Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 4 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 ( Dạy bù vào thứ sáu ngày 8 tháng 10 ) Tiếng việt BÀI 16: r, s, v, x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có r, s, v, x. MRVT có chứa r, s, v, x. Viết được chữ số 4. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm,trong tổ và trong lớp. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, slide minh họa, vật thật minh họa từ khóa rổ, sò, ve, xe - Mẫu chữ cái r, s, v, x,4 (trong khung chữ) bảng phụ có chữ viết mẫu: rễ si, vé xe, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động H: Học chơi trò chơi tìm tiếng có âmh, k, kh, l .. B. Hoạt động chính HĐ1.Khám phá âm mới Giới thiệu r, s, v, x Tìm chữ r, s, v, x trong các tiếng cho sẵn dưới tranh - GV treo tranh (chiếu slide) khám phá trong SGK. - GV chỉ vào chữ r và hỏi đây là chữ gì? - GV chỉ vào chữ s và hỏi đây là chữ gì? - Tương tự GV hỏi chữ v, x Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ r, s, v, x nhé! *Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng rổ: rờ-ô-rô-hỏi-rổ, tiếng rổ gồm có âm r đứng trước, âm ô đứng sau và thanh hỏi/tiếng rổ gồm có r, ô và thanh hỏi. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng rổ. - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng sả, ve, se * Đọc từ ngữ ứng dụng - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa r là rễ, tiếng chứ s là si, tiếng chứa v là ve, tiếng chứa x là xe. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết.
- - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa r là rễ, tiếng chứ s là si, tiếng chứa v là ve, tiếng chứa x là xe. HĐ2. Tạo tiếng mới chứa r, x, v, x - HS chọn một âm bất kì (theo các nguyên âm có sẵn trên bảng và lấy r, s, v, x ghép với âm vừa chọn để tạo tiếng GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa. - Tạo tiếng mới (VD ra, rã, rả, rẽ, rê,rế, ri, ro,rò, rõ, rỏ rộ, ru, rù, sa, sà, sả, se, sẽ, sề, si, sĩ, so, sò, sổ, sờ, sở, sợ, xa, xà, xá, xả, xạ, xè, xẻ, xế, xi, xì, xí,xo, xó, xỏ, xổ, xu, va,vá, vè, vẻ, vẽ, về, vệ, vo, vỏ, vó, vở .) HĐ3. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: (Chữ r nằm trong khung chữ cao 2 li, rộng 2 ô li rưỡi(nữa li, một li, một li) gồm một nét xiên phải nối liền với một nét thắt trên và một nét móc ngược). - GV viết mẫu lên bảng lớp: r. - Cho HS viết vào bảng con: r. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: s, v, x, rễ, si, vé xe, 4. GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng trong từ. TIẾT 2 HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng a) Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Bé đang nghĩ đến cảnh gì? - Để biết được bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! b) Đọc thành tiếng - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh) - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa r, s, v, x. (dì) Sa, ri rỉ, ra rả. - HS đọc các từ có tiếng chứa r, s, v, x. (dì) Sa, ri rỉ, ra rả. - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - Cho HS đọc cả đoạn. - HS đọc cả đoạn. HĐ5. Trả lời câu hỏi H: Dế thế nào?/Ve thế nào? - Dế ri rỉ, ve ra rả HĐ6. Viết (vào vở tập viết) -Cho HS viết vào vở TV trang 17-18 r, s, v, x, rễ si, vé xe, 4(cỡ vừa và nhỏ) - GV quan sát hỗ trợ những Hs gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của HS C. Vận dụng - Cho HS nêu 4 âm vừa học r, s, v, x. GV lưu lại trên góc bảng (Viết nối tiếp vào dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước).
