Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 39 trang Lệ Thu 19/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ . CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH( Do cô Hằng điều hành ) ________________________________ Toán BÀI 19: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 3 - Vận dụng được bảng cộng 3. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thíchmôn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bài giảng điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “kết bạn- kết đôi”(hai bạn không ngồi cùng bàn hoặc “kết ba” ba bạn ngồi ở 3 bàn khác nhau để trao đổi bài học 2. Luyện tập, củng cố kiến thức về phép cộng và so sánh các số trong phạm vi 3. Bài 1: GV gọi HS tính nhẩm và trả lời miệng. - HS tính nhẩm và trả lời Bài 2. GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán - HS nêu bài toán: Điền số thích hợp vào dấu ? - GV gợi ý cho HS muốn tìm hai số mà cộng lại cho kết quả bằng 2 hoặc 3 ta phải nhớ lại các phép cộng đã học hoặc cách tách số để tìm các số thích hợp thay vào dấu ? - HS làm cá nhân vào vở bài tập và kiểm tra lẫn nhau bằng cách đổi chéo vở. Bài 3: GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài toán - GV nhắc HS: để so sánh được trước hết ta phải thực hiện phép cộng,sau đó lấy số là kết quả của phép cộng để so sánh với số ở vế kia. - Nếu HS gặp khó khăn khi so sánh với số 5, GV gợi ý cho HS về thứ tự các số:1,2,3,4,5. 1
  2. 3. Vận dụng Bài 4, bài 5: - GV nêu yêu cầu bài toán: Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp. - GV chia nhóm,cho HS thảo luận nhóm bàn đưa ra ý kiến. - GV nhận xét kết quả từng nhóm. 4. Củng cố - GV cho HS ôn lại bảng cộng trong phạm bằng cách đố bạn: Một HS hỏi, một HS trả lời. Trả lời đúng có quyền đố bạn tiếp theo cho đến hết các phép tính trong bảng cộng 4 hoặc trò chơi “Truyền điện”. - GV có thể đưa các tình huốn trong cuộc sống hàng ngày dẫn đến bài toán có phép cộng đã học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Kĩ năng sống ( Cô Hà dạy ) _________________________________ Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG EM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Kể được tên các hoạt động chính trong trường học, nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ, biết lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương các bạn và mọi người. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. -Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực. -Trách nhiệm: Ý thức giữ gìn bảo vệ tài sản và vệ sinh trường lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh minh hoạ 2
  3. 2. Học sinh: - Sách TNXH - Vở bài tập TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Hoạt động khởi động và khám phá (5 phút) *Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS trình bày được các hoạt động ở trường theo ý hiểu của bản thân. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Thi nói nhanh” HS lắng nghe - GV phổ biến luật chơi: Cá nhân mỗi HS giơ tay xung phong kể nhanh về những hoạt động học tập, vui chơi ở trường. Bạn nào kể nhiều nhất sẽ được khen. - HS lắng nghe GV phổ biến - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học “ Hoạt động ở trường em” 2/ Hoạt động 1: Các hoạt động chính ở trường: (15 phút) * Mục tiêu: HS nêu được các hoạt động chính trong trường học. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 32,33 và trả lời câu hỏi: HS quan sát SGK trang 32,33 + Trường của An có những hoạt động chính nào? Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: Gợi ý: Ở trường An và các bạn tham gia nhiều hoạt động:chào cờ, vào thứ hai đầu tuần, học tập trong lớp, tập thể dục, đọc sách ở thư viện, hoạt động học ở vườn trường, ngày hội môi trường HS lắng nghe 3/ Hoạt động 2: Các hoạt động ở trường em đang học: (8 phút) * Mục tiêu: HS nêu được các hoạt động chính trong trường học của các em. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và cho biết: + Kể tên các hoạt động ở trường mà em đã tham gia + Em cảm thấy như thế nào khi tham gia các hoạt động đó? - HS thảo luận nhóm 4 + Các hoạt động em đã tham gia ở trường là: trồng cây, nhổ cỏ bồn hoa, tham gia ngày hội môi trường, ngày hội đọc sách... + Em cảm thấy rất vui và học tập được nhiều điều bổ ích khi tham gia các hoạt động đó -HS xem đoạn phim ngắn * GV gợi ý thêm nếu HS chưa tìm ra câu trả lời + Trong các hoạt động ở trường thường có những ai cùng tham gia? 3
  4. + Mọi người đối với nhau như thế nào? - GV có thể chuẩn bị một số đoạn phim đã quay về một số hoạt động mà HS tham gia ở trường để gợi nhớ cho các em. - GV tổ chức cho một số nhóm trình bày trước lớp. Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm bạn nhận xét. - GV kết hợp hướng dẫn HS về lợi ích của các hoạt động ở trường, từ đó cần tích cực, chủ động tham gia, đồng thời biết ứng xử phù hợp với những người tham gia cùng. * Kết luận: Em tham gia các hoạt động ở trường thật vui HS lắng nghe, nhắc lại 4. Củng cố - Dặn dò (5 phút) * Mục tiêu: HS ghi nhớ lại tên các hoạt động chính ở trường mà em thích * Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi trò chơi:“Tôi thích” - HS lắng nghe - GV làm mẫu cho HS: hô to “Tôi thích, tôi thích”, HS đáp “Thích gì, thích gì?”, GV nói “ Tôi thích tập thể dục buổi sáng” - GV mời một em HS giỏi lên làm quản trò, lần lượt nói những hoạt động mình thích và mời bạn tiếp theo thực hiện. - HS quan sát - Lớp trưởng lên quản trò - HS lắng nghe bạn nào nói to, rõ, nhanh nhất để bình chọn làm người chiến thắng. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Chiều: Tiếng việt BÀI 31: AI AY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *) Năng lực đặc thù: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ai, ay và các tiếng/chữ có ai, ay. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ai, ay. - Đọc, hiểu bài Đố bé. Đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của mắt, mũi. * Năng lực chung - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp. *) Phẩm chất: - Biết yêu quý và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể. 4
  5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, máy tính, bài giảng điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 6. tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi. 2. Khám phá âm mới a. Giới thiệu vần ai, ay * vần ai - GV trình chiếu hình ảnh con gà mái + Đây là con gì ? - GV nói qua để HS hiểu về gà mái. - GV viết bảng: gà mái + Từ gà mái có tiếng nào đã học? - GV: Vậy tiếng mái chưa học - GV viết bảng: mái + Trong tiếng mái có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần ai chưa học - GV viết bảng: ai b. Vần ay GV làm tương tự để HS nhận ra tiếng chạy, vần ay - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ai, ay và ghi bảng b. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ai: + Phân tích vần ai? vần ai có âm a đứng trước, âm i đứng sau - GVHDHS đánh vần: a- i- ai - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “mái”. Tiếng “mái” có âm m đứng trước - GVHDHS đánh vần: mờ- ai- mai- sắc- mái - HS đánh vần: tiếng mái - HS đánh vần, đọc trơn: gà mái - mái - ai *Vần ay: GV thực hiện tương tự như vần ai. * Vần ai, ay - HS đọc phần khám phá SGK 3. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh 5
  6. - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ai, ay: dải, lái, máy, bay, cháy - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 4. Tạo tiếng mới chứa ai, ay - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ai (sau đó la ay) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm t ta được các tiếng: tai (cái tai, tai họa), tài (tài năng, tài giỏi), tải (xe tải, bao tải), tay (bàn tay), - GVNX 5. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ai, gà mái - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa a và i, g với a, m với ai, vị trí dấu thanh - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn. - GV thực hiện tương tự với: ay, chạy thi. TIẾT 2 1. Đọc bài ứng dụng: Chia quà a. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai? Hai chị em đang làm gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. b. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc các tiếng có ai, ay: tai, tay - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV kiểm soát lớp c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Tai để làm gì? + Tay để làm gì? + Tai để nghe những gì? + Tay để làm những gì? d. Nói và nghe: 6
  7. - GVHDHS luyện nói theo cặp: Mắt, mũi để làm gì? - GVNX bổ sung + Các con cần phải làm gì để bảo vệ các bộ phận của cơ thể - GV giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể. 2. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: ai, ay, gà mái, chạy thi - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS 3. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có ai hoặc ay? + Đặt câu với tiếng đó - HS trả lời. GV nhận xét. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc trơn thành thạo các ai, ay - Nhìn viết đúng ai, ay, ao, au, ăn, ăt * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT - Rèn tính cẩn thận cho học sinh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1.Luyện đọc HS tự đọc lại bài ai, ay GV hỗ trợ HS lần lượt đọc nối tiếp trước lớp. HS nối tiếp đọc toàn bài HĐ2: Luyện viết GV cho HS chuẩn bị vở ô li Cho HS nhìn - viết ai, ay, mái che, máy bay, lái xe (mỗi chữ mỗi hàng) 7
