Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 22 trang Lệ Thu 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 34 Thứ hai, ngày 17 tháng 5 năm 2021 Tập đọc TẤM BIỂN TRONG VƯỜN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Tấm biểm trong vườn. - Biết được một ý tưởng hay để chăm sóc, bảo vệ chim chóc, tìm được chi tiết trong truyện, nhận xét được về đặc điểm nhân vật; MRVT về các loài chim; đặt và trả lời câu hỏi về một loài chim. - Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4 – 5 câu, hiểu được ý nghĩa câu chuyện khuyên HS nên nghe lời bố mẹ. - Bước đầu hình thành được ý thức chăm sóc, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài hát Con chim non của nhạc sĩ Lý Trọng. - Tranh ảnh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr154, một số tranh/ ảnh ( sưu tầm ) về các loại chim mà HS có thể biết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát bài: Con chim non của nhạc sĩ Lý Trọng. - Trong bài hát, tình cảm của bạn nhỏ dành cho chú chim thế nào? - GV: Những chú chim hót ca đem niềm vui cho chúng ta. Hai bạn nhỏ trong bài đọc Tấm biểm trong vườn không chỉ yêu mến mà còn có một ý tưởng rất thú vị để chăm sóc, bảo vệ những chú chiim nữa đấy. - GV ghi tên bài lên bảng: Tấm biểm trong vườn. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tấm biển trong vườn. - GV đọc mẫu toàn bài . - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: Làm gì, vậy là, nào. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: tấm biển ( thông báo đặt ở nơi công cộng), ý tưởng ( suy nghĩ mới nảy ra trong đầu ) - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Còn các chú chim/ nhiều khi không kiếm được thức ăn. //
  2. + Tấm biển/ sẽ nói với mọi người/ là hãy mang thức ăn thừa cho chim.// - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). -GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1 GV lần lượtnêu cáccâu hỏi: - Bình và Minh làm tấm biển để làm gì? - HS thảo luận theo nhóm, đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi. - 2 HS trả lời trước lớp: + Để nói với mọi người là hãy mang thức ăn thừa cho chim. + Để nói với mọi người để thức ăn thừa cho chim ở đó. - Theo em, Bình là người như thế nào? - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - 2HS trả lời trước lớp: Bình là người yêu động vật/ yêu những chú chim/ tiết kiệm/ sáng tạo/ thông minh. - Thi kể tên các loài chim. + GV tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh. - HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi, nhóm nào kể được nhiều loại chim nhiều hơn thì thắng cuộc. - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 2.Nói và nghe : Đối đáp về một loài chim ( sử dụng các từ ngữ: Ở đâu? Lông màu gì? Ăn gì ? ) -MT: Đối đáp được về một loài chim và đặc điểm của chúng. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. 1 HS nêu đặc điểm của con vật, 1 HS nêu tên con vật. Nếu chưa đoán được thì có thể hỏi để có thêm thông tin. Sau đó, bạn đổi vai đố - đáp nhau. Ví dụ: HS1: Chim gì có bộ lông sặc sỡ? HS2: Nó có cái mỏ cong phải không? HS1: Đúng HS2: Con vẹt. - Từng cặp HS đố - đáp trong nhóm sau đó từng cặp HS bất kì đố - đáp trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến. - HS cả lớp chia nhóm: Thi đối đáp về các con vật. Nhóm nào không kể tên được con vật hoặc không nói được đặc điểm của con vật thì không được tính điểm. .