- - HS nêu 4 âm vừa học r, s, v, x. - Dặn HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có r, s, v, x và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có r, s, v, x và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tự nhiên và xã hội ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. - Nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình. 3. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tham gia xây dựng bài học. - Hoàn thành các yêu cầu về nhà. -Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng trong nhà. 4. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng. - Hình thành phẩm chất trung thực: Đánh giá và nhận xét đúng trong quá trình học tập của bản thân và bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tranh SGK, thiết bị trong nhà, bông băng y tế, thuốc sát trùng, băng keo cá nhân, khăn giấy, ti vi. - SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Khởi động và khám phá - GV tổ chức với hình thức trò chơi “ Truyền điện”. - Phổ biến luật chơi: Sau khi GV nêu yêu cầu: “ Nói tên một đồ dùng trong nhà mà em biết”, một bạn HS được chỉ định đứng lên nêu nhanh tên đồ dùng, sau đó được chỉ định một bạn bất kỳ khác đứng lên trả lời tiếp.Bạn trả lời sau không được trùng câu câu trả lời với bạn trước đó. - Nhận xét chung và dẫn dắt vào bài: “ Đồ dùng trong nhà”. HĐ2.Tên và cách sử dụng một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. - Gv trình chiếu tranh trang 20, 21 trong SGK . - Yêu cầu HS quan sát tranh trang 20, 21 trong SGK theo nhóm đôi và hỏi đáp theo nhóm về một số đồ dùng thiết bị có trong nhà bạn An. -GV quan sát các nhóm, gợi ý để HS hỏi và trả lời được nhiều hơn về cách sử dụng của một số đồ dùng, thiết bị. ( Tủ lạnh sử dụng để làm gì? Muốn sử dụng
- được ta cần phải làm gì? Ly thủy tinh được làm bằng gì? Muốn sử dụng ta cần chú ý điều gì?.... - Yêu cầu 2 -3 cặp lên chỉ tranh và hỏi - đáp trước lớp. - Sau đó tổng kết và giúp HS rút ta kết luận:Các đồ dùng, thiết bị thường có trong nhà là tivi, tủ lạnh, nồi cơm điện, bếp gas, tủ, ghế, cốc, bát... HĐ3Cách sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong nhà. -Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi về cách sử dụng các đồ dùng trong gia đình. - Sau đó cho 1 vài HS chia sẻ trước lớp. - Tổng kết và hướng dẫn HS rút ra kết luận:Em sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong nhà. Hoạt động tiếp nối sau bài học - Dặn dò HS về nhà sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Toán CÁC SỐ 7, 8, 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận dạng, đọc và viết được các số 7,8,9. - Sử dụng được các số 7, 8, 9 vào cuộc sống. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thíchmôn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới và bức tranh BT4 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HĐ1. Khởi động -Chơi trò chơi “Truyền điện”. - Kể tên một vài đối tượng gắn với số 5. Tương tự với số 6. HĐ2. Hình thành kiến thức mới Hình thành biểu tượng các số 7, 8, 9 * Số 7 - Đưa từng nhóm đối tượng hoặc cho HS quan sát SGK. HS đếm và nêu: có bảy cái kèn bảy con búp bê, bảy cái máy bay, bảy chấm tròn và bảy khối lập phương. - GV: Ta viết số 7 và đọc là bảy (cho HS phân biệt số 7 viết in và viết thường). * Tương tự với các số 8, 9 HĐ3. Thực hành – luyện tập Bài 1. Tập viết số - Hướng dẫn HS viết số 7, 8, 9
- - HS viết vào vở BT - GV uốn nắn và chữa cho HS. Bài 2. Số? - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tập Toán. - Chọn một số bài cho HS nhận xét và chữa bài. Bài 3. Chọn số thích hợp - Nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tập Toán. HĐ4. Vận dụng Bài 4. Số? - Đưa hình ảnh bài 4, giải thích mẫu. - Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét và chữa bài. C. Vận dụng -Xếp các nhóm đồ vật có số lượng là 7, 8, 9 - Có thể dùng que tính, khối nhựa... để xếp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 17: tr, ch, y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có ch, tr, y. MRVT có chứa ch, tr, y. Viết được chữ số 5. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm,trong tổ và trong lớp. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Slide minh họa từ khóa chả, tre, y tá - Mẫu chữ cái ch, tr, y, 5 (trong khung chữ), bảng con, bộ chữ cái. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động H: Học chơi trò chơi tìm tiếng có âmr, s, v, x B. Hoạt động chính
- HĐ1. Khám phá âm mới * Giới thiệu ch, tr, y - Thực hiện tương tự các tiết học trước, GV giúp HS nhận ra và đọc được chữ ch, tr, y trong vòng tròn nhận ra ch có trong chả, tr có trong tre, y có trong y (y tá). - HS đọc các chữ ch, tr, y trong vòng tròn và nhận ra ch có trong chả, tr có trong tre, y có trong y (y tá). - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chả *Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ ch, tr, y nhé! * Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chả: chờ-a-cha-hỏi-chả; chả; tiếng chả gồm có âm ch đứng trước, âm a đứng sau và thanh hỏi/ tiếng chả gồm có ch, a và thanh hỏi. - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng tre. * Đọc từ ngữ ứng dụng - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa ch là tiếng che, tiếng chứa tr là tiếng trà, tiếng chứa y là y. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết (y bạ: sổ heo dõi sưc khỏe tình hình bệnh tật của bệnh nhân). - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa ch là che, tiếng chứ tr là trà, trê; tiếng chứa y là y bạ HĐ2. Tạo tiếng mới chứa ch, tr, y - HS chọn một âm bất kì (trong thanh cài các nguyên âm có sẵn trên bảng) và lấy ch sau đó lấy tr ghép với nguyên âm vừa chọn thêm thanh để tạo tiếng. GV lưu ý HS y chỉ đứng một mình, không ghép với các phụ âm. - HS lên ghép - Tạo tiếng mới (VD cha, chà, chạ, chè, chẻ, ché, chê, chế, chệ, cho, chó, chỏ, chõ, chỗ, tra, trá, trả, tre, trễ, tri, trì, trí, tro, trò, trỏ, trọ, trổ, trơ, ý, ỷ .) - HS tạo tiếng mới. - HS đánh vần đọc trơn nhẩm HĐ3. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: ch (Chữ ch là ghép từ hai chữ c và h, lưu ý điểm dừng bút của nét cong rong chữ c để nối với h). - GV viết mẫu lên bảng lớp: ch. - Cho HS viết vào bảng con: ch. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: tr, y, chả, tre, y tá.. GV lưu ý HS nét nối giữa t vàr, tr và e trong tre, vị trí đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các tiếng trong từ. HĐ4. Hoạt động nối tiếp _____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _____________________________
- Tiếng việt BÀI 17: tr, ch, y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có ch, tr, y. MRVT có chứa ch, tr, y. Viết được chữ số 5. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm,trong tổ và trong lớp. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Slide minh họa từ khóa chả, tre, y tá - Mẫu chữ cái ch, tr, y, 5 (trong khung chữ), bảng con, bộ chữ cái. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A.Khởi động H: Học chơi trò chơi tìm tiếng có âm r, s, v, x B. Các hoạt động HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng a)Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Bé Trà bị té./ Dì Chi bế bé về nhà. - Em bé bị làm sao? - Để biết được bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! b) Đọc thành tiếng - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh). GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu và HS đọc thầm theo. - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa ch, tr, y: Trà, Chi, y(tá), cho. - HS đọc các từ có tiếng chứa ch, tr, y: Trà, Chi, y(tá), cho. - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - Cho HS đọc cả đoạn HĐ5. Trả lời câu hỏi Ai bị té?/ Ai bế bé về nhà? ( Bé Trà bị té./ Dì Chi bế bé về nhà) HĐ6. Viết (vào vở tập viết)
- -Cho HS viết vào vở TV 1? trang 18 ch, tr, y, chả, tre, y tá(cỡ vừa), 5 (cỡ vừa và nhỏ) - GV quan sát hỗ trợ những Hs gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của một số HS C. Vận dụng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt BÀI 18: g gh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có g, gh; MRVT có tiếng chứa g, gh. Viết được chữ số 6. - Đọc - hiểu được đoạn ứngdụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm,trong tổ và trong lớp. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - SGK, bộ chữ học vần - Slide minh hoạ kèm từ ứng dụng: gà, ghế, gỗ, ghẹ, nhà ga, ghi vở, gồ ghề, tủ gỗ. -Bảng phụ viết chữ mẫu: gà, ghế, gỗ, ghẹ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Tập thể dục chữ cái” (tạo hình chữ cái) . B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới a. Giới thiệu g, gh GV treo tranh (chiếu slide) phần khám phá + GV giúp HS nhận ra và đọc được chữ g, gh trong vòng tròn. - GV chỉ vào chữ g và hỏi: Đây là chữ gì? - GV chỉ vào chữgh và hỏi: Đây là chữ gì? - GV chỉ vào chữ g, gh yêu cầu HS đọc lại + GV giúp HS nhận ra g, gh có trong tiếng gà, ghế, gỗ, ghẹ. - GV: Em hãy nhìn vào các từ dưới tranh, chỉ ra các chữ g, gh chúng ta vừa đọc. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài:Hôm nay, chúng ta cùmg học cách ghép tiếng từ g, gh. b. Đọc âm mới, tiếng/ từ khoá
- * Tiếng: gà + GV chỉ vào tranh / slide , hỏi: Đây là gì? - HS trả lời: Đây là con gà - GV: Đúng rồi. Cô sẽ viết lại tiếng gàlên bảng. - GV: Tiếng gà gồm có những âm và dấu thanh nào?Âm nào đứng trước âm nào đứng sau? HS trả lời: Tiếng gà có âm g đứng trước, âm a đứng sau và dấu thanh huyền. - GV nhận xét -GV: Chúng ta học cách đọc tiếng gà. GV chỉ vào gà đánh vần: gờ-a-ga- huyền-gà. - HS đọc theo lệnh thước của GV + HS đánh vần: gờ-a-ga-huyền-gà + HS đọc trơn: gà + HS phân tích: Tiếng gà có âm g đứng trước, âm a đứng sau và dấu thanh huyền. - Thực hiện tương tự với tiếng: ghế, gỗ, ghẹ. - GV chốt lại cách đọc các tiếng : gà, ghế, gỗ, ghẹ. HĐ2.Đọc từ ngừ ứng dụng - GV:Tiếp theo các em hãy đọc các từ ứng dụng dưới mỗi tranh trong sách (GV HD những HS chưa đọc trơn được đánh vần) - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa g - HS tìm và trả lời: Tiếng chứa g là ga, gỗ, gồ. - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra. - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa gh - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra. - GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiết (...) HĐ3.Tạo tiếng mới chứa g, gh - GV: Các em hãy chọn một âm bất kì (trong thanh cài các nguyên âm có sẵn trên bảng) và lấy g (sau đó là gh) ghép với âm vừa chọn để tạo thành tiếng. - GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa. - HS tạo tiếng mới (VD:ga, gà, gỗ, gồ, gỡ, ghi, ghe, ghê, ghệ, ghẹ, ghẻ,...). - GV mời HS nêu tiếng tạo được, ghi bảng - GV nhận xét. - HS đọc lại các tiếng (đồng thanh). HĐ4.Viết (vào bảng con) * Hướng dẫn viết chữ: g - GV mô tả chữ mẫu:g(Chữ gnằm trong khung chữ cao 5 li, rộng 2 li(nửa li, một li, nửa li), gồm1 nét cong kết hợp với nét khuyết dưới). - GV viết mẫu lên bảng lớp:g - GV yêu cầu HS viết vảo bảng con:g - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Thực hiện tương tự với: g, gh, gà, ghẹ, gồ ghề, 6. - GV lưu ý HS nối nét giữa chữ , gh với a, e với ô trong các tiếng gà, ghẹ, gồ, vị trí
- đặt các dấu thanh. - HS viết vảo bảng con:g, gh, gà, ghẹ, gồ ghề, 6. - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS - Nhận xét, khen HS viết tốt. * Hoạt động nối tiếp ________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 18: g gh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có g, gh; MRVT có tiếng chứa g, gh. Viết được chữ số 6. - Đọc - hiểu được đoạn ứngdụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm,trong tổ và trong lớp. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - SGK, bộ chữ học vần - Slide minh hoạ kèm từ ứng dụng: gà, ghế, gỗ, ghẹ, nhà ga, ghi vở, gồ ghề, tủ gỗ. -Bảng phụ viết chữ mẫu: gà, ghế, gỗ, ghẹ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Tập thể dục chữ cái” (tạo hình chữ cái) . B. Hoạt động chính HĐ5.Đọc đoạn ứng dụng a. Giới thiệu - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Nhà cô Thu có gì? - GV nói: Để biết bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài . b. Đọc thành tiếng + GV yêu HS đánh vần, đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh. - GV kiểm soát lớp. + GV đọc mẫu. + GV yêu cầu HS tìm và đọc các từ có tiếng chứag, gh - 2-3 HS đọc các từ có tiếng chứa:g, gh, ghé.
- + GV cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân). + GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( N – ĐT ). - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV nhận xét kĩ năng đọc của các nhóm + GV yêu cầu HS đọc cả đoạn. c. Trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc hai cột từ ngữ trong SGK trang47. GV hướng dẫn HS: Tiếng in màu xanh là tiếng gì. - GV đặt câu hỏi: Nhà cô Thu có gì? - HS trả lời: Nhà cô Thu có chó xù. - GV nhận xét d. Viết (vào vở Tập viết) - GV yêu cầu HS viết vào vở TV: g, gh, gà, ghế, gỗ, ghẹ(cỡ vừa); 6 (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, sửa bài của một số HS C. Vận dụng - GV gọi HS nêu 2 âm mới học, GV lưu lại trên góc bảng (viết nối tiếp vào dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước). - GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có g, ghvà đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có g, gh và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS nêu 2 âm mới học: g, gh - GV nhận xét, đánh giá tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tiếng việt BÀI 19: gi, q – qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng / chữ có gi, qu, mở rộng vốn từ có tiếng chứa gi, qu. Viết được chữ số 7. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm,trong tổ và trong lớp. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Slide từ khóa: giò, quả, que. - Mẫu chữ, chữ số: q, 7, bảng có chữ viết mẫu: gi, qu, que, giỏ quà. - Thẻ chữ,bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A.Khởi động - Tổ chức HS chơi trò chơi tìm tiếng có vần đã học. - Nhận xét, khen ngợi. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới a. Giới thiệu gi, qu - GV nói chữ q không đứng riêng một mình lúc nào cũng đi với u tạo thành qu (đọc là quờ) - Thực hiện tương tự như tiết học trước, GV giúp học sinh nhận ra và đọc được: chữ gi ( đọc là di), qu trong vòng tròn, nhận ra gi có trong tiếng giò, qu (đọc là quờ) có trong tiếng quả, que. - GV giới thiếu: hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ gi, qu nhé. b. Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - Yêu cầu HS đánh phần, đọc trơn, phân tích tiếng giò. - HS đánh vần, đọc trơn,phân tích: di-o-gio-huyền-giò, giò, tiếng giò có gi đứng trước, o đứng sau và thanh huyền / tiếng giò gồm có gi, o và thanh huyền. - GV chốt:Tiếng giò gồm có gi, o và thanh huyền - Thực hiện tương tự với tiếng quả, que. HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS đọc các từ dưới tranh, tìm và phân tích tiếng ( CN ) - GV :Tiếng chứa gi là tiếng giá, giỏ, tiếng chưa qu là tiếng quà, quạ, quế. HĐ3. Tạo tiếng mới chứa gi, qu - Trò chơi “Tiếp sức” HS chọn một âm bất kì và lấy gi, qu ghép với âm vừa chọn để tạo thành tiếng. - GV nhắc lại luật chơi. - Phát lệnh chơi. - Phát lệnh hết giờ - GV chốt ý và tuyên dương