  8. GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ cho HS GV nhận xét, sửa sai cho HS HĐ3. Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài trong sách giáo khoa. _________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt BÀI 32: AO AU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *) Năng lực đặc thù Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ao, au và các tiếng/chữ có ao, au. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ao, au. - Đọc, hiểu bài Xào rau. Nói được tên một số món rau xào. * Năng lực chung - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp. *) Phẩm chất: - Biết cách xào rau. Có mong muốn được thực hành nấu ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, chữ mẫu, bài giảng điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ai, ay theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, biểu dương 2.Khám phá vần mới: a. Giới thiệu vần ao, au *vần ao - GV trình chiếu tranh SGK + Bạn nhỏ đang làm gì?? + Chúng mình thường chào cờ vào ngày nào trong tuần? + Khi chào cờ chúng ta phải có thái độ như thế nào? - GV giới thiệu từ mới: chào cờ + Từ chào cờ có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng chào chưa học - GV viết bảng: chào + Trong tiếng chào có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần ao chưa học 8
  9. - GV viết bảng: ao b. Vần au GV làm tương tự để HS bật ra tiếng cau, vần au - HS nhận ra trong quả cau có tiếng cau chưa học, trong tiếng cau có vấn au chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ao, au 3. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ao: + Phân tích vần ao? (vần ao có âm a đứng trước, âm o đứng sau). - GV hướng dẫn HS đánh vần: a – o - ao - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần + Phân tích tiếng chào?( Tiếng chào có âm ch đứng trước, vần ao đứng sau, dấu huyền trên a) - GV hướng dẫn HS đánh vần: chờ- ao- chao- huyền- chào b. Vần au: GV thực hiện tương tự như vần au: a- u - au: cờ- au- cau - HS phân tích, đánh vần đọc trơn tiếng cau. - HS đánh vần đọc trơn: quả cau: cau- au, a- u- au c. Vần ao, au + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo 3. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ao, au: sao, báo, cáo, rau, cau - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 4. Tạo tiếng mới chứa ao, au - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với ao (sau đó la au) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm m ta được các tiếng: mào (mào gà), máo (mếu máo), màu (màu sắc), máu (chảy máu), - HS thực hành ghép,đọc tiếng mình ghép. 9
  10. - GV nhận xét. 5. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ao, chào cờ - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối giữa a và o, ch với ao, c với ơ, vị trí dấu thanh. - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn. - GV thực hiện tương tự với: au, quả cau TIẾT 2 1. Đọc bài ứng dụng: xào rau a. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Các nhân vật trong tranh đang làm gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. b. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có ao, au: xào, rau, chảo, đảo - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bài này dạy bạn làm gì? + Em muốn được học cách nấu ăn gì? - GV nhận xét. 2. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: + Mẹ bạn hay xào rau gì? - HS trình bày, Gv nhận xét/ 3. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: ao, au, chào cờ, quả cau - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết bài vào vở, - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: 10
  11. + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có ao hoặc au? + Đặt câu với tiếng đó - GV nhận xét đặt câu của HS. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tiếng việt BÀI 33: ĂN ĂT ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *) Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ăn, ăt và các tiếng/chữ có ăn, ăt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ăn, ăt. - Đọc, hiểu bài: Chớ để mẹ lo. Đáp lại được lời dặn dò phù hợp với đói tượng người nghe * Năng lực chung - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp. *) Phẩm chất: - Biết giữ lời hứa, thực hiện đúng nhiệm vụ đã nhận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ ĐDTV, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ao, au theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương 2. Khám phá vần mới: a. Giới thiệu vần ăn, ăt *vần ăn - GV trình chiếu tranh SGK + Tranh vẽ gì? + Chăn dùng để làm gì? - GV giới thiệu từ mới: cái chăn + Từ cái chăn có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng chăn chưa học - GV viết bảng: chăn + Trong tiếng chăn có âm nào đã học? 11