  3. - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. Chính tả NGHE VIẾT: TẤM BIỂN TRONG VƯỜN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng đoạn cần viết bài Tấm biểm trong vườn. - Viết ( chính tả nghe – viết ) đúng đoạn văn, điền đúng ong/ oong, ch/tr ( hoặc ươc/ươt) vào chỗ chấm. - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. -GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK tr.155. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. -GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: tấm biển, mọi người. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). -GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ong hay oong? – MT: Điền đúng ong hayoong. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Nam có chiếc xe đạp mới. Màu sơn bóng loáng. Tiếng chuông kêu kính coong. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Chọn a hoặc b: - MT: Điền đúng ch/ tr hoặc ươc/ ươt. - GV treo bảng phụ ND bài tập. ( chọn phần a hoặc b )
  4. a) ch hay tr Đáp án: Chị mái chăm một đàn con Chân bới, miệng gọi mắt tròn ngó trông. b) ươc hay ươt Đáp án: rượt đuổi, rước kiệu -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. Kể chuyện: NÓI VÀ NGHE (KẺ CHUYỆN) Nghe-kể: Cô bé quàng khăn đỏ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4 – 5 câu, hiểu được ý nghĩa câu chuyện khuyên HS nên nghe lời bố mẹ. - Bước đầu hình thành được ý thức chăm sóc, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh ảnh minh họa câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - Giới thiệu - GV hỏi: Vì sao cô bé được gọi là cô bé quàng khăn đỏ ( Vì cô bé quàng chiếc khăn màu đỏ ) - GV: Chúng ta sẽ gọi cô bé này là Khăn Đỏ. Cô bé là nhân vật chính trong câu chuyện mà chúng ta sẽ nghe sau đây. 2. Nghe GV kể - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Lời dẫn chuyện giọng khoan thai ( đoạn 1, 2 ); giọng căng thẳng, gấp gáp ( đoạn 3 ); giọng chậm rãi ( đoạn 4 ). Phân biệt lời nhân vật: Khăn Đỏ ngây thơ, lời sói ngọt ngào, dụ dỗ ( đoạn 2 ), ồm ồm rồi hăm dọa ( đoạn 3 ). 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh
  5. - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Mẹ giao cho Khăn Đỏ việc gì? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Mẹ giao cho Khăn đỏ mang bánh biếu bà và dặn không la cà dọc đường) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Khăn Đỏ bị sói lừa như thế nào? - HS quan sát bức tranh 2. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khăn Đỏ bị sói lừa vào rừng chơi. Sói chạy đến nhà bà trước, xộc vào nuốt chửng bà.) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, chuyện gì xảy ra? - HS quan sát bức tranh 3. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, sói đóng giả bà nằm trên giường, rồi bất ngờ nuốt chửng Khăn Đỏ.) - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS quan sát bức tranh 4. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. ( Một bác thợ săn đi qua liền rạch bụng sói cứu hai bà cháu ) Khăn Đỏ hiểu ra điều gì? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi( Khăn Đỏ hiểu ra rằng cần phải biết vâng lời mẹ.) 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4 – 5 câu. - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh . 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Một hôm, mẹ bảo Khăn Đỏ mang bánh đến biếu bà và dặn không la cà dọc đường. Trên đường đi, Khăn Đỏ bị sói lừa vào rừng chơi. Sói chạy đến nhà bà trước, xuộc vào nuốt chửng bà. Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, sói đóng giả bà nằm trên giường, rồi bất ngờ nuốt chửng Khăn Đỏ. Sau khi no bụng, sói lăn ra ngủ ngáy vang. Một bác thợ săn đi ngang qua nghe thấy, liền rạch bụng sói cứu hai bà cháu. Khăn Đỏ ân hận hiểu ra phải biết vâng lời mẹ. ( 7 câu ) - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kểthì các bạn khác lắng nghe và góp ý. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện.
