Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 30 trang Lệ Thu 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 8 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt BÀI 36: en, et I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được vần en – et, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần en – et. - Tìm đúng tiếng có vần en – et. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần en – et. Từ sen, vẹt (trên bảng con) - Đọc bài Én nhỏ;Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. Hiểu và trả lời được câu hỏi về lí do khiến nhân vật trong bài đáng khen. - Nói được câu đơn giản về những việc làm của bé Hạnh. 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học , biết hợp tác chia sẻ cùng các bạn . 3. Phẩm chất - Biết thể hiện tình cảm yêu thương với chim chóc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh/ảnh/slide minh họa: sen, vẹt; tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: en, et, sen, vẹt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS Nghe bài ca dao “Trong đầm . sen” H: Trong bài nhắc tên loài hoa gì? - GV giới thiệu vần en, et B. Hoạt động chính Hoạt động 1.Khám phá âm mới * Vần en HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: e-nờ-en - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần en: e-nờ-en; en; vần en gồm có ầm e đứng trước, âm n đứng sau/ vần en gồm có âm e và âm n. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng sen: sờ-en-sen; sen; tiếng sen gồm có âm s và vần en. *Vần et HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: e-tờ-ét 107
  2. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần et: e-tờ-ét; et; vần et gồm có âm e đứng trước, âm t đứng sau. Vần et gồm có âm e và âm t. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng vẹt: vờ-ét-vét-nặng-vẹt; vẹt; tiếng vẹt gồm có âm v, vần et và thanh nặng. *Vần en, et ♦ sen - en ♦ e - n - en ♦ vẹt - et ♦ e -t - et - HS đọc phần Khảm phá trong SGK * Đọc từ ngữ ứng dụng - Dế mèn, gió rét, đan len, bánh tét. - GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiết (bánh tét. tên gọi một loại bánh làm từ nguyên liệu gần giống bánh chưng). * Tạo tiếng mới chứa vần en, et HS đọc được các từ dưới tranh, tìm được: Tiếng chứa vần en là tiếng mèn, len; tiếng chứa vấn et là tếng rét, tét. HĐ3: Viết bảng con GV viết mẫu lên bảng lớp: en. GV lưu ý HS nét nối giữa e và n. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị Thực hiện tương tự với: et, sen, vẹt. trí dấu thanh. TIẾT 2 HĐ4: Đọc bài ứng dụng GV Giới thiệu bài đọc: GV có thể cho HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? GV nói. Để biết rõ hơn cân chuyện về bạn nhỏ và chú chim, chúng ta cùng đọc bài nhé! HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. HS Nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo HS đọc các từ có tiếng chứa vần en, et: én, rét, len. HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. HS đọc cả bài GV nêu câu hỏi: Bé Hạnh làm gì cho én? - Bé Hạnh đan cho én cái tổ len. HĐ5: Nói và nghe 108
  3. HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Vì sao bé Hạnh đáng khen? (Vì bé Hạnh đã giúp đỡ chim én./ Vì bé Hạnh đã đan cho chim én cái tổ len./ Vì bé Hạnh yêu thương chú én nhỏ HĐ 6: Viết (vào vở Tập viết) GVQS, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS. HĐ7. Vận dụng HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần en, et HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có vần en, et và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tự nhiên và xã hội LỚP HỌC CỦA EM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên lớp, vị trí lớp học. - Kể tên được một số thiết bị của lớp học. 2. Phẩm chất - Biết cách giữ gìn và sử dụng các thiết bị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử, tranh ảnh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động và khám phá - HS hát và vỗ tay theo video bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết”. - GV dẫn dắt: Lớp học của các bạn có vui không ? Con thấy các bạn trong lớp đối xử với nhau như thế nào? - Để biết được lớp học của mình nằm ở đâu? Trong lớp có gì thú vị? Chúng ta cùng khám phá qua bài học: “Lớp học của em”. HĐ1. Tên và vị trí của lớp học - GV nêu tình huống: Bạn An mới chuyển đến trường Tiểu học A. Đây chính là lớp học của bạn An (chỉ tranh). Lớp học của An nằm ở đâu? Hãy hướng dẫn bạn để bạn tìm được đường đi tới lớp học. - GV gợi ý: Lớp học của An ở tầng mấy? Tên lớp là gì? Có những gì xung quanh lớp học để bạn dễ nhận biết? