Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 25 trang Lệ Thu 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt Bài: 41 ÔN – ÔT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ôn, ốt và các tiếng/ chữ có ôn, ôt, MRVT có tiếng chứa ôn, ốt. - Tìm đúng tiếng có vần ôn– ôt. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần ôn– ôt. - Đọc – hiểu bài Chia cà rốt, đặt và trả lời được câu hỏi về điểm đáng khen của nhân vật trong bài. 2. Năng lực chung - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Biết thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm, chia sẻ với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ti vi, Bộ đồ đùng học TV 1 -Tranh ảnh minh họa con chồn, củ cà rốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: Hoạt động 1: Khởi động HS hát bài: Ba ngọn nến lung linh Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Hình thành kiến thức mới Giới thiệu vần ôn, ôt Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá Vần ôn GV cho HS quan sát tranh. GV giới thiệu hình ảnh con chồn trong sách. Giới thiệu từ khóa con chồn; có tiếng chồn; chứa vần ôn GV đưa vần ôt. Cà rốt; có tiếng rốt; chứa vần ôt Gv giới thiệu vần ôn, ôt. Bài học hôm nay. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: ô-nờ-ôn. HS đánh vần cá nhân HS đọc nhóm, đọc đồng thanh - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vấn ôn: ô-nờ-ôn; ôn; vần ôn gồm có âm ô đang trước, âm n đứng sau vẫn ôn gồm có âm ô và âm n. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chồn chờ–ôn-chôn-huyền-chồn chồn, tiếng chồn gồm có âm ch, vần ôn và thanh huyền. - GV nhận xét, khen: Vần ốt - HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: ô-tờ-ốt. 1
  2. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ốt: ô-tờ-ốt, ốt; vần ôt gồm có âm ô đứng trước, âm t đứng sau;vần ôt gồm có âm ô và âm t. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng rốt rờ-ốt-rốt-sắc-rốt, rốt tiếng rốt gồm có âm r , vần ốt và thanh sắc. Vần ôn, ốt HS đọc phần Khám phá trong SGK: + con chồn – chồn - ôn cà rốt – rốt – ôt ô – n– ôn ô – t - ôt Đọc từ ngữ ứng dụng HS đọc được các từ dưới tranh, tìm được: Tiếng chia vần ôn là tiếng lộn, xộn, tiếng chia vần ốt là tiếng đốt, Một, Cột. GV giải thích về các từ. lộn xộn là đồ đạc để ngổn ngang, không có trật tự Hoạt động 3: Vận dụng Tạo tiếng mới chứa vần ôn, ốt - HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ôn để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - HS tạo tiếng mới (VD: bồn, bổn, bổn, bộn, cồn, chôn, chốn, dồn, đổn, đồn, hôn, hồn, hổn, hỗn, khôn, khổn,...; bốt, cốt, chốt, chột, dốt, dột, đột, hốt, hột, lốt, lột, mốt, ngốt, ngột, ...). Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vào bảng con vần ôn, con chồn, ôt, cà rốt - HS quan sát GV viết mẫu lên bảng lớp: ôn. - GV lưu ý HS nét nối giữa ô và n. - HS viết vào bảng con: ôn. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: ôt, con chồn, cà rốt GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. GV nhận xét, khen HS TIẾT 2: Hoạt động 1: Đọc bài ứng dụng: Chia cà rốt Giới thiệu bài đọc - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bạn trai trong tranh đang làm gì? - Nét mặt bạn như thế nào? - HS đọc cả bài.Trả lời câu hỏi GV nói: Để biết bạn trai làm gì với những củ cà rốt, chung ta cùng đọc bài nhé! Đọc thành tiếng HĐ 2. HS đọc cả bài. Trả lời câu hỏi - Bé Bo chia cà rốt cho ai? Bé Bo chia cà rốt cho bố, mẹ, chị Na và Bo. Nói và nghe HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: -Bo có gì đáng khen? -Bo hiếu thảo quan tâm đến cả nhà biết chia sẻ đếm thật là giỏi, đếm đủ cà rốt để chia cho cả nhà.... HĐ 3.Viết (vào vở Tập viết) 2
