Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 32 trang Lệ Thu 19/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Sáng Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ . CHỦ ĐỀ: TUYÊN TRUYỀN CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt. - Đối tượng tham gia: HS toàn trường, GVCN lớp, BGH nhà trường, TPT Đội. HS đảm bảo tính trang nghiêm khi tiến hành nghi thức chào cờ. - Nhằm giúp HS biết được tác hại của bênh học đường. Biết cách bảo vệ mắt - Các hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường. II. Chuẩn bị: ( Lớp 5B chuẩn bị nội dung để thể hiện ) III. Các hoạt động dạy học Phần 1- Nghi lễ: - Lễ chào cờ - BGH và TPT Độiphổ biến nhiệm vụ hoạt động của Đội trong tuần. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề ( Do lớp 5B thể hiện ) __________________________________ Toán BÀI 10: CÁC SỐ 7, 8, 9 I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Nhận dạng, đọc và viết được các số 7,8,9. - Sử dụng được các số 7, 8, 9 vào cuộc sống. * Năng lực chung - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Sử dụng được các số 7, 8, 9 vào cuộc sống. - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. Đồ dùng • SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 • Hình ảnh các bức tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Khởi động - Chơi trò chơi “Truyền điện”. - Kể tên một vài đối tượng gắn với số 5. Tương tự với số 6. HĐ2. Hình thành kiến thức mới Hình thành biểu tượng các số 7, 8, 9
  2. * Số 7 - Đưa từng nhóm đối tượng hoặc cho HS quan sát SGK. HS đếm và nêu: có bảy cái kèn bảy con búp bê, bảy cái máy bay, bảy chấm tròn và bảy khối lập phương. - GV: Ta viết số 7 và đọc là bảy (cho HS phân biệt số 7 viết in và viết thường). * Tương tự với các số 8, 9 HĐ3. Thực hành – luyện tập Bài 1. Tập viết số - Hướng dẫn HS viết số 7, 8, 9 - HS viết vào vở BT - GV uốn nắn và chữa cho HS. Bài 2. Số? - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tập Toán. - Chọn một số bài cho HS nhận xét và chữa bài. Bài 3. Chọn số thích hợp - Nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tập Toán. HĐ4. Vận dụng Bài 4. Số? - Đưa hình ảnh bài 4, giải thích mẫu. - Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét và chữa bài. HĐ5. Củng cố - Xếp các nhóm đồ vật có số lượng là 7, 8, 9 - Có thể dùng que tính, khối nhựa... để xếp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Kĩ năng sống ( Cô Hà dạy ) _______________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 4: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. - Nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.
  3. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Các em yêu thích công việc mà các em làm được. II. Đồ dùng - Các tranh SGK, thiết bị trong nhà, bông băng y tế, thuốc sát trùng, băng keo cá nhân, khăn giấy, ti vi. - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Khởi động và khám phá - GV tổ chức với hình thức trò chơi “ Truyền điện”. - Phổ biến luật chơi: Sau khi GV nêu yêu cầu: “ Nói tên một đồ dùng trong nhà mà em biết”, một bạn HS được chỉ định đứng lên nêu nhanh tên đồ dùng, sau đó được chỉ định một bạn bất kỳ khác đứng lên trả lời tiếp.Bạn trả lời sau không được trùng câu câu trả lời với bạn trước đó. - Nhận xét chung và dẫn dắt vào bài: “ Đồ dùng trong nhà”. HĐ2.Tên và cách sử dụng một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. - Gv trình chiếu tranh trang 20, 21 trong SGK . - Yêu cầu HS quan sát tranh trang 20, 21 trong SGK theo nhóm đôi và hỏi đáp theo nhóm về một số đồ dùng thiết bị có trong nhà bạn An. - GV quan sát các nhóm, gợi ý để HS hỏi và trả lời được nhiều hơn về cách sử dụng của một số đồ dùng, thiết bị. ( Tủ lạnh sử dụng để làm gì? Muốn sử dụng được ta cần phải làm gì? Ly thủy tinh được làm bằng gì? Muốn sử dụng ta cần chú ý điều gì?.... - Yêu cầu 2 -3 cặp lên chỉ tranh và hỏi - đáp trước lớp. - Sau đó tổng kết và giúp HS rút ta kết luận: Các đồ dùng, thiết bị thường có trong nhà là tivi, tủ lạnh, nồi cơm điện, bếp gas, tủ, ghế, cốc, bát... HĐ3 Cách sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong nhà. -Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi về cách sử dụng các đồ dùng trong gia đình. - Sau đó cho 1 vài HS chia sẻ trước lớp. - Tổng kết và hướng dẫn HS rút ra kết luận: Em sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong nhà. Hoạt động tiếp nối sau bài học - Dặn dò HS về nhà sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Chiều Tiếng Việt BÀI 16: R, S, V, X I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có r, s, v, x. MRVT có chứa r, s, v, x. Viết được chữ số 4. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. * Năng lực chung:
  4. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: ti vi, mẫu chữ, chữ số: h, k,kh 0 Tranh ảnh, slide minh họa, vật thật minh họa từ khóa rổ, sò, ve, xe - Mẫu chữ cái r, s, v, x,4 (trong khung chữ) bảng phụ có chữ viết mẫu: rễ si, vé xe, III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động H: Học chơi trò chơi tìm tiếng có âm h, k, kh, l .. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới Giới thiệu r, s, v, x Tìm chữ r, s, v, x trong các tiếng cho sẵn dưới tranh - GV treo tranh (chiếu slide) khám phá trong SGK. - GV chỉ vào chữ r và hỏi đây là chữ gì? - GV chỉ vào chữ s và hỏi đây là chữ gì? - Tương tự GV hỏi chữ v, x Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ r, s, v, x nhé! * Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng rổ: rờ-ô-rô-hỏi-rổ, tiếng rổ gồm có âm r đứng trước, âm ô đứng sau và thanh hỏi/tiếng rổ gồm có r, ô và thanh hỏi. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng rổ. - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng sả, ve, se * Đọc từ ngữ ứng dụng - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa r là rễ, tiếng chứ s là si, tiếng chứa v là ve, tiếng chứa x là xe. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết. - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa r là rễ, tiếng chứ s là si, tiếng chứa v là ve, tiếng chứa x là xe. HĐ2. Tạo tiếng mới chứa r, x, v, x - HS chọn một âm bất kì (theo các nguyên âm có sẵn trên bảng và lấy r, s, v, x ghép với âm vừa chọn để tạo tiếng GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa. - Tạo tiếng mới (VD ra, rã, rả, rẽ, rê,rế, ri, ro,rò, rõ, rỏ rộ, ru, rù, sa, sà, sả, se, sẽ, sề, si, sĩ, so, sò, sổ, sờ, sở, sợ, xa, xà, xá, xả, xạ, xè, xẻ, xế, xi, xì, xí,xo, xó, xỏ, xổ, xu, va,vá, vè, vẻ, vẽ, về, vệ, vo, vỏ, vó, vở .) HĐ3. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: (Chữ r nằm trong khung chữ cao 2 li, rộng 2 ô li rưỡi (nữa li, một li, một li) gồm một nét xiên phải nối liền với một nét thắt trên và một nét móc ngược). - GV viết mẫu lên bảng lớp: r.
  5. - Cho HS viết vào bảng con: r. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: s, v, x, rễ, si, vé xe, 4. GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng trong từ. TIẾT 2 HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng a) Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Bé đang nghĩ đến cảnh gì? - Để biết được bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! b) Đọc thành tiếng - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh) - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa r, s, v, x. (dì) Sa, ri rỉ, ra rả. - HS đọc các từ có tiếng chứa r, s, v, x. (dì) Sa, ri rỉ, ra rả. - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - Cho HS đọc cả đoạn. - HS đọc cả đoạn. HĐ5. Trả lời câu hỏi Dế thế nào?/Ve thế nào? - Dế ri rỉ, ve ra rả HĐ6. Viết (vào vở tập viết) - Cho HS viết vào vở TV 1? trang 17-18r, s, v, x, rễ si, vé xe, 4 (cỡ vừa và nhỏ) - GV quan sát hỗ trợ những Hs gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của HS III. Vận dụng - Cho HS nêu 4 âm vừa học r, s, v, x. GV lưu lại trên góc bảng (Viết nối tiếp vào dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước). - HS nêu 4 âm vừa học r, s, v, x. - Dặn HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có r, s, v, x và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có r, s, v, x và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Củng cố lại các tiếng, từ, câu có chứa âm r,s,v,x đã học.
  6. - Luyện đọc từ,câu ứng dụng : rổ rá, cá rô, su su, vở vẽ, xe lu, thị xã - Viết được từ vở vẽ, xe lu, rổ rá, su su theo mẫu - Ngồi đúng tư thế khi viết, biết cầm bút đúng cách. - HS có ý thức trình bày vở cẩn thận. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ1 : Luyện đọc - Củng cố lại các tiếng , từ, câu có chứa âm đã học: r,s,v,x + Từ: rổ rá, cá rô, thị xã, vở vẽ, xe lu, rổ rá, su su + Câu: Bố cho cả nhà đi sở thú. Sở thú có cò, khỉ, thỏ, tê tê, sư tử, hà mã, . - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV theo dõi, sữa sai (nếu có). - Nhận xét, tư vấn kĩ năng đọc của các em. HĐ2 : Trò chơi: ghép chữ. - GV phổ biến luật chơi, Hướng dẫn HS chơi. - Ghép các nguyên âm với phụ âm để tạo thành tiếng. - HS chơi theo nhóm 4. - GV theo dõi HS chơi HĐ3. Luyện viết - HS viết bảng con vở vẽ, xe lu, rổ rá, su su - Viết bài vào vở ô li. - GV theo dõi giúp đỡ thêm.Hướng dẫn HS yếu viết bài. - Chấm bài nhận xét bài viết. HĐ4. Vận dụng - Củng cố. - Về nhà ôn lại các bài đã học - Tìm tiếng và nói câu chứa tiếng đã học cho người thân nghe. _____________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 17: CH, TR, Y I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có ch, tr, y. MRVT có chứa ch, tr, y. Viết được chữ số 5. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. * Năng lực chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. * Phẩm chất:
  7. - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng - Slide minh họa từ khóa chả, tre, y tá - Mẫu chữ cái ch, tr, y, 5 (trong khung chữ), bảng con, bộ chữ cái. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động H: Học chơi trò chơi tìm tiếng có âm r, s, v, x B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới * Giới thiệu ch, tr, y - Thực hiện tương tự các tiết học trước, GV giúp HS nhận ra và đọc được chữ ch, tr, y trong vòng tròn nhận ra ch có trong chả, tr có trong tre, y có trong y (y tá). - HS đọc các chữ ch, tr, y trong vòng tròn và nhận ra ch có trong chả, tr có trong tre, y có trong y (y tá). - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chả *Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ ch, tr, y nhé! * Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chả: chờ-a-cha-hỏi-chả; chả; tiếng chả gồm có âm ch đứng trước, âm a đứng sau và thanh hỏi/ tiếng chả gồm có ch, a và thanh hỏi. - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng tre. * Đọc từ ngữ ứng dụng - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa ch là tiếng che, tiếng chứa tr là tiếng trà, tiếng chứa y là y. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết (y bạ: sổ heo dõi sưc khỏe tình hình bệnh tật của bệnh nhân). - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa ch là che, tiếng chứ tr là trà, trê; tiếng chứa y là y bạ HĐ2. Tạo tiếng mới chứa ch, tr, y - HS chọn một âm bất kì (trong thanh cài các nguyên âm có sẵn trên bảng) và lấy ch sau đó lấy tr ghép với nguyên âm vừa chọn thêm thanh để tạo tiếng. GV lưu ý HS y chỉ đứng một mình, không ghép với các phụ âm. - HS lên ghép - Tạo tiếng mới (VD cha, chà, chạ, chè, chẻ, ché, chê, chế, chệ, cho, chó, chỏ, chõ, chỗ, tra, trá, trả, tre, trễ, tri, trì, trí, tro, trò, trỏ, trọ, trổ, trơ, ý, ỷ .) - HS tạo tiếng mới. - HS đánh vần đọc trơn nhẩm HĐ3. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: ch (Chữ ch là ghép từ hai chữ c và h, lưu ý điểm dừng bút của nét cong rong chữ c để nối với h). - GV viết mẫu lên bảng lớp: ch. - Cho HS viết vào bảng con: ch. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS.