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ học tập: “Hãy nói tên và vị trí lớp của con”. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời và đổi ngược lại. 109
  4. - Kết luận: Các con mới bước vào ngôi trường Tiểu học, còn rất nhiều bỡ ngỡ. Khi đến trường việc đầu tiên con cần phải nhớ tên và vị trí của lớp học để không vào nhầm lớp. - Ngoài việc nhớ vị trí lớp học của mình, còn những nơi nào quan trọng trong trường con cần phải biết? - HS trả lời: Nhà vệ sinh, Phòng y tế, Phòng Thư viện, Phòng Bảo vệ. H: Nhà vệ sinh nằm ở đâu? Cô giáo quy định khi nào các con được đi vệ sinh? + Nếu bị mệt hoặc bị ngã con phải tìm ngay đến phòng nào? + Phòng bảo vệ có các bác bảo vệ. Các bác là người bảo vệ trường học và các con. Nên nếu trường hợp bố mẹ đón quá muộn, con có thể tìm đến nhờ sự giúp đỡ của các bác bảo vệ. + Trong lớp học các con sẽ thực hiện nhiệm vụ chính là gì? HĐ2. Các đồ dùng, thiết bị trong lớp học - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, SGK trang 37: Chúng ta cùng vào thăm lớp của bạn An. Quan sát xem trong lớp của An có những đồ dùng, thiết bị nào? - HS nối tiếp lên chỉ và nêu tên. - GV yêu cầu HS quan sát tranh 2, SGK, trang 37 yêu cầu HS nêu tình huống: Các bạn đang làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: Bạn nào có hành vi chưa đúng? Hành vi đó là gì? Các bạn nên khuyên Minh điều gì? - Đại diện các nhóm trả lời: Minh có hành vi chưa đúng đó là vẽ lên bàn. Các bạn nên khuyên Minh: “Bạn không nên vẽ lên bàn.” H: Con đồng tình hay không đồng tình với hành động của bạn nào? Vì sao? - GV nhận xét. - GV tổ chức và phổ biến luật chơi cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. GV xì điện 1 HS bất kì. HS đó sẽ kể tên một đồ dùng, thiết bị của lớp. HS kể đúng được xì điện HS tiếp theo. HS nào kể sai sẽ đứng 1 chỗ giả vờ bị điện giật. - HS tham gia chơi. - GV nêu tên từng đồ dùng, thiết bị. HS nêu cách bảo quản. - Kết luận: Sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp sẽ giúp chúng ta học tập tốt hơn. HĐ 3. Củng cố - Dặn dò - GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi trò chơi : “Nhanh tay, nhanh mắt”. Có 2 đội chơi, mỗi đội gồm 5 HS xếp hàng dọc. Khi GV nói tên 1 đồ dùng, thiết bị trong lớp, 1 HS của mỗi đội chạy thật nhanh và chạm vào đồ dùng, thiết bị đó. HS chơi lượt thứ 1 xong sẽ xếp hàng xuống cuối để 2 HS tiếp theo chơi. Đội nào có nhiều bạn tìm đúng và nhanh hơn sẽ chiến thắng. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét tiết học. 110
  5. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực chung - So sánh và tách được các số trong phạm vi10. - Vận dụng được kiến thức về số, so sánh số trong phạm vi10 vào cuộc sống. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử, SGK , VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HĐ1. Khởi động - Tổ chứ HS tham gia trò chơi ‘’ Xếp hàng thứ tự từ 1 đến 10” - Chia lớp thành 2 đội,mỗi đội 10 người.GV phổ biến luật chơi. HĐ2: Luyện tập kiến thức về các số, so sánh các số trong phạm vi 10 và tách số Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi vài HS trả lời miệng. Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần và giảm dần. Chú ý: Yêu cầu HS phải nhớ thứ tự các số từ 0 đến 10 để làm bài. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích từ yêu cầu của bài tìm ra cá bước giải bài toán này. Hỏi: Để so sánh và tìm ra số lớn nhất ta phải làm gì? Bài 4: Rèn kĩ năng tách số. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và làm bài vào vở. HĐ3. Vận dụng Bài 5: Ôn kiến thức hình tròn, hình chữ nhật gắn với đồ dùng quen thuộc. - GV nhận xét qua từng nhóm. HĐ4. Củng cố - Tổ chức HS có thể tham gia trò chơi: “ Kết bạn cùng số”. - GV chuẩn bị 10 tấm bìa màu đỏ ,10 tấm bìa màu xanh. Màu xanh ghi các số từ 1đến 10. Màu đỏ 9 tấm bìa ghi phép tính còn 1 tấm bìa ghi số 1.Kết quả của phép cộng này là các số từ 2 đến 10.Mỗi lần chơi có 20 bạn tham gia(10 nam,10 nữ) - GV hướng dẫn HS cách tham gia trò chơi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ 111