  3. - HS viết vào vở TV1/1, tr.35: ôn, ôt, con chồn, cà rốt (cỡ vừa). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Hôm nay, các con học bài gì? HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần ôn, ôt. - HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vấn ôn, ốt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Chuẩn bị bài 42 vần ơn – ơt. Xem trước và chuẩn bị tranh, ảnh của bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 9: HOẠT ĐỘNG CỦA LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được các hoạt động chính trong lớp học. 2. Năng lực chung - HS nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động ở lớp. 3. Phẩm chất - Làm được những việc phù hợp để giữ gìn lớp học sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG - Các tranh trong SGK, Video, bảng nhóm, trò chơi - Một số tranh, ảnh về các hoạt động trong lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động và khám phá * Mục tiêu:Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nói lên cảm nghĩ của mình đối với các hoạt động trong lớp, từ đó dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành: - HS ghi nhanh câu trả lời cho câu hỏi: Em thích những hoạt động nào trong lớp? sau đó các em chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh ý kiến của bản thân. - Tổ chức cho HS cùng hát bài hát: “ Lớp chúng mình rất rất vui” - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: Các hoạt động của lớp em. 2. HĐ 1: Những hoạt động của lớp * Mục tiêu: HS biết được các hoạt động chính trong lớp học. * Cách tiến hành: - GV dẫn dắt: qua tranh bạn An rất thích các giờ học trên lớp. Vậy các giờ học đó như thế nào? Chúng ta cùng quan sát và tìm hiểu nhé. GV yêu cầu HS quan sát tranh trên màn hình và cho biết các hoạt động trên lớp học của bạn An: + Lớp An có những hoạt động gì? + Em nhận thấy An và các bạn tham gia các hoạt động học tập như thế nào? 3
  4. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi + Tranh 1: Hai bạn đang đóng vai các nhân vật trong câu chuyện, cô giáo và các bạn đang chăm chỉ xem. + Tranh 2: An và các bạn đang cắt dán giấy trang trí bức tranh. + Tranh 3: Hai bạn đang cùng nhau học tập và thảo luận. + Tranh 4: Cô giáo đang hướng dẫn bài cho An +Tranh 5: Cô giáo đang dạy An và các bạn học hát. Hai bạn cùng nhau hát cho cả lớp nghe. - HS trình bày - GV giáo dục các em ý thức tham gia các hoạt động trong lớp học. * Kết luận: Lớp An có nhiều hoạt động học tập khác nhau. HS hoạt động và hát theo bài “Vỗ cái tay lên đi”. GV chốt và chuyển: Lớp học là nơi chúng ta học tập cùng bạn bè dưới sự hướng dẫn của thầy cô. Trong lớp học nếu chúng ta không hoạt động thì lớp học có vui hay không ? Cùng tìm hiểu qua hoạt động 2. Hoạt động 2: Hoạt động học của lớp em ( 10 - 12 phút) * Mục tiêu: HS kể được các hoạt động chính của lớp mình và nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. *Cách tiến hành: Tổ chức nhóm 4 thảo luận chia sẻ với bạn về những hoạt động ở lớp mà em tham gia. Sau đó mời đại diện nhóm lên trình bày. Tổ chức cho HS xem đoạn video ngắn về các hoạt đọng học mà các em đã học trước đó tại lớp . HS nhận xét về các hoạt động cũng như thái độ tham gia của em. HS nói lên cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động. Từ đó GV giáo dục HS sự yêu thích với các hoạt động học tập, vui chơi ở lớp. * Kết luận: Em tích cực tham gia hoạt động học tập tại lớp học. Hoạt động vận dụng ( 5 phút): GV nhận xét tiết học. GV đặt câu hỏi cho HS chuẩn bị trả lời cho tiết học sau: Khi tham gia các hoạt động trong lớp học sẽ có ích gì cho bản thân em? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Toán BẢNG CỘNG 2 TRONG PHẠM VI 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầuthực hiện được các phép tính trong bảng cộng 2. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập môn toán. 4