  12. - GV: Vậy có vần ăn chưa học - GV viết bảng: ăn b. Vần ăt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng sắt, vần ăt - HS nhận ra trong tủ sắt có tiếng sắt chưa học, trong tiếng sắt có vần ăt chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ăn, ăt 3. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ăn: + Phân tích vần ăn? (vần ăn có âm ă đứng trước, âm n đứng sau) - GV hướng dẫn HS đánh vần: ă- nờ- ăn - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp + Phân tích tiếng chăn? (Tiếng chăn có âm ch đứng trước, vần ăn đứng sau) - GV hướng dẫn HS đánh vần: chờ- ăn- chăn - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: cái chăn- chăn- ăn, ă- nờ- ăn b. Vần ăt: GV thực hiện tương tự như vần ăn: - GV hướng dẫn phân tích, đánh vần. - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ăt, tiếng sắt - HS đánh vần đọc trơn: Tủ sắt- sắt- ăt, ă- tờ- ăt c. Vần ăn, ăt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo 3. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ăn, ăt: sắn. lặn, bắt, cắt - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ăn, ăt - GV hướng dẫn HD chọn phụ âm bất kì ghép với ăn (sau đó la ăt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm c ta được các tiếng: căn (căn nhà), cắn, cắt (cắt tóc), - HS ghép tiếng và đọc trơn tiếng vừa tạo được. 12
  13. 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ăn, cái chăn - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh. - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn. - GV thực hiện tương tự với: ăt, tủ sắt IV.Vận dụng + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có ang hoặc ac? Đặt câu. - GV nhận xét. - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS luyện viết các từ ngữ ứng dụng. Luyện tập các bài tập TV - Luyện đọc và cghi nhớ tốt các vần * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT - Rèn tính cẩn thận cho học sinh. II . Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động HĐ1 : Khởi động - Tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh các vần đã học. - HS tham gia chơi - Giới thiệu bài và ghi mục HĐ2: Viết bảng con - HS luyện viết thợ lăn, nhật kí, nặn bánh HĐ3: Viết vở ô li - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô ly 1 dòng bật lửa 1 dòng chai sữa 1 dòng chữ vàng anh Nghỉ hè, mẹ cho bé về quê. Ở kế nhà bà có ba bạn nhỏ là Phát, Ngân, Ban 13
  14. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS HĐ 4: Thực hành làm bài tập: Bài 1: Nối - GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh - GV hướng dẫn hs nối tiếng với âm phù hợp. - HS thực hành làm BT vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ. - Lớp và GV nhận xét. HS đọc lại bài. Bài 2: Nối - GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh - GV hướng dẫn hs nối tiếng với tranh phù hợp. - HS thực hành làm BT vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ. - Lớp và GV nhận xét. HS đọc lại bài. - GV nhận xét, tuyên dương HĐ5: Củng cố, mở rộng, đánh giá. - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những em học tốt. ______________________________ Chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Tính đúng các phép tính cộng. Luyện giải một số bài toán. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Hướng dẫn HS làm toán Bài 1: Số 1+ 2 = .... 2 + 1 =.... 1 + 1 =.... - HS làm vào bảng con - GV cùng HS chữa bài - Gv chốt đáp án Bài 2. Điền dấu = 4 5 8 9 2 + 1 3 5 4 10 9 1 + 1 3 HS tự làm vào vở GV cùng hs chữa bài 14
  15. Bài 3: Số 1 + = 2 1 + = 4 + 2 = 3 4 = + - HS làm việc nhóm 4 - Các nhóm chia sẻ trước lớp - Nhận xét - chữa bài HĐ2. Củng cố, dặn dò Lưu ý HS ghi nhớ bảng cộng 1 trong phạm vi 10 _____________________________ Tự học HOÀN THÀNH KIẾN THỨC MÔN HỌC BUỔI SÁNG LÀM MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố lại các âm, tiếng, từ, câu ứng dụng đã học cho HS. - Luyện viết các chữ đã học từ bài 26 đến bài 30 - Làm một số bài tập Toán * Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. *Phẩm chất: - Yêu thích học môn các môn học. - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT - Giáo dục HS ý thức say mê học tập, giải quyết nhiệm vụ của học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS hát. - Nêu nhiệm vụ học tập, phân công nhiệm vụ. Hoạt động 2. Phân chia nhóm học tập + Nhóm 1: HS chưa đọc thành thạo các bài buổi sáng + Nhóm HS chưa hoàn thành vở BT Tiếng Việt: + Nhóm HS chưa viết đúng chữ đã học: + Nhóm HS chưa hoàn thành bài tập Toán: Hoạt động 2. HS làm việc theo nhóm phân công - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm chưa hoàn thành nội dung. GV giúp đỡ thêm. Lưu ý nhóm HS chưa thuộc bảng chữ cái. Hoạt động 3. Làm bài tập Toán Bài 1: Tính nhẩm - GV cho HS nêu yêu cầu. 15