  6. Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt BÀI 37: ên - êt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được vần ên – êt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần ên – êt. - Tìm đúng tiếng có vần ên – êt. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần ên – êt. Từ bến xe, dệt lụa (trên bảng con) 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học. Biết chia sẻ , hợp tác cùng bạn trong học tập 3. Phẩm chất - Biết giúp đỡ mẹ công việc trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh/ ảnh/ slide minh hoạ: bến xe, dệt lụa; tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: ên, êt, bến xe III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS xem tranh và nói nội dung bức tranh. - Gv Giới thiệu vần ên, êt B. Hoạt động chính Hoạt động 1.Khám phá âm mới * Vần ên HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: ê-nờ-ên HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ên: ê-nờ-ên; ên; vần ên gồm có ầm ê đứng trước, âm n đứng sau/ vần ên gồm có âm ê và âm n. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bến: bờ-ên-sắc-bến; bến; tiếng bến gồm có âm b vần ên và thanh sắc. *Vần êt HS đánh vần cá nhân, nlióm, tổ, lớp: ê-tờ-ết HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần êt: ê-tờ-ết; êt; vần êt gồm có âm ê đứng trước, âm t đứng sau. Vần êt gồm có âm ê và âm t. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng dệt: dờ-ết-dết-nặng-dệt; dệt; tiếng dệt gồm có âm d, vần êt và thanh nặng. HS đọc phần Khám phá trong SGK: 112
  7. HS đọc được các từ dưới tranh, tìm được: Tiếng chứa vần ên là tiếng lên, hến; tiếng chứa vấn êt là tếng kết, vết. *Vần ên, êt ♦ Bến xe – bến - ên ♦ ê - n - ên ♦ Dệt lụa – dệt - êt ♦ ê -t - êt * Đọc từ ngữ ứng dụng - Lên xe, rổ hến, bồ kết, vết chân. - GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiết. HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần en (sau đó là et) để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. * Tạo tiếng mới chứa vần en, et Gv nêu yêu cầu HĐ3: Viết vào bảng con GV viết mẫu lên bảng lớp: ên. GV lưu ý HS nét nối giữa ê và n. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. HS quan sát HS viết vào bảng con: ên, êt, bến xe, dệt lụa Thực hiện tương tự với: êt, bến xe, dệt lụa *Hoạt động nối tiếp - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần ên, êt ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. _____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _____________________________ Tiếng việt BÀI 37: ên - êt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc - hiểu bài Nghỉ hè; hiểu và trả lời được câu hỏi về việc đã được mẹ dạy làm. 113
  8. - Nói được câu đơn giản về những việc mẹ dạy làm. (Mẹ dạy bạn làm gì?). - Viết đúng vần ên – êt. Từ bến xe, dệt lụa (cỡ vừa) vào vở TV1/1. 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học. Biết chia sẻ , hợp tác cùng bạn trong học tập 3. Phẩm chất - Biết giúp đỡ mẹ công việc trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh/ ảnh/ slide minh hoạ: bến xe, dệt lụa; tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: ên, êt, bến xe III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Khởi động - Tổ chức trò chơi theo 2 đội: HS ghép tiếng có chứa vần ên, êt B. Hoạt động chính HĐ4: Đọc bài ứng dụng GV có thể đặt câu hỏi đễ HS trả lời: Nghỉ hè, em thường làm gì? (.Em đi tắm biển/ vế quê thăm ông bà/ học vẽ...). GV nói: Bài đọc hôm nav cũng có tên “Nghỉ hè”, chủng ta cùng đọc bài nhé! HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. HS Nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. HS đọc các từ có tiếng chứa vần ên, êt: hến, tết, hết. HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. HS đọc cả bài. GV nêu câu hỏi: Mẹ dạy Vân làm gì? Mẹ dạy Vân đãi hển, tết nơ. HĐ5: Nói và nghe: HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Mẹ dạy bạn làm gì? {Mẹ dạy tớ chải tóc, gấp quần áo, nhặt rau, lau nhà, sắp xếp sách vở,...) HĐ 6: Viết (vào vở Tập viết) GVQS, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS. HĐ7: Vận dụng HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần ên, êt HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có vần ên, êt và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ 114
  9. Tiếng việt Bài 38: in - it I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được vần in, it , biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần in, it . - Tìm đúng tiếng có vần in, it . Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần in, it . Từ đèn pin, quả mít (trên bảng con) 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học. Biết chia sẻ , hợp tác cùng bạn trong học tập 3. Phẩm chất - Yêu quý các con vật,Biếtchăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh/ ảnh/ slide minh hoạ: đèn pin, quả mít; tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: in, it, đèn pin, quả mít. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS xem tranh và nói nội dung bức tranh. - Cả lớp trả lời nội dung bức tranh. - Gv Giới thiệu vần in, it B. Hoạt động chính Hoạt động 1. Khám phá vần mới * Vần in - HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: i-nờ-in - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần in: i-nờ-in; in; vần in gồm có âm i đứng trước, âm n đứng sau/ vần in gồm có âm i và âm n. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng pin: pờ-in-pin/ pin; tiếng pin gồm có âm p và vần in. *Vần it - HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: i-tờ-it - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần it: i-tờ-ít; it; vần it gồm có âm i đứng trước, âm t đứng sau. vần it gồm có âm i và âm t. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng mít: mờ-it-mít-sắc-mít; mít; 115
  10. tiếng mít gồm có âm m, vần it và thanh sắc. - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm được: Tiếng chứa vần in là tiếng in, kín; tiếng chứa vấn it là tếng mít, bịt, vịt. - HS đọc phần Khám phá trong SGK: *Vần in, it ♦ đèn pin-pin-in ♦ i - n - in ♦ quả mít - mít - it ♦ i -t - it * Đọc từ ngữ ứng dụng Nhà in, kín mít, bịt mắt, đàn vịt. - GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiết.(nhà in: nói chuyên in sách, báo, tài liệu). HĐ 2: Tạo tiếng mới chứa vần in, it Gv nêu yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần in (sau đó là it) để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. HĐ3: Viết bảng con - GV viết mẫu lên bảng lớp: in. GV lưu ý HS nét nối giữa i và n. - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cá HS quan sát. - HS viết vào bảng con: in, it, đèn pin, quả mít.i, vị trí dấu thanh. - Thực hiện tương tự với: it, đèn pin, quả mít. *Hoạt động nối tiếp - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần in, it ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. _____________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt Bài 38: in - it I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc - hiểu bài Gà và vịt; Hiểu và trả lời được câu hỏi về những việc có 116