  5. II. CHUẨN BỊ - Ti vi - HS: Que tính, SGK Toán, VBT toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1. Khởi động - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền điện” nhằm ôn lại các phép tính của bảng cộng 1 trong phạm vi 10. - GV dẫn dắt vào bài mới. HĐ2. Hình thành bảng cộng 2 trong phạm vi 10. a. Hướng dẫn HS học phép cộng 2+1=3 và 1+2=3 *Bước 1: Thao tác với que tính thực hiện phép cộng 2+1=3 - GV và HS cùng thao tác với que tính: có 2 que tính, lấy thêm 1 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ? - Gọi HS nêu lại. *Bước 2: GV giơ que tính lên và nói :hai cộng một bằng mấy ? - Gv viết bảng: 2+1=3 và đọc: Hai cộng một bằng ba. - Chỉ vào phép tính:2+1=3 và gọi một vài HS nhắc lại. *Bước 3: Hướng dẫn HS học phép cộng 1+2=3 - GV nêu: 1 cộng 2 bằng mấy? - GV ghi bảng: 1+2=3. Yêu cầu HS nhắc lại - Gv chỉ vào 2 phép tính: 2+1=3, 1+2=3. Yêu cầu HS đọc hai phép tính trên. - Gv cho HS nhận xét kết quả của hai phép tính trên và chốt lại: “lấy 2 cộng 1 cũng như lấy 1 cộng 2”. - GV : 3 bằng mấy cộng mấy ? b. Hướng dẫn HS học phép cộng 2+2=4, tương tự phép cộng 2+1=3. c. Hướng dẫn HS học các phép cộng còn lại - Gv chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu các nhóm thảo luận để hình thành các phép tính còn lại trong bảng cộng 2. - GV viết thành bảng cộng 2 trong phạm vi 10. d. Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng 2 - Gọi một vài HS đọc lại bảng cộng 2. - Gv giúp HS ghi nhớ bảng cộng 2, bằng cách “xóa dần các số”, và hỏi: VD: + 8 bằng 2 cộng mấy ? + 2 cộng mấy thì bằng 8 ? HĐ3. Thực hành –luyện tập Bài 1. - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài 1. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT toán. - Gọi HS trả lời miệng. - Gv chốt đáp án đúng Bài 2. - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài 2. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT toán. - Gọi HS trả lời miệng. - Gv chốt đáp án đúng. 5
  6. - GV yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng 2. Bài 3. - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài 3. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi vào phiếu học tập. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GVchữa bài, chốt đáp án đúng. HĐ4: Vận dụng Bài 4. - Gv yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát tranh, nêu bài toán theo tranh vẽ. - GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi nêu bài toán. - Yêu cầu HS viết phép cộng vào ô trống - GV cùng HS thống nhất, chốt kết quả đúng vào vở BT. HĐ5: Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Gv củng cố cho HS bảng cộng 2 trong phạm vi 10 thông qua trò chơi “truyền bóng” -5 phút - Luật chơi: Bạn thứ nhất nhận bóng từ người quản trò với 1 câu hỏi của người quản trò là 1 phép tính bất kì trong bảng cộng 2. + Người thứ nhất trả lời đúng có quyền thả bóng cho người thứ hai , kèm theo hỏi 1 phép tính bất kì trong bảng cộng 2, không trùng với câu hỏi của người trước. + Cứ như vậy cho đến hết thời gian chơi. Người thắng cuộc sẽ được ném bóng cho người khác, người thua cuộc (không trả lời đúng) sẽ không được ném bóng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt Bài: 42 ƠN – ƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ơn, ơt và các tiếng chữ có ơn, ơt. - MRVT có tiếng chứa ơn, ơt. - Nhận biết được vần ơn– ơt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần ơn– ơt. - Tìm đúng tiếng có vần ơn– ơt. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần ơn– ơt. 2. Năng lực – phẩm chất chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. - Có ý thức quan sát và ghi nhớ đặc điểm của một số hiện tượng thời tiết gần gũi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh ảnh minh họa con lợn, quả ớt. HS: Đồ dùng học TV 1, bảng con. 6