  6. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được phải biết nghe lời cha mẹ. - GV hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình . ( Câu chuyện khuyên em phải biết nghe lời cha mẹ/ phải đi đến nơi về đến chốn/ không nên tin lời người lạ/ không nên la cà dọc đường, dễ gặp nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng...) - HS trả lời. - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. ________________________________ Toán TIẾT 98: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: - Đếm thành thạo các số trong phạm vi 100 -Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống - Đếm được các khối hình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 1, VBT Toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu: - Đếm thành thạo các số trong phạm vi 100 - Tạo niềm hứng thú cho học sinh - Giới thiệu nội dung bài học - HS mỗi đội 6 bạn đếm 10 số liên tiếp VD: bạn số 1 đếm từ 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. GV cho HS khởi động ôn về các số trong phạm vi 100 thông qua trò chơi: Tiếp sức GV treo dõi, nhận xét HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH- LUYỆN TẬP
  7. *Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 Bài 1: Số? GV gợi ý: Số sau lớn hơn số trước mấy đơn vị? -HS làm bài cá nhân, đổi vở chéo cho nhau GV kiểm tra kết quả, chữa bài cho HS Bài 2: Số? GV cho HS nêu yêu cầu Gv Theo dõi, giúp đở HS gặp khó khăn trong làm bài -HS làm vở bài tập toán - HS nêu cách tính ( Từ trái qua phải) -HS tự làm bài, đọc két quả trước lớp Bài 3: Tính GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả vào vở -HS HĐ nhóm, đại diện nhóm đọc kết quả Bài 4 GV nêu yêu cầu bài toán, lưu ý cho HS đếm cả những khối lập phương bị che khuất GV kiểm tra kết quả của các nhóm, nhận xét HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG Bài 5 GV gợi ý cho HS dạng toán “bớt đi” HS xếp hình, đại diện nhóm báo cáo kết quả trươc lớp HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ - GV cho HS chơi trò chơi “xếp hình” như hình BT4 - GV tổ chức trò chơi, theo dõi, nhận xét Hoạt động 4.Củng cố: GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. Thứ ba, ngày 18 tháng 5 năm 2021 Tâp đọc ĐỌC MỞ RỘNG: QUẢ TRỨNG CỦA AI? I. MỤC TIÊU Sau bài học, giúp HS: - Đọc – hiểu được câu chuyện: Quả trứng của ai? - Bước đầu hình thành được kĩ năng tự đọc sách.
  8. - Trình bày được kết quả Đọc mở rộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Truyện tham khảo. - Tranh minh hoạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: * Hoạt động 1:Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV giới thiệu nguồn sách tham khảo: + Quả trứng của ai? - GV yêu cầu HS đọc thầm - HS theo dõi. - HS đọc thầm cá nhân. * Hoạt động 2: Trình bày kết quả Đọc mở rộng. 1. Chị gà mái đang dạo chơi trong vườn thì vấp phải quả gì? + Quả trứng. 2. Khi chị gà mái đang phân vân không biét làm thế nào để mang quả trứng về ổ thì ai chạy đến ? + Cô vịt bầu. 3. Cuối cùng quả trứng đó có phải của chị gà mái hay cô vịt bầu? Vì sao? + Không phải của chị gà mái hay cô gà trống. Vì đó là quả trứng rắn. Bài học có gì thú vị. ( Kết thúc câu chuyện bất ngờ, hóa ra trứng mà chị gà mái và cô vịt bầu tranh nhau lại là quả trứng rắn.) - HS trả lời theo nhận thức. * Củng cố, mở rộng – đánh giá: - GV hệ thống bài. - HS thi đọc truyện Quả trứng của ai. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. Tập đọc ÔN TẬP: PHÒNG BỆNH A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh. - Biết được cách phòng một số loại bệnh thường gặp; trả lời được câu hỏi về nội dung cơ bản và một số chi tiết trong bài đọc; đặt và trả lời được câu hỏi về những vệc đã làm để cơ thể khỏe mạnh; viết được câu về việc tiêm phòng.
  9. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống. - Nâng cao ý thức giữ gìn sức khỏe, tự chăm sóc bản thân. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.158. HS: Vở BT, SGK C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ chỉ thiên nhiên (mái, đồi, cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt trời, mặt trăng, sao, cầu vồng, strong, hoa, cỏ, cây...). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - GV: Chúng ta thường phải phòng những bệnh nào? - Bệnh đau mắt, bệnh cúm, bệnh tay chân miệng, bệnh Covid -19 - GV giới thiệu bài. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài đọc. - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng.: nguyên nhân, tiêm phòng, khẩu trang. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc các từ mới: vi rút (một loại sinh vật vô cùng nhỏ, gây bệnh cho người); tiêm phòng (tiêm để phòng bệnh). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Vi rút/ là nguyên nhân gây ra một số bệnh thường gặp như;/cúm,/sởi,/đau mắt đỏ,/tay chân miệng.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài).