  8. Thực hiện tương tự với: tr, y, chả, tre, y tá.. GV lưu ý HS nét nối giữa t vàr, tr và e trong tre, vị trí đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các tiếng trong từ. TIẾT 2 HĐ4. Đọc đoạn ứng dụng a) Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Bé Trà bị té./ Dì Chi bế bé về nhà. - Em bé bị làm sao? - Để biết được bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! b) Đọc thành tiếng - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh). GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu và HS đọc thầm theo. - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa ch, tr, y: Trà, Chi, y(tá), cho. - HS đọc các từ có tiếng chứa ch, tr, y: Trà, Chi, y(tá), cho. - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - Cho HS đọc cả đoạn HĐ5. Trả lời câu hỏi Ai bị té?/ Ai bế bé về nhà? ( Bé Trà bị té./ Dì Chi bế bé về nhà) HĐ6. Viết (vào vở tập viết) - Cho HS viết vào vở TV 1? trang 18 ch, tr, y, chả, tre, y tá (cỡ vừa), 5 (cỡ vừa và nhỏ) - GV quan sát hỗ trợ những Hs gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của một số HS C. Vận dụng - Chúng ta vừa học âm gì? HS nêu, đọc lại các âm vừa học. - GV nhận xét chung giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. _____________________________ Tiếng việt BÀI 18: G, GH. ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có g, gh; MRVT có tiếng chứa g, gh. Viết được chữ số 6. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt.
  9. II. Đồ dùng - SGK, bộ chữ học vần - Slide minh hoạ từ: gà, ghế, gỗ, ghẹ, nhà ga, ghi vở, gồ ghề, tủ gỗ. - Bảng phụ viết chữ mẫu: gà, ghế, gỗ, ghẹ. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Tập thể dục chữ cái” (tạo hình chữ cái) . B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới a. Giới thiệu g, gh GV treo tranh (chiếu slide) phần khám phá - GV chỉ vào chữ g và hỏi: Đây là chữ gì? - GV chỉ vào chữ gh và hỏi: Đây là chữ gì? + GV giúp HS nhận ra g, gh có trong tiếng gà, ghế, gỗ, ghẹ. - Em hãy nhìn vào các từ dưới tranh, chỉ ra các chữ g, gh chúng ta vừa đọc. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùmg học cách ghép tiếng từ g, gh. b. Đọc âm mới, tiếng/ từ khoá * Tiếng: gà + GV chỉ vào tranh / slide , hỏi: Đây là gì? - HS trả lời: Đây là con gà - GV: Tiếng gà gồm có những âm và dấu thanh nào?Âm nào đứng trước âm nào đứng sau? HS trả lời: Tiếng gà có âm g đứng trước, âm a đứng sau và dấu thanh huyền. - GV: Chúng ta học cách đọc tiếng gà. GV chỉ vào gà đánh vần: gờ-a-ga- huyền-gà. + HS đánh vần đọc trơn: gờ-a-ga-huyền-gà- gà. + HS phân tích: Tiếng gà có âm g đứng trước, âm a đứng sau và dấu thanh huyền. - Thực hiện tương tự với tiếng: ghế, gỗ, ghẹ. - GV chốt lại cách đọc các tiếng : gà, ghế, gỗ, ghẹ. HĐ2. Đọc từ ngừ ứng dụng - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa g - HS tìm và trả lời: Tiếng chứa g là ga, gỗ, gồ. - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra. - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa gh - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra. - GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiết (...) HĐ3. Tạo tiếng mới chứa g, gh - GV: Các em hãy chọn một âm bất kì (trong thanh cài các nguyên âm có sẵn trên bảng) và lấy g (sau đó là gh) ghép với âm vừa chọn để tạo thành tiếng. - HS tạo tiếng mới (VD:ga, gà, gỗ, gồ, gỡ, ghi, ghe, ghê, ghệ, ghẹ, ghẻ,...).
  10. - GV mời HS nêu tiếng tạo được, ghi bảng - GV nhận xét. - HS đọc lại các tiếng (đồng thanh). HĐ4.Viết (vào bảng con) * Hướng dẫn viết chữ: g - GV mô tả chữ mẫu: g (Chữ g nằm trong khung chữ cao 5 li, rộng 2 li(nửa li, một li, nửa li), gồm 1 nét cong kết hợp với nét khuyết dưới). - GV viết mẫu lên bảng lớp:g - GV yêu cầu HS viết vảo bảng con:g - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Thực hiện tương tự với: g, gh, gà, ghẹ, gồ ghề, 6. - GV lưu ý HS nối nét giữa chữ , gh với a, e với ô trong các tiếng gà, ghẹ, gồ, vị trí đặt các dấu thanh. - HS viết vảo bảng con:g, gh, gà, ghẹ, gồ ghề, 6. - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS - Nhận xét, khen HS viết tốt. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp ___________________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Củng cố lại các tiếng, từ, câu có chứa âm tr, ch, y; g, gh đã học. - Luyện đọc từ,câu ứng dụng: chữ số, trở về, vũ trụ, y tá, lá tre, che chở. - Viết được từ y tá, lá tre, che chở theo mẫu - Ngồi đúng tư thế khi viết, biết cầm bút đúng cách. - HS có ý thức trình bày vở cẩn thận. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ1 : Luyện đọc - Củng cố lại các tiếng , từ, câu có chứa âm đã học: tr, ch, y; g, gh + Từ: chữ số, trở về, vũ trụ, y tá, lá tre, che chở. + Câu: Chú Nghi chở bà ra chợ. Bé Trí đã đi trẻ về. Bé và mẹ đi chợ, ở chợ có cá trê to. - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV theo dõi, sữa sai (nếu có). - Nhận xét, tư vấn kĩ năng đọc của các em. HĐ2 : Trò chơi: ghép chữ. - GV phổ biến luật chơi, Hướng dẫn HS chơi. - Ghép các nguyên âm với phụ âm để tạo thành tiếng. - HS chơi theo nhóm 4.
  11. - GV theo dõi HS chơi. HĐ3. Luyện viết - HS viết bảng con y tá, lá tre, che chở - Viết bài vào vở ô li. - GV theo dõi giúp đỡ thêm.Hướng dẫn HS yếu viết bài. - Chấm bài nhận xét bài viết. HĐ4. Vận dụng - Củng cố. - Về nhà ôn lại các bài đã học - Tìm tiếng và nói câu chứa tiếng đã học cho người thân nghe. _____________________________ Chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù : - Giúp HS nắm thứ tự các số từ 1 đến 9 - Giúp HS yếu nắm chắc về cấu tạo các con số từ 1 đến 9. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - GD học sinh yêu thích học môn Toán II. Hoạt động dạy học HĐ1: Khởi động « Thi đọc nhanh số từ 1 đến 9 và ngược lại » - GV gọi lần lượt HS đọc các số 1, .., 9 theo thứ tự xuôi và ngược HĐ 2 : Luyện tập, thực hành Bài 1: Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 9 , đếm ngược từ 9 đến 1 Tổ chức trò chơi điểm số cho cả lớp chơi . Đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 9 đến hết lớp : 1, 2, 3,4, 5,6,7,8,9 9,8,7,6,5,4 3, 2 , 1. GV đọc từng số yêu cầu HS viết vào bảng con. GV kiểm tra nắm bắt ngay những HS chưa viết được hoặc chưa nắm được cấu tạo số. GV chỉnh sửa ngay cho HS. Bài 2: Số? 1 3 5 9 9 7 4 Bài 3: Đọc, viết > , <, = 3 6 9 9 5 8 5 9 7 5 8 4 - GV hướng dẫn, cả lớp làm bài vào vở.
  12. Bài 4: a.Khoanh vào số lớn nhất 2,5,9,7 b. Khoanh vào số bé nhất: 8,4,2,6. Gọi một số HS lên bảng điền số .HS khác nhận xét bổ sung. GV kiểm tra nhận xét đúng sai - Dặn HS về ôn bài: Luyện viết các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 IV. Vận dụng - Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 9 và ngược lại. - Nhận xét tiết học. _______________________________ Tự học HOÀN THÀNH KIẾN THỨC MÔN HỌC BUỔI SÁNG I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học trong tuần. - HS luyện kĩ năng đọc bài. * Phẩm chất - Luyện đọc đúng các âm, tiếng đã học. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Bộ thẻ chữ cái, bảng gài, bảng , phấn, vở ô li III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: - GV cho HS hát . B. Hoạt động chính: HĐ1.HS hoàn thành kiến thức các môn học buổi sáng. - GV hướng dẫn học sinh hoàn thành kiến thức các môn học buổi sáng. - GV cho HS tự kiểm tra bài chưa hoàn thành của mình. - GV nêu yêu cầu: + HS tự hoàn thành các bài học chưa hoàn thành( HS cả lớp ) + HS tự hoàn thành vào vở. GV cùng HS khá, giỏi theo dõi giúp đỡ HS còn khó khăn chưa hoàn thành bài. - GV nhận xét 1 số bài Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng đọc bài theo các hình thức : - GV cho HS luyện đọc lại các bài đã học. - GV theo dõi, nhắc nhỡ. HĐ3.GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét ý thức tự học của các nhóm. - Tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt bài học. ________________________________ Giáo dục thể chất BÀI 2: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG NGANG, ĐIỂM SỐ, DÀN HÀNG VÀ DỒN HÀNG ( Tiết 2 )
  13. I. Yêu cầu cần đạt 1. Về năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số dàn hàng và dồn hàng. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: - Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số dàn hàng và dồn hàng. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5– 7’ Gv nhận lớp, phổ Đội hình nhận lớp biến nội dung, yêu 1.Nhận lớp  cầu giờ học  2.Khởi động GV a) Khởi động chung - Gv HD học sinh Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động.  tay, cổ chân, vai,  hông, gối,...   b) Khởi động chuyên môn - HS khởi động theo hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ 2x8N chuyên môn                                                                                                                   
  14. c) Trò chơi - Trò chơi “ tay lái cừ 2 lần - GV hô khẩu lệnh khôi” cho HS thực hiện II. Phần cơ bản: - Nhận xét 16-18’ * Kiến thức. - HS thực hiện Dàn hàng ngang 4lần - Khẩu lệnh: “Lấy bạn A làm chuẩn cách một sải tay – dàn hàng” Cho HS quan sát HS quan sát GV làm tranh mẫu GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động - Hs ghi nhớ và hình thành động tác - Động tác: Em A giơ tác. tay phải lên hô “có” - Lưu ý nhứng sai sau đó hai tay dang sót thường mắc ngang, các em khác di khi thực hiện chuyển về hai phía em A cách nhau một sải tay. Dồn hàng ngang 4lần - GV hô - HS tập theo Gv. - Khẩu lệnh: “Lấy bạn A làm chuẩn – dồn - Yc Tổ trưởng hàng” cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa - Động tác: Em A giơ các tổ. tay phải lên hô “có”, - Đội hình tập luyện các em khác di chuyển đồng loạt. về phía em A cách  nhau một khuỷu tay.  *Luyện tập 
  15. Tập đồng loạt 1 lần - Từng tổ lên thi đua - trình diễn Tập theo tổ nhóm Tập theo cặp đôi Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách * Trò chơi “ giành 3-5’ chơi. cờ” - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. 4- 5’ III.Kết thúc - GV hướng dẫn * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết HS thực hiện thả thân. quả, ý thức, thái lỏng độ học của HS. * Nhận xét, đánh giá - ĐH kết thúc chung của buổi học.    _____________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 13: G, GH. ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có g, gh; MRVT có tiếng chứa g, gh. Viết được chữ số 6. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng - SGK, bộ chữ học vần - Slide minh hoạ từ: gà, ghế, gỗ, ghẹ, nhà ga, ghi vở, gồ ghề, tủ gỗ. - Bảng phụ viết chữ mẫu: gà, ghế, gỗ, ghẹ. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 2 HĐ5.Đọc đoạn ứng dụng
  16. a. Giới thiệu - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Nhà cô Thu có gì? b. Đọc thành tiếng + GV yêu HS đánh vần, đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh. - GV kiểm soát lớp. + GV đọc mẫu. + GV yêu cầu HS tìm và đọc các từ có tiếng chứa g, gh - 2-3 HS đọc các từ có tiếng chứa: g, gh, ghé. + GV cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân). + GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm (đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV nhận xét kĩ năng đọc của các nhóm + GV yêu cầu HS đọc cả đoạn. c. Trả lời câu hỏi: - GV đặt câu hỏi: Nhà cô Thu có gì? - HS trả lời: Nhà cô Thu có chó xù. - GV nhận xét d. Viết (vào vở Tập viết) - GV yêu cầu HS viết vào vở TV: g, gh, gà, ghế, gỗ, ghẹ (cỡ vừa); 6 (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, sửa bài của một số HS C. Vận dụng - GV gọi HS nêu 2 âm mới học. - GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có g, gh và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Tiếng Việt BÀI 19: GI, Q –QU ( Tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng / chữ có gi, qu, mở rộng vốn từ có tiếng chứa gi, qu. Viết được chữ số 7. *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo.
  17. II. Đồ dùng - Slide từ khóa: giò, quả, que. - Mẫu chữ, chữ số: q, 7, bảng có chữ viết mẫu: gi, qu, que, giỏ quà. - Thẻ chữ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - Tổ chức HS chơi trò chơi tìm tiếng có vần đã học. - Nhận xét, khen ngợi. B. Hoạt động chính HĐ1. Khám phá âm mới a. Giới thiệu gi, qu - GV nói chữ q không đứng riêng một mình lúc nào cũng đi với u tạo thành qu (đọc là quờ) - Thực hiện tương tự như tiết học trước, GV giúp học sinh nhận ra và đọc được: chữ gi ( đọc là di), qu trong vòng tròn, nhận ra gi có trong tiếng giò, qu (đọc là quờ) có trong tiếng quả, que. - GV giới thiếu: hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ gi, qu nhé. b. Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - Yêu cầu HS đánh phần, đọc trơn, phân tích tiếng giò. - HS đánh vần, đọc trơn,phân tích: di-o-gio-huyền-giò, giò, tiếng giò có gi đứng trước, o đứng sau và thanh huyền / tiếng giò gồm có gi, o và thanh huyền. - GV chốt:Tiếng giò gồm có gi, o và thanh huyền - Thực hiện tương tự với tiếng quả, que. HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS đọc các từ dưới tranh, tìm và phân tích tiếng theo hình thức cá nhân. - GV: Tiếng chứa gi là tiếng giá, giỏ, tiếng chưa qu là tiếng quà, quạ, quế. HĐ3. Tạo tiếng mới chứa gi, qu - Trò chơi “Tiếp sức” HS chọn một âm bất kì và lấy gi, qu ghép với âm vừa chọn để tạo thành tiếng. - GV nhắc lại luật chơi. - Phát lệnh chơi. - Phát lệnh hết giờ - GV chốt ý và tuyên dương đội thắng cuộc. HĐ4. Viết (vào bảng con ) - GV mô tả chữ mẫu: gi - GV quan sát,chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Tương tự thực hiện với: q, qu, que, giỏ quà. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp _____________________________ Đạo đức ( Cô Ngọc Anh dạy ) _____________________________
  18. Toán BÀI 11: ĐẾM ĐẾN 9 I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù - Đếm được các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1. - Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ chín. - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. Đồ dùng - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới và bức tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho HS chơi trò “Truyền điện” về phép đếm đến 6 (xuôi và ngược). B. Hình thành kiến thức mới: Đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 - GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt các số ghi ở dưới chân mỗi cột khối lập phương. - GV cho HS đếm lần lượt để củng cố kĩ năng đếm từ 1 đến 9 và ngược lại. C. Thực hành – luyện tập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. - GV giải thích “hình thứ nhất, hình thứ tư”cho HS hiểu về thứ tự. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chọn một số bài làm của HS để chữa. - GV lần lượt chỉ vào các hình trong dãy cho HS trả lời thứ tự của hình đó. Bài 3. - GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK, nêu yêu cầu của bài. - Sau đó thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV cho đại diện nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn. - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau. C. Vận dụng Bài 4. GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo nhóm 4 rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV gọi đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. - GV cho HS nhận xét kết quả. D. Củng cố - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS đếm từ 1 đến 7, đến 8, đến 9 và ngược lại. - Ở bài 2 GV có thể hỏi thêm HS: Hình ngôi sao là hình thứ mấy?
