mét kèm theo số đo ở kết quả tính. Bài 4. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. Sau đó cả lớp thống nhất kết quả. - Chú ý trường hợp 12 giờ đúng, lúc đó kim dài và kim ngắn cùng chỉ vào số 12. Bài luyện thêm: GV có thể yêu cầu HS quay kim đồng hồ để được giờ đúng, HS quay kim đồng hồ sau các lệnh của GV, chẳng hạn: 6 giờ; 2 giờ; 9 giờ; 11 giờ; 1 giờ; 12 giờ,... (HS luôn giữ kim dài chỉ vào số 12, chỉ quay kim ngắn). Hoạt động 3. Vận dụng Bài 5. GV Cho HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và thảo luận câu trả lời. Với mỗi câu a) hoặc b) một nhóm trình bày kết quả để các nhóm khác nhậnxét. Hoạt động 4. Củng cố GV cho HS nêu thời gian chỉ việc xảy ra trong cuộc sống hằng ngày. Có thể tổ chức trò chơi “nêu công việc và quay kim đồng hồ” như sau: Chơi theo hai đội, số người hai đội bằng nhau: Một HS đội 1 nêu sự kiện và thời gian: vào 7 giờ sáng hôm qua em tập thể dục. Một HS đội 2 quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ (kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số12). HS khác ở đội 2 nêu sự kiện và thời gian:Mẹ em thường đi chợ vào lúc 6 giờ sáng. Một HS đội 1 quay kim đồng hồ chỉ 6giờ. Cả lớp kiểm soát, đánh giá và hô “Đúng” hoặc “Sai”. Và cứ tiếp tục trò chơi như vậy đến khi mỗi đội đều hết lượt. Hoạt động trải nghiệm Cô Ngọc Anh dạy Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021 Tiếng việt KỂ CHUYỆN: ( Đọc – kể): CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I. MỤC TIÊU * Năng lục đặc thù: - Kể được câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. * Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tư duy ngôn ngữ. * Phẩm chất: - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường.
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động – Giới thiệu - GV hỏi: Bức tranh này trong bài đọc nào? - GV: Chúng ta cùng đọc và kể lại câu chuyện này nhé! 2. Đọc lại bài tập đọc trong SGK. - GV 1-2 HS đọc lưu loát đọc lại bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Sóc nhỏ định làm gì? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.( Sóc nhỏ định trang điểm thật đẹp để đi biểu diễn) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Vì sao sóc nhỏ không hái cỏ? - HS quan sát bức tranh 2. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Vì ngọn cỏ nói: Đùng hái tôi ! Tôi sẽ đau lắm!) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Vì sao sóc nhỏ không hái hoa? - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Cuối cùng, ai giúp sóc nhỏ trang điểm? 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được câu chuyện ca ngợi lòng tốt, bước đầu hình thành phẩm chất nhân ái.. - GV hỏi:Sóc nhỏ có gì đáng yêu? 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. _______________________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC: QUÀ TẶNG I.MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng.
  17. - Biết cách chào hỏi và từ chối lịch sự, nhận biết được lời của nhân vật, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong bài đọc, MRVT về hoạt động dời chỗ, đối đáp được về lợi ích của con vật. * Năng lực chung: - Hs tự chủ, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: -Thể hiện được cách cư xử văn minh, lịch sự trong giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr19. -Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Khởi động -GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, trả lời câu hỏi của GV: Trong bức tranh, bạn nhỏ đang nói chuyện với con vật nào? -GV: Mỗi con vật ấy đã đề nghị tặng bạn nhỏ một món quà. Chúng ta cùng đọc bài Quà tặng để biết đó là những món quà gì và bạn nhỏ nhận món quà gì. GV ghi tên bài lên bảng: Quà tặng. 2.Hoạt động chính Đọc thành tiếng MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: MB: lên tiếng, lấy, trả lời. MN: gặp, con cua, ít bùn. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Xin chào anh bạn. // Bạn có muốn/ tớ tặng bạn ít cỏ không?//- Một con bò lên tiếng.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. _______________________________________ Tự nhiên và xã hội
  18. BÀI 32: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố một số kiến thức của chủ đề Trái Đất và Bầu trời. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của chủ đề để giải quyết một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. 4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 5. Phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh các hình trong bài 32 sách học sinh (phóng to), đoạn video về Mặt Trời và các hiện tượng thời tiết, 2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; giấy vẽ, bút màu; III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản . 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút): * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nhớ lại nội dung của chủ đề đã học, dẫn dắt vào bài mới. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Gió thổi” để tạo tâm thế vui vẻ trước khi vào bài học. Giáo viên dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Trái Đất và Bầu trời”. 2. Hoạt động ôn tập (25-27 phút): 2.1. Hoạt động 1. Lợi ích của ánh sáng mặt trời (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại một số lợi ích quan trọng của ánh sáng mặt trời. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh của câu 1 trang 132 sách học sinh và
  19. thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi: “Trong bức tranh, ánh sáng mặt trời có lợi ích gì?”. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ câu trả lời. - Giáo viên nêu thêm câu hỏi gợi ý để giúp học sinh khai thác tranh: “Theo em, muối ăn được làm từ gì? Con người làm ra muối ăn bằng cách nào?”. - Giáo viên kết luận. 2.2. Hoạt động 2. Mô tả bầu trời ban ngày (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết nhận xét và mô tả lại cảnh vật trong tranh. * Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan. * Cách tiến hành: - Giáo viên đính tranh của câu 2 trang 132 sách học sinh lên bảng và yêu cầu học sinh mô tả cảnh vật trong tranh. - Giáo viên có thể đặt các câu hỏi gợi ý: Tranh mô tả cảnh gì? Vào buổi nào trong ngày? Vì sao em biết? Em nhìn thấy gì trên bầu trời? - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận. 2.3. Hoạt động 3. Nhận biết một số hiện tượng thời tiết (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết các hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, gió, nóng, lạnh qua các tranh vẽ. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ theo nhóm đôi để thảo luận và tìm tranh vẽ phù hợp với hiện tượng thời tiết. - Giáo viên kết luận: Gió, nóng, lạnh, nắng, mưa là các hiện tượng thời tiết. 2.4. Hoạt động 4. Quan sát biểu đồ và đọc dự báo thời tiết (5-6 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh tập sử dụng biểu đồ và đọc được dự báo thời tiết trong tuần. * Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và đọc biểu đồ câu 4, trang 133 sách học sinh.
  20. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nói trước lớp. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết luận. 3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút): Giáo viên yêu cầu học sinh về kể lại những hiện tượng thời tiết cho người thân cùng nghe. _______________________________________ Giáo dục thể chất CÁC TƯ THẾ NHÚN DI CHUYỂN KẾT HỢP VŨ ĐẠO TAY (tiết 4) I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các bước nhún di chuyển kết hợp vũ đạo tay - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bước nhún di chuyển kết hợp vũ đạo tay. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bước nhún di chuyển kết hợp vũ đạo tay trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. *Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, phai nhạc, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu