Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 5 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ . CHỦ ĐỀ: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐỘI VIÊN ( TPTĐ) ________________________________ Toán BÀI 13: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 9 I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - So sánh được các số trong phạm vi 9. - Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thíchmôn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ có nội dung BT 1. - Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới, BT 3. - Máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Khởi động GV thành lập ba nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm làm 1 cột bài 1, tiết 9. Từ đó dẫn HS vào bài mới. HĐ2: Hình thành kiến thức mới: So sánh các số trong phạm vi 9. - GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt số lượng khối lập phương trong mỗi cột rồi lần lượt nêu: 6 6; 7 7; - GV gọi một vài HS nêu lần lượt các bất đẳng thức để củng cố. HĐ3: Thực hành - luyện tập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài. Chia HS làm ba nhóm: mỗi nhóm làm 1 cột trên bảng phụ. GV cho đại diện một số nhóm trình bày và chữa. HS chữa bài vào Vở bài tập Toán. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài. - HS lần lượt nêu mỗi dấu ? có thể thay bởi những số nào, các bạn khác nhận xét. HS chép bài vào Vở bài tập Toán. Bài 3. GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK, nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn. Bài 4. HS đọc đề và nêu yêu cầu bài 4.
- - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. Yêu cầu HS viết cụ thể các số từ 4 đến 7. - HS báo cáo kết quả, NX bài của bạn rồi đổi vở kiểm tra chéo. HĐ4: Vận dụng GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”: Một câu về so sánh các số, một câu về số thứ tự và một câu về tìm số lớn nhất trong phạm vi 9, chẳng hạn: Chọn đáp án đúng: Câu 1. Số lớn hơn 7 và nhỏ hơn 9 là: A. 6 B. 8 C. 9 Câu 2. Trong các hình dưới đây: Kể từ trái sang phải, hình đã tô màu là hình thứ mấy? A. năm B. bảy C. tám Câu 3. Cho ba số: 7, 2, 8. Số lớn nhất là: A. 2 B. 8 C. 7 IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Kĩ năng sống ( Cô Hà dạy ) _________________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH ( TIẾT 1) I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Giới thiệu được các thành viên trong gia đình và nơi ở của gia đình bằng lời nói và hình ảnh. - Chỉ ra được một số đồ dùng, vật dụng nguy hiểm cần cẩn trọng khi dùng, đảm bảo an toàn khi sử dụng. - Đưa ra được phương án phù hợp khi xử lí tình huống liên quan đến nội dung chủ đề. * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nắm được một số đồ dùng, vật dụng nguy hiểm cần cẩn trọng khi dùng, đảm bảo an toàn khi sử dụng * Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất trung thực: Đánh giá và nhận xét đúng trong quá trình học tập của bản thân và bạn bè. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Video bài hát “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” nhạc sĩ Nhật Tinh Anh sáng tác. Tranh ảnh trong bài. - Học sinh: sản phẩm tự sưu tầm ( tranh ảnh, tranh vẽ, đồ dùng, thiết bị .) về chủ đề. III. Các hoạt động dạy học
- Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” - Sau khi nghe xong bài hát, GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Giới thiệu về bản thân và các thành viên trong gia đình Giới thiệu về bản thân và gia đình, ngôi nhà của mình. a- GV yêu cầu một số HS giới thiệu về bản thân gia đình và ngôi nhà của mình. Các em chia sẻ về gia đình và nhà mình. - 5, 6 HS chia sẻ về bản thân gia đình và ngôi nhà của mình. Hoạt động 3: Đóng vai - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS. - GV nêu tình huống “Đi học về, bạn Tú thấy mẹ đang nấu cơm còn bé Na đang ngồi chơi búp bê. Hãy đóng vai thể hiện cách ứng xử của bạn Tú.” - HS thảo luận và đóng vai trong nhóm. - GV tổ chức cho HS đóng vai trước lớp. - HS các nhóm nhận xét. Kết luận: Những lúc rảnh rỗi, chúng ta cần thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bố mẹ bố mẹ việc nhà, chơi cùng em nhỏ,....... Hoạt động 4: Sắp xếp đồ dùng cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 25 và nêu cách sắp đồ dùng cá nhân cho phù hợp. - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - GV NX, tuyên dương các em và khuyến khích HS thực hiện các việc nhà phù hợp với lứa tuổi, chăm sóc bản thân, tự phục vụ và tránh làm những việc quá sức mình. Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét - GV nhắc lại nội dung tiết học và nhận xét chung giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Chiều: Tiếng việt BÀI 21: NG,NGH I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ng, ngh. Mở rộng vốn từ có ng, ngh. Viết được chữ số 8. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. - Biết nghe và trả lời được các câu hỏi. * Năng lực chung:
- - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. Đồ dùng dạy học - SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, mẫu chữ, chữ số: ng, ngh, 8 III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi đọc các âm đã học, tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi. - GV nhận xét khen ngợi. B. Hoạt động chính B. Hoạt động chính Hoạt động 1.Khám phá âm mới 1. Giới thiệu ng, ngh - GV giới thiệu chữ ng, ngh trong vòng tròn. - GV chỉ lần lượt chữ ng, ngh và hỏi: Đây là chữ gì? - Giúp HS nhận ra ng trong “ngô, ngủ”, ngh (ngờ kép) trong tiếng “nghĩ”, trong “nghệ” 2. Đọc âm mới, tiếng - HV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn ngô: ngờ- ô- ngô, ngô + Phân tích tiếng “ngô” - GV làm tương tự với tiếng: ngủ, nghĩ, nghệ - 1 số HS phân tích tiếng “ngô”: Tiếng “ngô” có âm ng đứng trước, âm ô đứng sau Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. - HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới: ngã, nghỉ, ngừ, nghệ Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa ng, ngh - GV hướng dẫn HS ghép âm ng, ngh với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới, lưu ý HS ngh chỉ kết hợp với i, e, ê. - HS tự tạo tiếng mới với bộ đồ dùng Tiếng việt. - HS đọc tiếng mình tạo được. Hoạt động 4 . Viết bảng con
- - GV mô tả chữ mẫu ng: Chữ ng là chữ ghép từ 2 chữ cái n và g. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa n và g. - HS quan sát. - HS viết bảng con. - GV làm tương tự với chữ ngh, ngô, nghệ, 8. GV lưu ý HS nét nối giữa ng và h, nét nối các con chữ trong các tiếng. TIẾT 2 Hoạt động5. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - HS quan sát, trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ bé, mẹ và bà. Bé đang kê ghê hộ bà, mẹ đi làm về đang nghe bé kể - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có ng, ngh: nghe, Nga - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa. * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc. - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng làm + Nga làm gì hộ bà? HS Nga kê ghế hộ bà. Hoạt động 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: ng, ngh, ngô, nghệ, 8 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số em. C. Củng cố. mở rộng, đánh giá + Chúng ta vừa học âm gì? + Tìm 1 tiếng có âm ng, ngh ? + Đặt câu với tiếng đó. - GV nhận xét chung giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt
- * Năng lực đặc thù: - HS luyện đọc, luyện viết các âm/chữ ng, ngh. - HS biết viết đúng, đẹp chữ ng, ngh. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. Đồ dùng Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho HS hát một bài tùy thích. - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động chính Hoạt động 1. Luyện đọc các âm ng, ngh đã được học - GV cho HS dở SGK ra và nhìn đọc bài 21 ng, nghtrang 53,54. - HS đọc nhóm 2. - GV theo dõi giúp đỡ những em đọc còn yếu . - GV cho cá nhân HS lên bảng để chỉ và đọc. - GV nhận xét. Hoạt động 2. Luyện viết chữ ng, ngh - GV hướng dẫn HS viết chữ ng, nghvào bảng con. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS lấy vở luyện tập chung ra và viết vào. - HS viết vào vở GV quan sát. Theo dõi, giúp đỡ HS. - GV lưu ý HS nhắc tư thế ngồi viết. Hoạt động 3. Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét khen ngợi những em đọc tốt, viết đẹp. - GV dặn HS về nhà đọc thuộc các âm trên. _________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt BÀI 22: IA I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ia. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ia Viết được chữ số 9. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
- - Biết nghe và trả lời được các câu hỏi. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. Đồ dùng dạy học - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, mẫu chữ, chữ số: ia, 9 III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - HS lên bảng ghép tiếng ngủ, nghĩ, nghệ Mỗi tổ cử 1 đại diện lên ghép.GV nhận xét và tuyên dương. B. Hoạt động chính Hoạt động 1.Khám phá âm mới 1. Giới thiệu ia - GV giới thiệu chữ ia trong vòng tròn. - HS nghe, quan sát - GV chỉ chữ ia và đọc: ia - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - GV sửa phát âm - Giúp HS nhận ra ia trong “bia”, “mía” - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp 2. Đọc âm mới, tiếng - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn bia: bờ- ia bia + Phân tích tiếng “bia” HS phân tích tiếng “bia”: Tiếng “bia” có âm b đứng trước, âm ia đứng sau - GV làm tương tự với tiếng: mía Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh. - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh. - GV gọi HS tìm tiếng chứa vần ia, phân tích. - HS phát hiện tiếng chứa ia, phân tích 1 số tiếng chứa ia: bìa, tía, đĩa, vỉa. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa ia - HD HS chọn 1 phụ âm bất kì ghép với ia, lưu ý HS tìm tiếng có nghĩa.
- - HS tự tạo tiếng mới. - HS đọc tiếng mình tạo được. Hoạt động 4. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu ia: Chữ ia là chữ ghép từ 2 chữ cái i và a. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa i và a. - HS viết bảng con. - GV quan sát, uốn nắn. - GV làm tương tự với chữ bia, mía, 9. ( GV lưu ý HS nét nối các con chữ trong các tiếng và vị trí dấu thanh.) TIẾT 2 Hoạt động 5. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk. - HS quan sát, TLCH. + Tranh vẽ những con vật nào? Chúng đang làm gì? + Tranh vẽ con gà và con thỏ. Gà ôm ngô, thỏ ôm lá khô - GV nhận xét, giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có ia: tía, tỉa, chia - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng làm + Thỏ làm gì?Thỏ tỉa lá khô + Gà tía làm gì?Gà Tía bẻ ngô. Hoạt động 6. Viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: ia, bia, mía, 9 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV.GV QS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS. C. Củng cố, dặn dò - Chúng ta vừa học chữ gì? - Dặn các em về nhà đọc lạ bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- Tiếng việt BÀI 22:UA, ƯA ( T1) I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ua, ưa. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ua, ưa. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. - Biết nghe và trả lời được các câu hỏi. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, mẫu chữ, chữ số: ua, ưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - HS lên bảng ghép tiếng ngủ, nghĩ, nghệ - Mỗi tổ cử 1 đại diện lên ghép. GV nhận xét và khen ngợi. B. Hoạt động chính Hoạt động 1.Khám phá âm mới 1. Giới thiệu ua, ưa - GV giới thiệu chữ ua, ưa trong vòng tròn. - HS nghe, quan sát. - GV chỉ chữ ua, ưa và đọc: ua, ưa - HS đọc: cá nhân, nhóm lớp - Giúp HS nhận ra ua, ưa trong “cua”, “búa”, “ngựa”, “dừa” - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. 2. Đọc âm mới, tiếng - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn Cua c-ua- cua. + Phân tích tiếng “cua”, “búa” “ngựa”, “dừa” 1 số HS phân tích tiếng “cua”, - GV làm tương tự với tiếng “búa” “ngựa”, “dừa”. Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - GV gọi HS tìm tiếng chứa vần ua, ưa, phân tích
- - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa ua, ưa - GV hướng dẫn HS chọn 1 phụ âm bất kì ghép với ua, ưa, lưu ý HS tìm tiếng có nghĩa. - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được Hoạt động 4. Viết bảng con - GV mô tả chữ mẫu ua, ưa: Chữ ua là chữ ghép từ 2 chữ cái u và a - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và a, ư và a - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn. C. Củng cố, đánh giá + Chúng ta vừa học chữ gì? - GV nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - HS luyện đọc, luyện viết các âm/chữ ia, ua, ưa . - HS biết viết đúng, đẹp chữ ia, ua, ưa. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. Đồ dùng Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho HS hát một bài tùy thích. - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động chính Hoạt động 1. Luyện đọc âm ia .ua, ưa đã được học - GV cho HS dở SGK ra và nhìn đọc bài 22 ia, ua, ưa. - HS đọc nhóm 2 – CN. - GV theo dõi giúp đỡ những em đọc còn yếu: Hào, Yến. - GV cho cá nhân HS lên bảng để chỉ và đọc.
- - GV nhận xét. Hoạt động 2. Luyện viết chữ ia, ua, ưa. - GV hướng dẫn HS viết chữ ia, ua, ưa vào bảng con. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS lấy vở luyện tập chung ra và viết vào. - HS viết vào vở GV quan sát. Theo dõi, giúp đỡ HS. - GV lưu ý HS nhắc tư thế ngồi viết. Hoạt động 3. Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét khen ngợi những em đọc tốt, viết đẹp. - GV dặn HS về nhà đọc thuộc các âm trên. _________________________________ Chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Giúp HS nắm thứ tự các số từ 1 đến 9 và ngược lại. - Củng cố cho HS biết so sánh các số trong phạm vi 9. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Yêu thíchmôn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. Đồ dùng Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HD1: Khởi động - Cho HS hát HĐ 2: Thực hành , luyện tập - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - GV giúp đỡ , tư vấn cho HS yếu ( nếu có ) Bài 1: Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 9 , đếm ngược từ 9 đến 1 Tổ chức trò chơi điểm số cho cả lớp chơi Đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 9 đến hết lớp : 1, 2, 3,4, 5,6,7,8,9 9,8,7,6,5,4 3, 2 , 1. GV đọc từng số yêu cầu HS viết vào bảng con GV kiểm tra nắm bắt ngay những HS chưa viết được hoặc chưa nắm được cấu tạo số. GV chỉnh sửa ngay cho HS. Bài 2: Xếp các số từ 7, 5, 2, 8, 9 theo a. Thứ tự từ bé đến lớn: ......................... b.Thứ tự từ lớn đến bé: ............................
- Bài 3: > , <, = 7 9 8 6 7 6 9 6 8 8 9 9 Bài 4: Số ? 8 < < 2 5 < < 7 9 > > 7 6 < < 8 - GV hướng dẫn, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi một số HS lên bảng điền dấu .HS khác nhận xét bổ sung. - GV kiểm tra nhận xét đúng sai III. Hoạt động ứng dụng Dặn HS về ôn bài: Luyện viết các số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8,9. _____________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC BUỔI SÁNG I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố lại các âm, tiếng, từ, câu ứng dụng đã học cho HS. - Luyện viết các chữ đã học từ bài 21 đến bài 23. - Làm một số bài tập Tiếng Việt. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn các môn học. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT - Giáo dục HS ý thức say mê học tập, giải quyết nhiệm vụ của học sinh. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS hát. - Nêu nhiệm vụ học tập, phân công nhiệm vụ. Hoạt động 2. Phân chia nhóm học tập + Nhóm HS chưa đọc thành thạo các bài buổi sáng: Hào , Yến, + Nhóm HS chưa hoàn thành vở BT Tiếng Việt: Giang, Nhi, An. + Nhóm HS chưa viết đúng chữ đã học Bảo, Trung, Hào. + Nhóm HS chưa hoàn thành bài tập Toán Yến, Lộc. Hoạt động 3. HS làm việc theo nhóm phân công
- - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm chưa hoàn thành nội dung. GV giúp đỡ thêm. Lưu ý nhóm HS chưa thuộc bảng chữ cái. Hoạt động 4. Làm bài tập Tiếng Việt ( HS năng khiếu ) Bài 1: Tìm tiếng chứa vần ia: chia, mía, tia, . ua: mua, chua, lúa, ưa: dưa, cưa, thưa, xưa, . Bài 2: Điền ia ch . quà; lá m ., b . mộ, lá t .. tô. GV theo dõi , tư vấn cho HS trong khi làm bài. Hoạt động 5. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét, đánh giá thái độ học tập, mức độ hoàn thành BT của từng nhóm. - Dặn HS cố gắng hoàn thành hết các bài tập đúng thời gian. ___________________________________ Giáo dục thể chất BÀI 2: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG NGANG, ĐIỂM SỐ, DÀN HÀNG VÀ DỒN HÀNG (TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Biết và thực hiện được cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang , điểm số hàng ngang, dàn hàng và dồn hàng theo khẩu lệnh. * Năng lực chung -Phát triển năng lực tập trung chú ý, khả năng phản xạ khi có hiệu lệnh. Biết cách tập trung và xếp hàng trước và sau mỗi tiết học. *Phẩm chất: - Có ý thức kỉ luật, đoàn kết, tinh thần tập thể tính tự giác,giúp đỡ bạn bè trong quá trình luyện tập, đảm bảo vệ sinh nơi tập luyện. Tham gia tích cực các trò chơi vận động bổ trợ kiến thức mới. II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Sân trường Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. III. Tiến trình bài dạy Định lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng 3 - 5’ I. Phần mở đầu Đội hình nhận lớp
- 1.Nhận lớp - Gv nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ 2.Khởi động học. a) Khởi động chung - Gv HD học sinh - HS khởi động khởi động. theo hướng dẫn của - Xoay các khớp cổ tay, 2x8N GV cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ 2x8N chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” - Nhắc lại kĩ thuật - HS lắng nghe, và cách thực hiện quan sát GV II. Phần cơ bản: tập hợp hàng 20’ ngang, dóng hàng Ôn tập hợp hàng ngang, ngang, điểm số, dàn dóng hàng ngang, điểm hàng và dồn hàng.. số, dàn hàng và dồn hàng. - Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - HS quan sát GV làm mẫu *Luyện tập - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Đội hình tập Tập đồng loạt 2 lần luyện đồng loạt. - GV cho 2 HS Tập theo tổ nhóm 4lần quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp Tập theo cặp đôiThi đua 1 lần giữa các tổ để tập luyện. * Trò chơi “ Làm theo - GV nêu tên trò 3 -5’ chơi, nhắc lại cách người dẫn đầu” - Từng tổ lên thi chơi. đua - trình diễn các - Cho HS chơi nội dung dã học chính thức. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.
- III.Kết thúc - VN ôn bài và HS thực hiện thả chuẩn bị bài sau lỏng. * Thả lỏng cơ toàn thân. 3 - 5 p * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà ______________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt BÀI 22: UA, ƯA ( T2) I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có ua, ưa. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ua, ưa. - Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. - Biết nghe và trả lời được các câu hỏi. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. Đồ dùng dạy học - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, mẫu chữ, chữ số: ua, ưa III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - HS lên bảng ghép tiếng ngủ, nghĩ, nghệ - Mỗi tổ cử 1 đại diện lên ghép. GV nhận xét và khen ngợi. B. Hoạt động chính Hoạt động 5. Đọc đoạn ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh sgk. + Tranh vẽ gì? Tranh vẽ nhà của cua và rùa. - GV nhận xét, giới thiệu câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc các tiếng có ua, ưa: cua, rùa, mưa.
- - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp). - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. * GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc - GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng nào + Nhà cua thế nào? Nhà cua nhỏ tí ti. + Nhà rùa thế nào? Nhà rùa thì to. Hoạt động 6. Viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: ua, ưa, cua, dừa. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS. C. Củng cố, đánh giá + Chúng ta vừa học chữ gì? - GV nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tiếng việt Bài 24: ÔN TẬP ( T1) I. Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc được các tiếng chứa âm/chữ đã học: ng, ngh, ia, ua, ưa; các chữ số từ 0 đến 9. Mở rộng vón từ có tiếng chứa ng, ngh, ia, ua, ưa, m, a. * Năng lực chung: - Phát triển tốt kĩ năng giao tiếp với mọi người, tự giác trong mọi hoạt động học tập. *Phẩm chất: - Có tấm lòng nhân ái: Biết yêu thương ông bà, yêu thiên nhiên, biết lao động chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học -HS SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, vở BTTV, vở tập viết. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY A. Khởi động - HS thi kể lại các âm đã học trong tuần. Tổ nào kể được đủ, đúng, nhanh sẽ chiến thắng. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi
- - GV nhận xét và tuyên dương. B. Hoạt động chính Hoạt động 1. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ. HS đọc thầm. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp trong vở BTTV - GV trình chiếu tranh. - GV giải nghĩa 1 số từ. HS lên đọc từ và chỉ tranh. + Vì sao tiếng nghé lại viết ngờ kép. Vì ngh kết hợp với e. + Ngh còn kết hợp với âm nào nữa? âm i, ê - GV nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + i, e, ê - 1 vài HS nhắc lại Hoạt động 2. Tạo từ mới chứa m, a - GV nêu yêu cầu: tạo tiếng có m chỉ lá - GV tổ chức thi giữa các nhóm Đại diện các nhóm nêu tiếng có m chỉ lá: mơ, mận, mai, mía, - GVNX, biểu dương - GV thực hiện tương tự với a chỉ lá: đa, mạ, na, cà, Hoạt động 3. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: nghé, mưa gió. - GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối con chữ. HS quan sát. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở TV. - GV quan sát, uốn nắn. Hoạt động 4. Viết vở Tập viết - GV hướng dẫn HS viết: nghe, mưa gió. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS. - GV nhận xét và đánh giá. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Đạo đức ( Cô Ngọc Anh dạy ) ________________________________ Toán BÀI 14: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt
- * Năng lực đặc thù: - Thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 9. - So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống. - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thíchmôn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Hình ảnh các bức tranh BT 2, 5 trong SGK. - Máy chiếu (nếu có). III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Khởi động GV treo bảng phụ, chọn ba đội tham gia trò chơi “Tiếp sức” để giải BT 1, tiết 13. HĐ2: Luyện tập kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 9. Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. GV chữa bài (dùng máy chiếu vật thể nếu có thể). HS đổi vở kiểm tra chéo. HĐ3: Luyện tập kĩ năng xác định số lớn nhất, số nhỏ nhất và sắp thứ tự. Bài 2. GV chiếu bài 2 lên bảng hoặc cho HS quan sát trong SGK rồi nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV lần lượt cho HS trình bày các ý nhỏ trong bài (mỗi HS nêu 1 ý). - Các bạn nhận xét rồi đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. HS đọc bài 3 nêu yêu cầu của bài. GV có thể hướng dẫn HS: Theo thứ tự tăng dần là từ bé đến lớn và theo thứ tự giảm dần là từ lớn đến bé. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV chiếu bài làm của một số HS và cho HS nhận xét, chữa bài. HĐ4: Rèn kĩ năng nhận dạng về số thứ tự Bài 4. HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. Các bạn nhận xét và chữa bài. HĐ5: Vận dụng Bài 5. GV chiếu hình bài 5 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK. HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo nhóm 4 và làm bài. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các bạn NX. GV chữa bài. Lưu ý: Biểu tượng hình người cần đếm là tính chung cả cô giáo và HS. HĐ6: Củng cố GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”: 1 bài về so sánh số, 1 bài về sắp xếp số và 1 bài về số lớn nhất, số nhỏ nhất. Câu 1. Số lớn hơn 6 và nhỏ hơn 8 là: A. 7 B. 8 C. 9
- Câu 2. Số nào? 2 3 4 5 7 8 9 Câu 3. Cho ba số: 1, 2, 8. Số bé nhất là: A. 2 B. 8 C. 1 IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ________________________________ Đạo đức ( Cô Ngọc Anh dạy ) _________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt Bài 24: ÔN TẬP( T2) I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc được các tiếng chứa âm/chữ đã học: ng, ngh, ia, ua, ưa; các chữ số từ 0 đến 9. Mở rộng vón từ có tiếng chứa ng, ngh, ia, ua, ưa, m, a. * Năng lực chung: - Phát triển tốt kĩ năng giao tiếp với mọi người, tự giác trong mọi hoạt động học tập. *Phẩm chất: - Có tấm lòng nhân ái: Biết yêu thương ông bà, yêu thiên nhiên, biết lao động chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học -HS SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, vở BTTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ số. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 5. Đọc số - GV cho HS quan sat tranh con sâu chở các chữ số. - HS quan sát tranh SGK trang 59 và hướng dẫn các em đọc. Hoạt động 6. Tìm các chữ số trong hình - GV trình chiếu tranh. - GV tổ chức trò chơi: Chữ số trốn ở đâu. - HS làm việc theo nhóm 2, tìm các chữ số ẩn trong tranh. - Nhiều HS lên bảng chỉ, vừa chỉ vừa nêu tên chữ số, chẳng hạn: + Chỉ vào quả trứng nói: số 0
- + Chỉ vào cây hoa vàng nói: số 1 + Chỉ vào con vịt nói số 2, - HS đọc lại các số từ 0 đến 9 - GV nhận xét và tuyên dương. + Em còn bắt gặp các chữ số này ở đâu nữa không? - HS trả lời dựa vào hiểu biết cá nhân. Hoạt động 7. Viết vào vở Chính tả (Nhìn viết) - GV hướng dẫn HS viết vào vở chính tả. - HS viết vào vở - GV quan sát, uốn nắn - GV nhận xét vở 1 số bạn. - GV nhận xét và đánh giá. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tiếng việt BÀI 25: ÔN TẬP I.Yêu cầu cần đạt * Năng lực đặc thù: - Đọc chữ in thường và chữ in hoa theo bảng chữ cái; đọc, viết được các tiếng chứa âm/chữ đã học. Mở rộng vốn từ chứa âm/chữ đã học. * Năng lực chung: - Đọc, hiểu đoạn ứng dụng. - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết đúng chữ số cỡ nhỏ; Viết (Chính tả nghe- viết) câu ứng dụng cỡ vừa. - Kể được câu chuyện ngắn Con chuột nhanh trí bắng 4- 5 câu. Hiểu được cẫn bình tĩnh, nhanh trí khi xử lí những tình huống khó khăn. Bước đầu hình thành năng lực giảo quyết vấn đề và sáng tạo. *Phẩm chất: - Có tấm lòng nhân ái: Biết yêu thương ông bà, yêu thiên nhiên, biết lao động chăm chỉ. - Phát triển tốt kĩ năng giao tiếp với mọi người, tự giác trong mọi hoạt động học tập. IIĐồ dùng dạy học - HS SGK TV1 tập 1 - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữa thường, chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động