đội thắng cuộc. HĐ4. Viết (vào bảng con ) - GV mô tả chữ mẫu: gi - GV quan sát,chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Tương tự thực hiện với: q, qu, que, giỏ quà. Hoạt động nối tiếp _______________________________ Toán ĐẾM ĐẾN 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - Đếm được các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến1. - Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ chín. - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. - Các bức tranh trong phần bài mới và bức tranh BT 3, 4 trong SGK. - Ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Khởi động - GV cho HS chơi trò “Truyền điện” về phép đếm đến 6 (xuôi và ngược). B.Hoạt động chính HĐ 1: Hình thành kiến thức mới: Đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến1 - GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt các số ghi ở dưới chân mỗi cột khối lậpphương. - GV cho HS đếm lần lượt để củng cố kĩ năng đếm từ 1 đến 9 và ngượclại. HĐ 2: Thực hành – luyệntập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. - GV giải thích “hình thứ nhất, hình thứ tư”cho HS hiểu về thứ tự. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chọn một số bài làm của HS đểchữa. - GV lần lượt chỉ vào các hình trong dãy cho HS trả lời thứ tự của hìnhđó. Bài 3. -GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK, nêu yêu cầu của bài. - Sau đó thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tậpToán. - Cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét . - HS đổi vở kiểm tra chéonhau. C.Vận dụng Bài 4. GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK nêu yêu cầu củabài. - HS thảo luận theo nhóm 4 rồi làm bài vào Vở bài tậpToán. - GV gọi đại diện một số nhóm báo cáo kếtquả. - GV cho HS nhận xét kếtquả. - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS đếm từ 1 đến 7, đến 8, đến 9 và ngượclại. - Ở bài 2 GV có thể hỏi thêm HS: Hình ngôi sao là hình thứ mấy? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Đạo đức
- NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP TÔI ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS xử lí được một số tình huống liên quan đến việc thực hiện nội quy trường, lớp. -HS thực hiện được nội quy trường, lớp hằng này và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 2. Năng lực - Năng lực phát triển bản thân qua việc thể hiện thái độ đồng tình/không đồng tình với những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp 3. Phẩm chất - GDHS phẩm chất trách nhiệm trong sinh hoạt cuộc sống như thực hiện đúng nội quy ở trường, ở lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính,tranh ảnh - HS SGK, vở bài tập, bút màu,chì III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV cho HS hát bài “Em yêu trường em” - GV giới thiệu và ghi tên bài. B. Hoạt động chính 1.Luyện tập * HĐ3. Xử lí tình huống a) Gv chia nhóm phân công nhiệm vụ từng nhóm -HS thảo luận ,phân vai. b)GV đến hỗ trợ các nhóm phân vai và hướng dẫn những tình huống có cảm xúc của nhân vật. VD : Tranh 1:Câu chuyện diễn ra ở đâu? Các bạn trong tranh đang làm gì? Nhận xét gì về việc làm của Bin và Tin?..... Tranh 2: Câu chuyện diễn ra ở đâu?Thầy giáo và các bạn trong tranh đang làm gì? Bạn Na nên làm gì? c) Các nhóm lên xử lí tình huống - 2 nhóm lên xử lí tình huống các nhóm khác bổ sung. d) Gv nhận xét kết luận - Tranh 1: nên nhắc nhở bạn giữ trật tự không làm ảnh hưởng đến người khác. - Tranh 2: Không ăn và nhắc nhở bạn cất đồ ăn để giờ ra chơi vì đang học. e) Tổng kết hoạt động:Mỗi chúng ta cần thực hiện đúng và nhắc nhở bạn thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 2.Vận dụng HĐ4.Thực hiện nội quy trường, lớp hằng ngày. a) GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý: -Kể những việc em đã thực hiện đúng nội quy trường lớp?