  11. thể làm để giúp đỡ bạn bè bị mệt. - Nói được câu đơn giản về Bạn sẽ làm gì khi bạn bè bị mệt? - Viết đúng vần in, it. Từ đèn pin, quả mít (cỡ vừa) vào vở TV1/1 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học. Biết chia sẻ , hợp tác cùng bạn trong học tập 3. Phẩm chất - Yêu quý các con vật,Biếtchăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh/ ảnh/ slide minh hoạ: đèn pin, quả mít; tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: in, it, đèn pin, quả mít. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Khởi động - Tổ chức trò chơi theo 2 đội: HS ghép tiếng có chứa vần in, it B. Hoạt động chính HĐ4: Đọc bài ứng dụng - GV có thể cho HS đọc tên bài và trả lời câu hỏi: Những nhân vật nào được nhắc đến trong tên bài? GV nói: Để biết thêm về hai nhân vật gà và vịt, chúng ta cùng đọc bài nhé! - HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. - HS Nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS đọc các từ có tiếng chứa vần ên, êt: hến, tết, hết. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. - HS đọc cả bài. - GV nêu câu hỏi: Gà làm gì khi vịt bị mệt?(Gà mang cá cho vịt ăn. ) Vịt mang gì về cho gà? (Vịt mang lúa chín về cho gà.) HĐ5: Nói và nghe HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Bạn sẽ làm gì khi bạn bè bị mệt? (Mình sẽ hỏi thăm bạn, lấy nước/ lấy đo ăn cho bạn, hát/ chơi đàn cho bạn nghe, kê chuyện cho bạn đỡ buồn,... ) HĐ 6: Viết (vào vở Tập viết) - GVQS, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS viết vào vở TV1/1: in, it, đèn pin, quả mít.(cỡ vừa). 117
  12. HĐ7: Vận dụng HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần in, it. HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vần in, it và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt Bài 33: on – ot I. YÊU CẦU CẦN ĐẠ 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được vần on, ot, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần on, ot. - Tìm đúng tiếng có vần on, ot. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần on, ot. Từ nón lá, quả nhót (trên bảng con) 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học . Biết chia sẻ , hợp tác cùng bạn trong học tập 3. Phẩm chất - Yêu quý các con vật,Biếtchăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh/ ảnh/ slide minh hoạ: nón lá, quả nhót; tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: on, ot, nón lá, quả nhót. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 HĐ1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát bài “ Hai con thằn lằn con” - GV ổn định tổ chức . HĐ2. Hoạt động chính Khám phá vần mới a. Giới thiệu vần on/ ot: * Vần on HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: o-nờ-on; on HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần on:o-nờ-on; on. Vần on gồm có âm o đứng trước, âm n đứng sau. Vần on gồm có âm o và âm. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng nón: nờ-on-non-sắc-nón; nón; tiếng nón gồm có âm n, vần on và thanh sắc. *Vần ot 118
  13. HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: o-tờ-ót HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ot: o-tờ-ot; ot; vần ot gồm có âm o đứng trước, âm t đứng sau. vần ot gồm có âm o và âm t. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng nhót: nhờ-ót-nhót-sắc-nhót; nhót; tiếng nhót gồm có âm nh, vần ot và thanh sắc. *Vần on, ot ♦ nón lá - nón - on ♦ o - n - on ♦ quả nhót - nhót - ot ♦ o -t - ot HS đọc phần Khám phá trong SGK: HS đọc được các từ dưới tranh, tìm được: Tiếng chứa vần on là tiếng còn, hòn; tiếng chứa vấn ot là tếng sọt, chót, vót. b. Đọc từ ứng dụng - GV yêu cầu HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh.( GV giải thích giúp HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ) - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần on, ot trong các từ ngữ đó. Nghỉ giải lao c. Tạo tiếng mới có chứa vần on, ot Gv nêu yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần on (sau đó là ot) để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. HS tạo tiếng mới: bon, bón, bòn, bọn, con, chon, chọn, dọn, đon, đòn, đón, hon, lon,...; cót, cọt, đót, đọt, giọt, hót, lót, lọt, mót, mọt, ngót, ngọt, nhọt, phọt, rót,...). d. Viết bảng con: - GV viết mẫu lên bảng lớp: on. GV lưu ý HS nét nối giữa o và n. - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - HS quan sát. - HS viết vào bảng con: on, ot, nón lá, quả nhót - Thực hiện tương tự với: ot, nón lá, quả nhót . HĐ3. Hoạt động tiếp nối - GV củng cố nội dung bài học. - Gv : Cô và các con vừa học xong 2 vần gì?Tiếng có chứa vần gì? ________________________________ 119