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: Hoạt động 1: Khởi động : HS hát bài: Chú voi con 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Hình thành kiến thức mới Giới thiệu vần ơn, ơt Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá Vần ôn GV cho HS quan sát tranh . Dựa vào bài hát GV dẫn dắt vào hình ảnh con lợn. GV giới thiệu hình ảnh con chồn trong sách. Giới thiệu từ khóa con chồn; có tiếng lợn; chứa vần ơn GV đưa vần ơt. Quả ớt; có tiếng ớt; chứa vần ơt Gv giới thiệu vần ơn, ơt. Bài học hôm nay. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: ơ-nờ-ơn. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vấn ôn: ơ-nờ-ơn; ơn; vần ơn gồm có âm ơ đứng trước, âm n đứng sau vẫn ơn gồm có âm ơ và âm n. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng lợn lờ–ơn-lơn-nặng-lợn, tiếng lợn gồm có âm l, vần ơn và thanh nặng. - GV nhận xét, khen: Vần ơt - HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: ơ-tơ-ớt. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ơt: ơ-tơ-ớt. , ơt; vần ơt gồm có âm ơ đứng trước, âm t đứng sau vần ơt gồm có âm ơ và âm t. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ơt, ơ- tờ-ớt – sắc - ớt; vần ớt gồm có âm ở đứng trước, âm t đang sau vần ơt gồm có âm ơ và âm t. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ớt, ơ-tờ-ớt-sắc-ớt, ớt, tiếng ớt gồm có vần ớt và thanh sắc. Vần ơn, ơt HS đọc phần Khám phá trong SGK: + con lợn – lợn - ơnquả ơt – ớt – ơt ơ – n– ơn ơ – t - ơt Đọc từ ngữ ứng dụng HS đọc được các từ dưới tranh, tìm được: Tiếng chứa vần ơn là tiếng cơn, sơn; tiếng chứa vần ơt là tiếng thớt, phớt. GV có thể giải thích các từ ngữ Hoạt động 3: Vận dụng Tạo tiếng mới chứa vần ơn, ơt - HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ơn để tạo thành tiếng, chọn những tiếng có nghĩa. - HS tạo tiếng mới (VD: đơn, đờn, đớn, hơn, hờn, hơn, lớn, mơn, mởn, nhơn, nhờn, rờn, sờn, vờn, ...; Vần ơt bớt, bợt, cợt, chợt, đợt, hớt, hợt, nớt, ngớt, nhớt, nhợt, rớt, vợt,...). 3. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vào bảng con 7
  8. vần ơn, con lợn, ơt, quả ớt - HS quan sát GV viết mẫu lên bảng lớp: ơn. Các con lưu ý HS nét nối giữa ơ và n. - HS viết vào bảng con: ơn. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Thực hiện tương tự với: ớt, con lợn, quả ớt. GV nhắc HS lưu ý các nét nối trong tiếng - GV nhận xét, khen HS *Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Tổ chức trò chơi: Đi chợ ( Củng cố vần đã học bằng cách tìm tiếng chứa vần ên, êt ) - Nhận xét tinh thần học tập của các em. _____________________________ Mĩ thuật ( Cô Thu dạy ) _____________________________ Tiếng việt Bài: 42 ƠN – ƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đúng tiếng có vần ơn– ơt. - Viết đúng vần ơn– ơt. - Đọc – hiểu bài Đón mưa, đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của mưa. 2. Năng lực – phẩm chất chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. - Có ý thức quan sát và ghi nhớ đặc điểm của một số hiện tượng thời tiết gần gũi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh ảnh minh họa con lợn, quả ớt. HS: Đồ dùng học TV 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 1. Khởi động : - Tổ chức trò chơi theo 2 đội: HS ghép tiếng có chứa vần ơn, ơt 2. Hoạt động chính Hoạt động 1: Đọc bài ứng dụng: Đón mưa Giới thiệu bài đọc -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em nhận xét gì về thời tiết trong hai bức tranh? GV nói: Để biết hai bức tranh này minh hoạ cho nội dung gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! GV đọc mẫu 8
  9. Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào các con chưa đọc trơn được thì các con đánh vần – HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS đọc các từ có tiếng chứa vẫn ơn, ơt chợt, cơn. GV giải thích nghĩa của từ hạn hán Là hiện tượng thiếu nước, nắng nóng lâu ngày. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. - HS đọc cả bài. Hoạt động 2: HS đọc cả bài. Trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi Khi mưa đến, vạn vật thế nào? - GV nhận xét KL Vạn vật hả hê đón mưa. Nói và nghe HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: - Vì sao ta cần mưa? - Vìm ra làm cho cây cối tươi tốt, không khí mát mẻ, đồng ruộng đầy nước. Hoạt động 3:Viết (vào vở Tập viết) - - HS viết vào vở TV1/1, tr.36: ơn, ơt, con lợn, quả ớt (cỡ vừa). -GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -GV nhận xét và sửa bài của một số HS. HĐ 4. Vận dụng, mở rộng, đánh giá - Hôm nay, các con học bài gì? HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần ơn, ơt. - HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vấn ơn, ơt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Chuẩn bị bài 43 vần Ôn tập. Xem trước và chuẩn bị tranh, ảnh của bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt BÀI 43: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/ chữ chứa vần đã học trong tuần: ôn, ôt, ơn, ơt. MRVT có tiếng chứa ôn, ôt, ơn, ơt. - Đọc – hiểu bài Rau quả * Năng lực – phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Có ý thức quan sát, yêu mến vẻ đẹp của các loài cây ra, củ, quả xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi. 9
  10. - HS: VBT TV1; SGKTV1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. - Đại diện các tổ tham gia thi kể - GVNX, biểu dương. B. Hoạt động chính: HĐ 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - HS đọc thầm - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: trốn, tốt, - Đọc lại các vần ở cột 2: cá nhân, lớp - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng HĐ2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các Từ ngữ - HS đọc: cá nhân, lớp - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả - GV giải nghĩa : xốt cà chua HĐ 3. Viết bảng con: - GV cho HSQS chữ mẫu: nốt nhạc - GV viết mẫu: nốt nhạc - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn - HSNX bảng của 1- 2 bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: thủ môn HĐ 4. Viết vở Tập viết - GVHDHS viết: nốt nhạc, thủ môn ( cỡ vừa) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vào vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS HĐ 5: Vận dụng, mở rộng, đánh giá 10
  11. - Về nhà tìm tiếng có chứa vần hôm nay học. _____________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 43: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/ chữ chứa vần đã học trong tuần: ôn, ôt, ơn, ơt. MRVT có tiếng chứa ôn, ôt, ơn, ơt. - Đọc – hiểu bài Rau quả * Năng lực – phẩm chất chung - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Có ý thức quan sát, yêu mến vẻ đẹp của các loài cây ra, củ, quả xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi. - HS: VBT TV1; SGKTV1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Khởi động: GV TC cho HS thi đặt câu có các vần đã học trong tuần. - Đại diện các tổ tham gia thi đặt câu. - GVNX, biểu dương. B. Hoạt động chính: HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Rau quả 5.1.Giới thiệu bài đọc - GV Cho HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? - HS quan sát, trả lời.GV nói Bài đọc hôm nay nói gì về vườn rau? Chúng ta cùng học nhé. 5.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS đọc thầm theo - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. 11
  12. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi +Bí ngô có màu gì? + Bí ngô có màu vàng. HĐ6. Viết vở chính tả (nhìn – viết) - HS nhìn SGK đọc câu: Rau quả xôn xao đón mưa - GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: xôn xao - HS viết bảng con - HS đọc trơn: dế mèn - GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS nhìn viết vào vở chính tả - GV đọc thong thả từng tiếng - HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có C. Vận dụng, mở rộng, đánh giá + Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần đã học? Đặt câu? - HS đọc - HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tiếng việt Bài 44: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập đọc, viết được các vần đã học, viết đúng quy tắc chính tả các tiếng mở đầu bằng c, k g, gh, ng, ngh. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ti vi, bộ ĐDTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: Hoạt động 1: Khởi động : 12
  13. HS hát bài: Trời nắng trời mưa Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Hình thành kiến thức mới Giới thiệu vần Ôn tập Bài 1:GV cho HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: điền c hoặc k, g hoặc gh, ng hoặc ngh theo đúng quy tắc chính tả vào chỗ trống. - Cho HS Làm vào vở bài tập HS+GV nhận xét, khen chữa bài: a) c hay k quả à cột ờ ì lạ én chọn Đáp án : Quả cà, cột cờ, kì lạ, kén chọn b) g hay gh tranh ỗ hạt ạo ế đá i nhớ Đáp án : Tranh gỗ, hạt gạo, ghế đá, ghi nhớ c) ng hay ngh i ngờ e đài ã ba ả cá Đáp án : Nghi ngờ, nghe đài, ngã ba, cả ngày Bài 2: Đưa hàng lên tàu HS đọc yêu cầu HS làm vào vở bài tập GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: Dùng bút chì nổi các kiện hàng chưa tiếng có cùng vần anh, ao hoặc ai với toa tàu phù hợp. HS+GV nhận xét, khen chữa bài: Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào bảng con Từ: lộn xộn, thợ sơn - HS quan sát GV viết mẫu lên bảng lớp Các con lưu ý HS nét nối giữa các tiếng. - HS viết vào bảng con - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - GV nhắc HS lưu ý các nét nối trong tiếng - GV nhận xét, khen HS * Hoạt động nối tiếp - HS nêu quy tắc viết chính tả c/k, g/gh, ng/ngh. - GV nhận xét tinh thần học tập của các em. _________________________________ Toán Bài 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 13
  14. - Thuộc bảng cộng 2 trong phạm vi 10. - Vận dụng được bảng cộng 2 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực – phẩm chất chung - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập môn toán. -Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác. II. Chuẩn bị Tivi, VBT, bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy học: HĐ1. Khởi động - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” bằng bài 1. + Gv chia lớp thành 3 đội, cử đại diện mỗi đội gồm 2 HS lên chơi. +GV dán 2 tờ bìa ghi các phép tính của bài 1, chuẩn bị các tờ bìa có ghi kết quả ở dưới. - GV cùng HS quan sát, nhận xét. HĐ2.Thực hành – luyện tập Bài 2. - Gv hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào VBT toán, 1 em lên bảng làm. - Gv cùng HS chữa bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3. -Gv gọi HS nêu yêu cầu bài 3. - Gv gắn bảng phụ ghi nội dung bài 3 lên bảng. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào VBT - Gọi HS đọc kết quả, nêu cách làm. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Bài 4. - GV yêu cầu HS quan sát nội dung bài 4 trong SGK trang 61. - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”, chia làm 2 đội chơi. Đội nào làm nhanh, làm đúng là thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi, chốt kết quả: 3 hình tròn, 3 hình tam giác, 3 hình vuông. HĐ3.Vận dụng Bài 5. - Gv yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát tranh, nêu bài toán theo tranh vẽ. - GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi nêu bài toán. - Yêu cầu HS viết phép cộng vào ô trống - GV cùng HS thống nhất, chốt kết quả đúng vào vở BT. HĐ4. Vận dụng - Gv cho HS chơi trò chơi “đối đáp”. Lần lượt tổ 1,2 đưa ra phép tính trong bảng cộng 2 (ở cả 2 cột) thì tổ 3, 4 trả lời và ngược lại. * Tổng kết tiết học - Nhận xét tiết học 14
  15. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) _____________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt Bài 44: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc – hiểu bài Thỏ con che mưa, có kĩ năng xử lý tình huống khi gặp trời mưa. - Viết (tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng, viết 2. Năng lực chung, phẩm chất - Có ý thức quan sát, có kĩ năng xử lý tình huống khi gặp trời mưa. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ti vi, bộ ĐDTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 1. Khởi động : HS hát bài: Trời nắng trời mưa 2. Hoạt động chính Hoạt động 1: Đọc bài ứng dụng: Thỏ con che mưa Giới thiệu bài đọc HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Nhân vật nào được vẽ trong tranh? Chủ ta đang làm gì? GV nói: Để biết rõ thêm về thỏ con, chúng ta cùng đọc bài đọc hôm nay nhé! Đọc thành tiếng GV đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc bài HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. Hoạt động 2:- HS đọc cả bài. Trả lời câu hỏi GV cho HS thảo luận Khi mưa, thỏ con làm gì? Khi mưa, thỏ con ngắt lá sen để che. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. - HS đọc cả bài. Hoạt động 3:Viết (vào vở Chính tả, nhìn - viết) - HS nhìn vào SGK tr.101, đọc câu: Thỏ con vừa đi vừa hát. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả vào bảng con: vừa 15
  16. -GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nhìn- viết vào vở Chính tả. - GV đọc cho đọc chậm để HS soát bài. - HS đổi vở và soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Vận dụng - Hôm nay, các con học bài gì? - HS tìm từ ngữ chứa tiếng có vấn vừa học và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Chuẩn bị bài 45 vần ôn tập. Xem trước và chuẩn bị tranh, ảnh của bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tiếng việt Bài: 45 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: viết được câu trả lời phù hợp với thông tin trong bài đọc, nhìn- viết câu ứng dụng, viết đúng chính tả các tiếng mở đầu bằng c/ k g gh. - Ôn luyện, kiểm tra kiến thức tiếng Việt: viết được tên hai con vật. - Biết phát hiện, tô điểm thêm cho vẻ đẹp đáng yêu của các đồ chơi. 2. Năng lực – phẩm chất chung - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nhận biết được vần đã học biết đánh vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. Viết đúng quy tắc chính tả các tiếng mở đầu bằng c, k g, gh Tìm đúng viết được tên hai con vật.. - Có ý thức quan sát, tô điểm thêm cho vẻ đẹp đáng yêu của các đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ti vi, Đồ dùng học TV 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: Hoạt động 1: Khởi động : HS hát bài: Đàn gà con 2. Hoạt động 2: HS làm bài GV giới thiệu bài: Bài luyện tập hôm nay tựa như một bài kiểm tra thử có hướng dẫn, các em làm bài ngay tại lớp. HS đọc bài Cô lật đật Tiết 1 các em sẽ làm bài đọc - hiểu. Tiết 2 các em sẽ làm bài viết. Cuối mỗi tiết cô sẽ cùng các em chữa từng bài. 16
  17. Các em chú ý làm bài thật tốt nhé! Đọc - hiểu - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: Đọc thầm bài Cô lật đật, làm các câu hỏi đọc hiểu bên dưới. Bé Ngân tô màu cho lật đật gỗ. Bé tô má màu đỏ, tô váy màu xanh. Bé đặt lật đật trên mặt bàn. Nhìn lật đật đã ra dáng một cô gái. 1.Bé Ngân làm gì? a) Tô màu lật đật b) Vẽ lật đật 2. Bé tô má màu gì? a) Màu đỏ b) Màu xanh 3. Lật đật thế nào? - GV hướng dẫn HS đọc bài (cá nhân, cả lớp) và chữa đáp án phần Trả lời câu hỏi ngay tại lớp. 3. Hoạt động 3: Chữa bài GV thu bài của HS chấm và chữa nhanh bài của HS GV nhận xét, khen chữa bài: Đáp án 1: a, 2: a, 3: Lật đật ra dáng một cô gái giống một cô gái đáng yêu. TIẾT 2: HS làm bài : 25 Hoạt động 1: HS viết vào vở bài tập Câu: Bé tô màu cho lật đật gỗ - HS quan sát GV viết mẫu lên bảng lớp Các con lưu ý HS nét nối giữa các tiếng. - HS viết vào bảng con GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV nhắc HS lưu ý các nét nối trong tiếng - GV nhận xét, khen HS Hoạt động 2: HS làm bài vào vở Bài 1: Chọn a) C hay k á quả ê e b) G hay gh Cái e đàn à Bài 2: Viết tên hai con vật HS làm vào vở bài tập GV chấm chữa đáp án ngay tại lớp. GV hướng dẫn các em cách chữa bài nểu làm sai. Đáp án: 1. a. cả quả, ê ke; b. cải ghe, đàn gà 2. Ghi tên hai con vật: thỏ con thỏ, ngan con ngan,... - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Vận dụng 17