  16. 1 + 3 = 1 + 5 = 1 + 8 = 1 + 4 = 1 + 6 = 1 + 2 = 1 + 7 = 1 + 1 = HS nối tiếp nêu kết quả. GV nhận xét Bài 2: Số ? 1 + 4 = 1 + 7 = 1 + 9 = 1 + 6 = 1 + 5= 1 + 3 = 1 + 2 = 1 + 8 = - HS làm bài vào vở ô li. Bài 3: Số ? 1 + = 8 4 + = 6 1 + = 9 6 = 3 + 7 = + 2 5 = 1 + - HS làm bài vào vở ô li. Bài 4: Viết phép tính thích hợp HĐ3. GV nhận xét giờ học - GV nhận xét ý thức tự học của các nhóm. -Tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt bài học. Hoạt động 4. Nhận xét, dặn dò - GVNX, đánh giá thái độ học tập, mức độ hoàn thành bài tập của từng nhóm. - Dặn HS cố gắng hoàn thành hết các bài tập đúng thời gian. ___________________________________ Giáo dục thể chất BÀI 3: ĐỘNG TÁC QUAY TRÁI, QUAY PHẢI VÀ QUAY SAU (TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 16
  17. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất - Phát triển năng lực chú ý, khả năng định hướng trong không gian. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, Đội hình khởi động hông, gối,...        b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh  - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ khởi động. hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “tay lái cừ - GV hướng dẫn 16-18’ khôi” chơi II. Phần cơ bản: * Kiến thức. - Ôn động tác quay -Nhắc lại kĩ thuật và trái, quay phải và cách thực hiện động 17                                                                                                                                                                                
  18. quay sau tác quay trái, quay phải và quay sau  - GV làm mẫu lại  động tác kết hợp  phân tích kĩ thuật động tác. *Luyện tập - Lưu ý nhứng lỗi HS quan sát GV Tập đồng loạt 2 lần thường mắc khi làm mẫu thực hiện. - GV hô - HS tập theo Gv. Tập theo tổ nhóm 4lần - Gv quan sát, sửa - Đội hình tập luyện sai cho HS. đồng loạt.   - Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập  Tập theo cặp đôi 4lần theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ        - GV cho 2 HS quay     Thi đua giữa các tổ 1 lần  GV  mặt vào nhau tạo thành từng cặp để -ĐH tập luyện theo cặp tập luyện.    - GV tổ chức cho    HS thi đua giữa các - Từng tổ lên thi tổ. đua - trình diễn - GV nêu tên trò * Trò chơi “chuyền 3-5’ chơi, hướng dẫn bóng qua hai chân” cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 18
  19. III.Kết thúc 4- 5’ - GV hướng dẫn HS thực hiện thả * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, lỏng thân. ý thức, thái độ học - ĐH kết thúc * Nhận xét, đánh giá của HS.  chung của buổi học. - VN ôn bài và  Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau  ôn ở nhà * Xuống lớp ______________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt BÀI 33 : ĂN ĂT ( T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, hiểu bài: Chớ để mẹ lo. Nói được tên gọi, đặc điểm các loại hạt. - Viết được bài viết vào vở tập viết. * Năng lực chung - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp. *Phẩm chất - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu tên gọi các tiếng có vần ang- ac. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Đọc bài ứng dụng: Chớ để mẹ lo a. Giới thiệu bài đọc: + Em đã bao giờ để mẹ phải lo lắng chưa? - GV cho HS quan sát tranh sgk, giới thiệu vào bài b. Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có ăn, ăt: thằn, lằn, dặn, bắt, dắt - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Thằn lằn nhí bị làm sao? 19
  20. + Vì sao thằn lằn Nhí bị ngã? - HS trả lời, Gv nhận xét. d. Nói và nghe: - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: - 1 HS đống vai thằn lằn mẹ dặn con, 1 HS đáp lời dặn - 1 số cặp trình bày trước lớp - GV nhận xét, bổ sung 3. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: ăn, ăt, cái chăn, tủ sắt - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS thực hành viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS V. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có ăn hoặc ăt? Đặt câu. - GV nhận xét đặt câu của HS - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tiếng việt Bài 34: ÂN, ÂT( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS Đọc và viết được các tiếng có vần ân, ât. MRVT có tiếng ân, ât - Đọc, viết được các tiếng có vần ân – ât. Học được cách đọc vần ân – ât. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần ân – ât. - Tìm đúng tiếng có vần ân – ât. - Viết đúng vần ân – ât, từ cái cân, nhật kí - Đọc, hiểu bài về quê, đặt và trả lời câu hỏi về việc sẽ làm vào ngày nghỉ cuối tuần. 2. Năng lực chung: - Tự học, biết hợp tác với các bạn trong nhóm có hiệu quả. 3. Phẩm chất - Biết sắp xếp công việc của mình một cách khoa học. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Smax TV, SGK. - Bộ đồ dùng học vần ( Thẻ chữ, dấu thanh và chữ cái ), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 20