  10. - HS đọc cả bài. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Bài đọc viết về việc gì? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: . + Cách phòng một số loại bệnh thường gặp. + Làm thế nào để phòng bệnh. 2. Nói tiếp nối để trả lời: + Để phòng tránh các bệnh thường gặp, ta phải làm gì? - Hs đọc thầm các mục 1, 2, 3, 4, 5trong bài đọc để nối tiếp trả lời: + Tiêm phòng đầy đủ. + tập thể dục. + Ăn uống khoa học. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Đeo khẩu trang khi gần người bệnh. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi trả lời câu hỏi: Bạn đã làm gì để cơ thể khỏe mạnh? - Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời đúng và tự tin. - HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: + Mình tập thể dục. + Ăn uống khoa học. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Đeo khẩu trang khi gần người bệnh... 4. Viết: Hoàn thành câu: Em đã tiêm phong bệnh... - GV hướng dẫn: Cần điền tên một loại bệnh vào chỗ trống. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS Làm bài vào vở BT - Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn. - Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước lớp. - HS khác nhận xét bài của bạn. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa.
  11. - Ví dụ: + Em đã tiêm phong bệnh cúm. + Em đã tiêm phong bệnh tay chân miệng. 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Nhắc HS về nhà thực hiện những điều được nói đến trong bài để phòng bệnh. Chính tả NGHE VIẾT: PHÒNG BỆNH A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng đoạn cần viết bài Phòng bệnh. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống. - Nâng cao ý thức giữ gìn sức khỏe, tự chăm sóc bản thân. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.158. HS: Vở BT, SGK, vở ô ly C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: hoạt bát, bầu trời. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn: c/k, g/gh, ng/ ngh? MT: Điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp.
  12. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: cá kình, cửa sông gan dạ, thác ghềnh nghề nông, bạt ngàn. + Tại sao em điền k( gh, ngh)? 3. Củng cố + Khi nào viết với k( gh, ngh)? + Khi nó kết hợp với e, ê, i - Nhận xét tiết học. Toán BÀI 99 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: - Đọc , viết thành thạo các số trong phạm vi 100 - Xắp xếp được nhóm 4 theo thứ tự tăng dần , giảm dần . - Thực hiện thành thạo các phép cộng , trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống . - Nhận dạng được các hình đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HĐ 1. Khởi động - GV cho HS chia nhóm ,thi đố nhau : Nêu tên các đồ vật có dạng hình tròn , hình chữ nhật . - HS chơi trò chơi. HĐ 2. Thực hành luyện tập . Bài 1. GV cho HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quảđúng. - HS 3 em lamg trên bảng phụ . - HS nhận xét . - Khen ngợi HS làm bàiđúng. - HS đổi vở kiểm tra kq. Bài 2. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS đối chiếu với bài làm trong Vở bài tậpToán. - HS làm việc nhóm . - Đại diện nhóm chữa bài, nhóm khác nhận xét
  13. Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu đề bài. - GV cho HS làm bài vào Vở bài tập - GV chốt cách làm và chiếu bài lên bảng. - HS làm vở cá nhân . Đổi vở kt kết quả HĐ 3. Vậndụng Bài 4. GV tổ chức linh hoạt - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm . Đại diện các nhóm nêu câu trả lời . - GV nhận xét – kl . Bài 5 GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu đề bài. - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề. - HS làm việc cá nhân . Làm vở BT toán . - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV nhận xét – kl . - HS nêu câu trả lời . HĐ 4. Củngcố - GV tổ chức củng cố linh hoạt (tuỳ khả năng của họcsinh). - Cho HS vận dụng làm miệng phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộcsống. Thứ tư, ngày 19 tháng 5 năm 2021 Tập đọc GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một. - Cảm nhận được niềm vui, tình cảm lưu luyến của bạn nhỏ với cô giáo và cc đồ vật trong lớp trong ngày chia tay lớp Một; tìm được những hình ảnh xuất hiện trong bài thơ; tìm được lời hứa của bạn nhỏ; nói và đáp được lời chào tạm biệt; viết tiếp được một câu hứa. - Bước đầu hình thành được tình yêu trường lớp.. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.160. HS: Vở BT, SGK C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
  14. ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ nói về trường, lớp của em. Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Cô giáo và các bạn nhỏ đang làm gì? - GV giới thiệu bài. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: năm trước,tiến bước, chia tay.. - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc . - HS đọc các từ mới: tiến bước ( Ý nói các bạn nhỏ học xong lớp Một, tiếp tục lên lớp Hai). - HS đọc tiếp nối từng câu thơ trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp hướng dẫn HS ngắt nhịp trong câu thơ. Lớp Một ơi!/ Lớp Một!// Đón em vào năm trước// Nay giờ phút chia tay// Gửi lời chào tiến bước!// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Bạn nhỏ chào những gì? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, quan sát từng tranh để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: . + Bạn nhỏ chào bảng đen, cửa sổ và chỗ ngồi thân quen.