- -Kể những việc em chưa thực hiện đúng nội quy trường lớp? -Khi vi phạm nội quy trường lớp em cảm thấy như thế nào? - Hs thảo luận. b) Các nhóm lên chia sẻ -3 nhóm lên chia sẻ c) GV yêu cầu HS theo dõi việc thực hiện nội quy trường lớp và điền vào bảng theo dõi. d) Gv tổng kết hoạt động. C. Vận dụng - Ôn lại kiến thức đã học, cho HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 19: gi, q – qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng / chữ có gi, qu, mở rộng vốn từ có tiếng chứa gi, qu. Viết được chữ số 7. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm,trong tổ và trong lớp. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Slide từ khóa: giò, quả, que. - Mẫu chữ, chữ số: q, 7, bảng có chữ viết mẫu: gi, qu, que, giỏ quà. - Thẻ chữ,bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A.Khởi động - Tổ chức HS chơi trò chơi tìm tiếng có vần đã học. - Nhận xét, khen ngợi. B. Hoạt động chính HĐ5. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ gì? - GV: Để biết bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé. HĐ 6. Đọc thành tiếng - Yêu cầu HS đánh vần, đọc nhẩm
- - GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu - Tìm tiếng chứa gi, qu? -Yêu câu HS luyện đọc từng câu theo hình thức cá nhân. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm - Đọc cả đoạn. - Hỏi: Bờ tre có gì? - GV nhận xét,chốt ý đúng. HĐ7.Viết - Cho HS viết vở tập viết : gi, q, qu, que, quả (cỡ vừa), 7 (cỡ vừa và nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. -GV nhận xét và sửa bài của một số HS. C. Vận dụng - Chúng ta vừa học bài gì? - Tìm tiếng có chứa tiếng / chữ có gi, qu và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tiếng việt BÀI 20: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được các tiếng chứa âm/ chữ đã học trong tuần: ch, g, gi, qu, r, s, tr, v, x, y, mở rộng vốn từ có tiếng chứa ch, g, gh, gi, qu, r, s, tr, v, y. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng, viết đúng chữ số cỡ nhỏ, viết chính tả cỡ vừa câu ứng dụng * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm,trong tổ và trong lớp. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn: ví da, chỉ đỏ, che ô, ghi vở, giá đỗ 4,5,6,7. - Tivi, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A.Khởi động - GV hỏi: Chữ gh kết hợp với những chữ nào? - Lấy ví dụ về tiếng chứa gh? - Chữ g kết hợp với những chữ nào? - Lấy ví dụ về tiếng chứa g?