  14. Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 4. - Viết được phép trừ theo tranh vẽ. 2. Năng lực chung - Tự học , giải quyết được các vấn đề liên quan đến toán học. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: . SGK Toán 1, Vở bài tập Toán 1, bảng phụ, que tính. . Các tranh vẽ hoặc hình ảnh như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ1:Khởi động -GV cho HS ôn lại cách viết phép cộng tương ứng tình huống có thao tác “ thêm”,sau đó đưa vấn đề viết phép tính tương ứng vớ tình huống có thao tác “bớt”. Chẳng han,GV nêu tình huống,yêu cầu HS viết phép tính tương ứng bài toán: “ Có 2 quả dưa,thêm 1 quả dưa, được mấy quả dưa”.HS thực hiên bảng con ( nêu thêm vài tình huống như thế) -GV đặt vấn đề, như vậy nếu thêm vào thì ta viết phép cộng. Bây giờ ngược lại,GV nêu tình huống “ bớt” đi thì ta viết phép tính thế nào?( HS sẽ thảo luận các ý khác nhau) HĐ2:Hình thành phép trừ * Phép trừ 3-1 Hành động với que tính.GV làm mẫu và HS thực hiên theo: -Lấy 3 que tính cầm trên tay và nói “có 3 que tinh”. -Bớt đi 1 que và nói “bớt đi 1 que tính”, - Giơ 2 que còn lại lên và nói “còn lại 2 que tính”( có thể lặp lại 1 đến 2 lần) . Viết phép tính: - GV hướng dẫn cách viết phép tính: .Đọc kí hiệu phép trừ: -GV cho HS đọc 3 - 1= 2 như sau “ 3 trừ 1 bằng 2” - GV cho HS quan sát SGK và nêu tình huống và phép tính. * Phép trừ 3 – 2 = 1 -GV cho HS quan sát hình vẽ SGK -Yêu cầuHS thực hiện thao tác bớt trên que tính và viết một số phép trừ như SGK ( GV giải thích trường hợp: 3 -3 = 0, 4 – 4 = 0) * HS rèn đọc thuộc bảng trừ. HĐ 3:Thực hành – luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính trừ 120
  15. -Yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm kết quả. Bài 2: GV đọc yêu cầu đề bài -Yêu cầu HS nhìn chùm quả bưởi, phân tích bài toán. -Tương tự yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm việc với các trường hợp còn lại. Bài 3: GV nhắc HS vận dụng các kết quả Trừ trong phạm vi 4 để làm bài tập. HĐ 4: Vận dụng Bài 4:- GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu tình huống. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp,cùng nhau giải thích và viết phép trừ. HĐ5:Củng cố -Tổ chức HS truyền điện nêu kết quả phép tính trừ trong phạm vi 4 - Có thể cho HS nêu các tình huống đa dạng gắn với phép trừ, như: bớt,rơi,rụng,mất,vỡ,bay đi,chạy đi - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 33: on – ot I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc - hiểu bài Quả ngon; hiểu và trả lời được câu hỏi về các loại quả mẹ hay mua về nhà. 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học. Biết chia sẻ , hợp tác cùng bạn trong học tập 3. Phẩm chất - Yêu quý các con vật,Biếtchăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh/ ảnh/ slide minh hoạ: nón lá, quả nhót; tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: on, ot, nón lá, quả nhót. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Khởi động - Tổ chức trò chơi theo 2 đội: HS ghép tiếng có chứa vần on, ot B. Hoạt động chính HĐ4. Đọc bài ứng dụng: Chớ để mẹ lo 121
  16. * Giới thiệu bài đọc GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Trên bàn có gì? GV nói: Đế biết hai nhân vật là ai, vì sao trên bàn có nhiều loại quả như vậy, chủng ta cùng đọc bài nhé! HS đọc nhẩm , tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. HS Nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. HS đọc các từ có tiếng chứa vần ên, êt: hến, tết, hết. HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. HS đọc cả bài. H: Các thứ quả mẹ Hân mua thế nào? (*): Hân thế nào? Vì sao em biết? (Các thứ quả mẹ Hân mua rất ngon. ) (Hân rất vui/ rất thích thú với các loại quả mẹ mua. Vì em thấy nét mặt Hân vui vẻ, miệng đang cười, mắt sáng lấp lánh.) HĐ5: Nói và nghe HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Mẹ bạn hay mua quả gì? {Mẹ mình hay mua chuối/ tảo/ lê/ ổi/ cam/quýt/mít,...). HĐ 6: Viết vở Tập viết GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. HS viết vào vở TV1/1: on, ot, nón lá, quả nhót. (cỡ vừa). GV nhận