  15. + Bạn nhỏ hứa điều gì với cô giáo? - HS thảo luận theo cặp, đọc thầm khổ thơ thứ ba để trả lời. - Một số em trả lời trước lớp: Bạn nhỏ hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên. 2. Nói và nghe: Nói hai câu chào tạm biệt phù hợp với mỗi tranh. - GV cho HS quan sát tranh A và câu mẫu: + Tranh A vẽ cảnh gì? - Bạn nhỏ chào tạm biệt mẹ để vào trường. + Bạn nhỏ trong tranh chào tạm biệt mẹ thế nào? - Con chào mẹ! Con vào lớp ạ. - GV cho HS làm việc nhóm đôi quan sát bức tranh B và C, nói lời chào tạm biệt cho phù hợp. - HS thảo luận theo cặp nói : Tranh B: Chào cậu, tớ về nhé. Mai gặp lại. Tranh C: Cháu chào ông bà, cháu về ạ! Hẹn gặp lại ông bà. - Một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời đúng và tự tin. 3. Viết: Viết tiếp câu trả lời ở bài tập 2 vào vở: Bạn nhỏ hứa sẽ... - GV hướng dẫn Hs làm bài. Chú ý nhăc HS cần ghi dấu chấm kết thúc câu. Hs đọc câu cần điền - HS Làm bài vào vở BT - Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn. - Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước lớp. - HS khác nhận xét bài của bạn. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. - Ví dụ: + Bạn nhỏ hứa sẽ làm theo lời cô dạy. 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Nhắc HS về viết lời chào tạm biệt và lời hứa của em trên tấm thiệp để gửi cho thầy cô dạy em lớp Một. ________________________________ Chính tả NGHE -VIẾT: GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một.
  16. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng d/gi, iêu/yêu, vào chỗ trống. - Bước đầu hình thành được tình yêu trường lớp.. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.161. HS: Vở BT, SGK C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: dìu dắt, ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn d hay gi? MT: Điền đúng d/gi vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: đại dương, giương buồm -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. 3. Chọn iêu hay yêu? MT: Điền đúng iêu/ yêu vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - HS đọc lại bài làm. Đáp án: Chiêu chiều, bà đến trường đón bé. Bé yêu bà lắm.
  17. + Tại sao em điền yêu? 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. _______________________________ Tập đọc ĐỌC MỞ RỘNG: NHỮNG CÁNH CHUỒN CHUỒN I. MỤC TIÊU: HS tìm đọc : - Một vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước. - Một đoạn văn về cảnh thiên nhiên. 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng 1.1 Tìm kiếm một vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước. - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: - Nhiều tác giả( 2012). Tuyển chọn các bài thơ, truyện kể, câu đố cho trẻ mầm non theo chủ đề Quê hương- Đất nước, NXB giáo dục. - Nhiều tác giả( 2017). Thơ cho tiếu nhi, NXB văn học. 2.2 Tìm kiếm một đoạn văn về cảnh thiên nhiên - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: - Thân Phương Thu( 2017). Chuồn chuồn bay cao, NXB Kim Đồng. - Đông Tâm, Minh Thuận dịch( 2019). Bộ sách Em yêu thiên nhiên, NXB Mỹ thuật. - HS tìm đọc vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước - HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn phù hợp. 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng 3. Gợi ý bài đọc mở rộng. Ví dụ1: Đọc ba bài ca dao vè cảnh đẹp quê hương, đất nước( SGV trang 269) - HS đọc thầm bài. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV yêu cầu HS sưu tầm thêm bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương đất nước - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu. - Hs đọc bài mình đã sưu tầm được. Ví dụ 2: Đọc đoạn văn: Những cánh chuồn chuồn. - HS đọc thầm câu chuyện. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu chuyện: + Kể tên các loài chuồn chuồn được nói đến trong bài ? - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu.