- - Gv viết lên bảng: Gh + e, ê, I; G + a,o,ô,ơ,u,ư B. Hoạt động chính HĐ1. Đọc(ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - Treo bảng phụ chứa nội dung bài đọc SGK tr 50 - Cho HS đọc cá nhân, đọc nỗi tiếp các tiếng ghép được ở cột 4. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS . HĐ2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - Yêu cầu HS tự đọc và tìm từ ngữ ứng dụng ở bài tr50. - GV nhận xét - Yêu cầu HS mỏ SBT1/1 tìm và nối tranh thích hợp với từ ngữ ứng dụng. - GV giải thích một số từ ngữ . HĐ3. Viết - Cho HS quan sát chữ mẫu: ví da, chỉ đỏ - HS nhận xét độ cao, cách đặt dấu thanh, cách nối nét của các chữ trên - GV nhận xét,chốt ý. - GV viết mẫu - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét. * Viết vào vở tập viết - Yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết : ví da, chỏ đỏ cỡ chữ vừa - GV quan sát,hỗ trợ nhữngHS gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và sửa bài một số HS. TIẾT 2 HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng a.Giới thiệu - Đính tranh và hỏi HS: Tranh vẽ những ai?Trong tranh còn có con vật gì? - GV nói “Để biết bức tranh minh họa điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé? - GV viết bài đọc lên bảng. b. Đọc thành tiếng - GV phát lệnh cho HS đọc nhẩm. - Gv đọc mẫu - Đọc nối tiếp câu theo nhóm - Cho HS đọc cả đoạn - GV nhận xét. HĐ5. Trả lời câu hỏi -Hỏi: Tiếng in màu xanh là tiếng nào? (1) Tò vò thế nào? - GV nhận xét, chốt ý. HĐ6. Viết ( vở chính tả- nghe viết) - Yêu cầu HS nhìn sách đọc: Tò vò vo ve - GV hướng dẫn chữ dễ viết sai chính tả vào bảng con: ve - GV nhận xét ,chữa lỗi - GV hướng dẫn HS cách trình bày vở
- - HS nhìn viết vào vở Chính tả - Đọc chậm để soát bài - Cho Hs đổi vở kiểm tra chéo - GV kiểm tra và nhận xét C. Vận dụng - Yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có âm/ chữ đã học trong tuần và đặt câu với từ ngữ tìm được? - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Giáo dục thể chất TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG NGANG, ĐIỂM SỐ, DÀN HÀNG VÀ DỒN HÀNG ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số dàn hàng và dồn hàng. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: - Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số dàn hàng và dồn hàng. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng
- I. Phần mở đầu 5– 7’ Gv nhận lớp, phổ Đội hình nhận lớp biến nội dung, yêu 1.Nhận lớp cầu giờ học 2.Khởi động a) Khởi động chung Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - HS khởi động theo b) Khởi động chuyên hướng dẫn của GV môn - Các động tác bổ trợ 2x8N chuyên môn - Gv HD học sinh c) Trò chơi khởi động. - Trò chơi “ tay lái cừ khôi” II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. - GV hô khẩu lệnh Dàn hàng ngang cho HS thực hiện - Khẩu lệnh: “Lấy bạn - Nhận xét A làm chuẩn cách một 2x8N sải tay – dàn hàng” - HS thực hiện HS quan sát GV làm Cho HS quan sát mẫu tranh GV làm mẫu động tác kết hợp phân - Hs ghi nhớ và hình - Động tác: Em A giơ tích kĩ thuật động thành động tác tay phải lên hô “có” tác. sau đó hai tay dang ngang, các em khác di - Lưu ý nhứng sai chuyển về hai phía em sót thường mắc A cách nhau một sải khi thực hiện tay. Dồn hàng ngang - Khẩu lệnh: “Lấy bạn
- A làm chuẩn – dồn hàng” - Động tác: Em A giơ tay phải lên hô “có”, các em khác di chuyển về phía em A cách - GV hô - HS tập nhau một khuỷu tay. theo Gv. - Yc Tổ trưởng *Luyện tập 2 lần - Đội hình tập luyện cho các bạn luyện Tập đồng loạt đồng loạt. tập theo khu vực. Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo cặp đôi - GV tổ chức cho Thi đua giữa các tổ 4lần - Từng tổ lên thi HS thi đua giữa đua - trình diễn các tổ. * Trò chơi “ giành 3-5’ 4lần - GV nêu tên trò cờ” chơi, nhắc lại cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. III.Kết thúc 4- 5’ 1 lần HS thực hiện thả * Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn lỏng thân. - Nhận xét kết - ĐH kết thúc * Nhận xét, đánh giá quả, ý thức, thái chung của buổi học. độ học của HS.