  18. - Hôm nay, các con học bài gì? GV biểu dương những phần HS làm tốt, khích lệ để các em tiếp tục cố gắng ở những bài học sau. Em làm bài cẩn thận, đọc kĩ bài, chọn đúng đáp án, nắm vững quy tắc chính tả viết âm đầu c/ k g gh, viết đúng tên hai con vật,... - Chuẩn bị bài 46 vần ôn tập. Xem trước và chuẩn bị tranh, ảnh của bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC QUAY TRÁI, QUAY PHẢI VÀ QUAY SAU (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2.Năng lực – phẩm chất chung - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát triển năng lực chú ý, khả năng định hướng trong không gian. - Tự chủ, tự học, tự tập luyện. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giàythể thao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp,tổchứcvà yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5– 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, - HS khởi động theo 18                                                                                                                   
  19. gối,... - GV hướng dẫn hướng dẫn của GV c) Trò chơi chơi - Trò chơi “tay lái cừ 2x8N khôi” II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. -Nhắc lại kĩ thuật và - Ôn động tác quay cách thực hiện động trái, quay phải và quay tác quay trái, quay  sau phải và quay sau  - GV làm mẫu lại động tác kết hợp  phân tích kĩ thuật HS quan sát GV động tác. làm mẫu - Lưu ý nhứng lỗi Đội hình tập luyện *Luyện tập 2lần thường mắc khi đồng loạt. -Tập đồng loạt thực hiện.  -Tập theo tổ nhóm - GV hô - HS tập  -Tập theo cặp đôi theo Gv.  - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi 2lần - GV cho 2 HS quay đua - trình diễn * Trò chơi “chuyền mặt vào nhau tạo bóng qua hai chân” 4lần thành từng cặp để tập luyện. - GV tổchức cho HS thi đua giữacáctổ. III.Kết thúc - GV nêu tên trò * Thả lỏng cơ toàn chơi, hướng dẫn HS thực hiện thả thân. 3-5’ cách chơi. lỏng * Nhậnxét, 1lần - ĐH kết thúc đánhgiáchung - GV hướng dẫn củabuổihọc. - Nhận xét kết quả,  ý thức, thái độ học  của HS  _____________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 11năm 2021 Tiếng việt Tập viết: nhào lộn, đốt lửa, cơn mưa, thớt gỗ. 19
  20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đều nét các từ: nhào lộn, đốt lửa, cơn mưa, thớt gỗ. 2. Năng lực – phẩm chất chung - HS viết đều nét, dãn cách đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. - GD HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu các chữ cái tiếng việt kiểu chữ viết thường. - Tranh ảnh: nhào lộn, đốt lửa, cơn mưa, thớt gỗ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Khởi động Hoạt động 1. Chơi trò: Ai nhanh hơn. - Hướng dẫn cách chơi: thi nhớ nhanh các vần đã học ở tuần 9. - Ghi nhanh các vần lên bảng. - Tuyên dương. B. Khám phá. Hoạt động 2. Nhận biết các tổ hợp chữ ghi vần. - Đọc các vần trên bảng: ôn, ôt, ơn, ơt. - Đặt câu hỏi cho H phân tích độ cao, độ rộng các con chữ có trong các vần. - Cho viết bảng con. - Khen ngợi bạn viết đúng, đẹp. C. Luyện tập. Hoạt động 3. Viết chữ ghi vần. a/Hướng dẫn viết bảng con các từ: nhào lộn, đốt lửa, cơn mưa, thớt gỗ. - HD viết từ: nhào lộn + Những chữ nào cao 5 ô, chữ nào 2ô? + Chữ nhào và chữ lộn viết cách nhau 1 con chữ o tưởng tượng. - Khen ngợi bạn viết đúng, đẹp. - HD viết từ: đốt lửa, cơn mưa, thớt gỗ tương tự. b/Hướng dẫn viết vở tập viết. -Viết mỗi từ 2 dòng vào vở tập viết lưu ý khoảng cách giữa các chữ, các từ. - Quan sát uốn nắn sửa sai. c/ Nhận xét. - GV chấm chữa 7-9 bài. -Nhận xét, tuyên dương những bạn viết đúng, đẹp. Hoạt động 4. Viết từ ngữ. -Thi tìm từ chứa tiếng có vần ôn, ôt, ơn, ơt và viết lại các từ đó. - Nhận xét, sửa sai. - Dặn dò, giao bài về nhà 4. Vận dụng - Hôm nay, các con học bài gì? 20