xét và sửa bài của một số HS. HĐ7: Vận dụng. HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần on, ot. HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vần on, ot và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng việt BÀI 40: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/ chữ chứa vần đã học trong tuần: en, et, ên, êt, in, it, on, ot; MRVT có tiếng chứa en, et, ên, êt, in, it, on, ot. - Đọc – hiểu bài Dê mèn đáng khen. * Năng lực chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất - Biết yêu thương, chia sẻ, thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữ thường, chữ hoa. 122
  17. - HS: VBT TV1; SGKTV1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. - Đại diện các tổ tham gia thi kể - GVNX, biểu dương. B. Hoạt động chính: 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - HS đọc thầm - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: khe, hét, bền, mệt, xỉn, vít, nõn, giọt). - Đọc lại các vần ở cột 2: cá nhân, lớp - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các Từ ngữ - HS đọc: cá nhân, lớp - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả - GV giải nghĩa : lon ton: từ gợi tả dáng đi nhanh, vẻ hồ hởi của em bé. 3. Viết bảng con: - GV cho HSQS chữ mẫu: thợ rèn - GV viết mẫu: thợ rèn - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn - HSNX bảng của 1- 2 bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: lon ton 4. Viết vở Tập viết - GVHDHS viết: thợ rèn, lon ton( cỡ vừa) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vào vở TV 123
  18. - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Dế mèn đáng khen 5.1.Giới thiệu bài đọc - GV Cho HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi: - HS quan sát, trả lời. Tranh vẽ những ai? Tranh vẽ hai mẹ con dế mèn. Dế nhỏ đang làm gì?Dế mèn cầm đồ cho dế mẹ. 5.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS đọc thầm theo - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Dế mèn làm gì cho mẹ? + Dế mèn cầm đồ cho dế mẹ. + Dế mèn đưa khăn để mẹ lau mặt. 6. Viết vở chính tả (nhìn – viết) - HS nhìn SGK đọc câu: Dế mèn thật đáng khen. - GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: dế mèn - HS viết bảng con - HS đọc trơn: dế mèn - GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS nhìn viết vào vở chính tả - GV đọc thong thả từng tiếng - HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh 124
  19. - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần đã học? Đặt câu? - HS đọc - HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC QUAY TRÁI, QUAY PHẢI VÀ QUAY SAU (T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác quay trái, quay phải và quay sau. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác quay trái, quay phải và quay sau. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác quay trái, quay phải và quay sau trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát triển năng lực chú ý, khả năng định hướng trong không gian. * Phẩm chất: - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN 125
  20. - Địa điểm: Trong lớp - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động Hoạt động gian lượng GV HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, phổ Đội hình nhận lớp biến nội dung, yêu 1.Nhận lớp  cầu giờ học  2.Khởi động  a) Khởi động chung 2x8N Gv HD học sinh - Xoay các khớp cổ tay, khởi động. HS khởi động theo cổ chân, vai, hông, hướng dẫn của GV gối,... - GV hướng dẫn c) Trò chơi chơi 2x8N - Trò chơi “lăn bóng về trước” II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. Động tác quay trái. 2 lần - Đội hình HS quan Cho HS quan sát - Khẩu lệnh: “Bên trái - sát tranh tranh quay”    GV làm mẫu động HS quan sát GV tác kết hợp phân làm mẫu - Động tác: Dùng gót tích kĩ thuật động chân trái làm trụ, nửa tác. Hs ghi nhớ, hình  trên bàn chân phải làm lưu ý nhứng lỗi   126                                                                                                                                                                           