  18. - HS hoạt động theo nhóm 4, đọc thầm lại câu chuyện, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Chuồn chuồn hoa, chuồn chuồn chuối,chuồn chuồn kim,chuồn chuồn ớt. + Khi chuồn chuồn bay cao thì trời thế nào ? Khi chuồn chuồn bay cao thì trời nắng to. - GV yêu cầu HS tô màu bức tranh và giới thiệu 1- 2 câu về bức tranh em vừa tô màu. - Nhận xét, góp ý. - Hs dựa vào gợi ý về màu sắc chuồn chuồn để tô màu. - HS giới thiệu về bức tranh mình vừa tô màu. VD: Bức tranh vẽ cảnh chuồn chuồn đậu trên những ngọn cỏ và hoa sen. Có 3 chú chuồn chuồn. Chuồn chuồn ớt màu đỏ. Chuồn chuồn kim xanh biếc, bé tí tẹo. 3. Củng cố - Nhắc nhở HS sưa tầm đọc các bài về quê hương, đất nước về cảnh thiên nhiên. TOÁN BÀI 100 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: - Thực hiện thành thạo các phép cộng , trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống . - Nhận dạng được các hình đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: - HS chơi trò chơi. - HS 3 em làm bài trên bảng . - HS nhận xét . - HS đổi vở kiểm tra kq. - HS làm việc cá nhân . - HS đổi vở , kt kết quả . - HS làm việc nhóm . Đại diện nhóm trình bày kết quả . HĐ 1. Khởi động - GV cho HS chia nhóm ,thi đố nhau : Nêu tên các đồ vật có dạng hình tròn , hình chữ nhật . HĐ 2. Thực hành luyện tập . Bài 1. GV cho HS làm việc cá nhân
  19. - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng . - Khen ngợi HS làm bàiđúng. Bài 2. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài . - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng . Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV cho HS làm việc nhóm . HD HS ghi kq các phép tính vào mỗi tảng đá . - GV chốt kết quả. HĐ 3. Vậndụng Bài 4. - GV cho HS làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét câu tl của từng nhóm . Bài 5 GV yêu cầu HS làm việc cá nhân . - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề để tìm ra phép tính thích hợp . - GV nhận xét – kl . HĐ 4. Củngcố - Cho HS vận dụng làm những bài toán với các số liệu : - Có tất cả bao nhiêu bàn học , ghế ngồi trong lớp ? - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộcsống. - HS làm việc nhóm . Đại diện các nhóm nêu câu trả lời . Thứ năm, ngày 20 tháng 5 năm 2021 Tập đọc LUYỆN TẬP: CÁNH DIỀU VÀ THUYỀN GIẤY A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng và rõ ràng bài Cánh diều và thuyền giấy, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu. - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài. - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: viết được một lời chúc; viết được một câu về cô giáo; nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ 32 chữ, điền đúng g/gh, ng/ngh, vào chỗ trống; kết hợp được các từ phù hợp nhau về nghĩa. - Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ( chăm học). B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Tranh minh hoạ bài đọc. HS: Vở BT, SGK
  20. C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trên tay bác gấu cầm gì? - GV giới thiệu bài. - HS quan sát trả lời: cầm cánh diều và thuyền giấy. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - HS ngồi dưới đọc nhẩm bài. - Lên bảng đọc - GV gọi lần lượt từng HS lên bảng đọc bài - GV có thể cho mỗi em đọc một đoạn hoạc dọc cả bài. - GV nhận xét các em đọc. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV yêu cầu hs làm bài. - Hs làm bài tập cá nhân vào vở BT. - HS đổi bài kiểm tra kết quả. - GV chấm bài của hs nhận xét: Đáp án: Câu 1: B; Câu 2: A; Câu 3: B; Câu 4:A Câu 5: Viết một lời chúc cho bạn của em. - GV yêu cầu HS chú ý viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có sử dụng dấu chấm. - HS viết câu vào vở, ví dụ: + Mình chúc bạn luôn vui vẻ. + Mình chúc bạn khỏe mạnh. 2. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS đọc và làm bài tập tốt, tích cực trong học tập. TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ) 1.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng 2 khổ thơ. - GV đọc to một lần hai khổ thơ trong bài 1 SGK TR 163. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: thoắt, chiếc thuyền.