  19. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2022 Sáng : Tiếng Việt BÀI 14: GI, Q - QU ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt *Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng / chữ có gi, qu, mở rộng vốn từ có tiếng chứa gi, qu. Viết được chữ số 7. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. *Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích học môn Tiếng Việt , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt thành thạo. II. Đồ dùng - Slide từ khóa: giò, quả, que. - Mẫu chữ, chữ số: q, 7, bảng có chữ viết mẫu: gi, qu, que, giỏ quà. - Thẻ chữ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Tiết 2 HĐ5. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ gì? HS trả lời HĐ6. Đọc thành tiếng - Yêu cầu HS đánh vần, đọc nhẩm - GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu - Tìm tiếng chứa gi, qu? -Yêu câu HS luyện đọc từng câu theo hình thức cá nhân. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm - Đọc cả đoạn. - Hỏi: Bờ tre có gì? - GV nhận xét,chốt ý đúng. HĐ7.Viết - Cho HS viết vở tập viết : gi, q, qu, que, quả (cỡ vừa), 7 (cỡ vừa và nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. C. Vận dụng - Chúng ta vừa học bài gì? - Tìm tiếng có chứa tiếng / chữ có gi, qu và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tiếng Việt
  20. BÀI 20: ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được các tiếng chứa âm/ chữ đã học trong tuần: ch, g, gi, qu, r, s, tr, v, x, y, mở rộng vốn từ có tiếng chứa ch, g, gh, gi, qu, r, s, tr, v, y. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng, viết đúng chữ số cỡ nhỏ, viết chính tả cỡ vừa câu ứng dụng * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt, biết sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn: ví da, chỉ đỏ, che ô, ghi vở, giá đỗ 4, 5, 6, 7. - Tivi, bảng con. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - GV hỏi: Chữ gh kết hợp với những chữ nào? - Lấy ví dụ về tiếng chứa gh? - Chữ g kết hợp với những chữ nào? - Lấy ví dụ về tiếng chứa g? - Gv viết lên bảng: Gh + e, ê, i G + a, o, ô, ơ, u, ư B. Hoạt động chính HĐ1. Đọc (ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - Treo bảng phụ chứa nội dung bài đọc SGK tr 50 - Cho HS đọc cá nhân, đọc nỗi tiếp các tiếng ghép được ở cột 4. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS . HĐ2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - Yêu cầu HS tự đọc và tìm từ ngữ ứng dụng ở bài tr50. - GV nhận xét - Yêu cầu HS mỏ SBT1/1 tìm và nối tranh thích hợp với từ ngữ ứng dụng. - GV giải thích một số từ ngữ . HĐ3. Viết - Cho HS quan sát chữ mẫu: ví da, chỉ đỏ - Yêu cầu HS nhận xét độ cao, cách đặt dấu thanh, cách nối nét của các chữ trên - GV nhận xét,chốt ý. - GV viết mẫu - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét. * Viết vào vở tập viết