Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 25 trang Lệ Thu 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 20 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ ƯƠM MẦM MÙA XUÂN I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ . Năng lực chung: - Biết góp sức nhỏ bé của mình vào hoạt động ở nhà, ở trường Phẩm chất: - Tham gia tích cực vào Tết trồng cây II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi (Bài hát: Ngày tết quê em; một số video, hình ảnh minh họa) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả lớp hát tập thể bài hát: Tết đến rồi - GV nhận xét - GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ. 2. Tìm hiểu lợi ích của việc trồng cây, tích cực tham gia vào Tết trồng cây để ươm mầm mùa xuân. a. Mục tiêu: - Tham gia tích cực vào Tết trồng cây b. Cách tiến hành - GV cho học sinh tham gia múa hát tập thể chào đón năm mới đã chuẩn bị video sẵn - GV cho HS xem video về các hoạt đồng trồng cây vào dịp tết Nguyên Đán + Vì sao người ta nói mùa xuân là tết trồng cây + GV tổ chức cho HS trải nghiệm chăm sóc cây trồng ở khu vực sân trường - GV nêu ý nghĩa của HĐ: Các em à! Những việc mà các em đã làm đều là những việc đem lại nụ cười, hạnh phúc và còn giúp đỡ người khác những lúc họ cần sự giúp đỡ, đó là những việc tốt. Cô hy vọng các em sẽ làm được nhiều việc tốt hơn nữa nhé.
  2. 3. Củng cố, dặn dò: - Gần đến tết Nguyên Đán cổ truyền, các em hãy học tập thật tốt dành những lời khen, bông hoa điểm tốt để tặng cho ông bà, cha mẹ. Rèn luyện bản thân để làm những công việc tốt để giúp bố mẹ trong những dịp nghỉ lễ tết nhé. Tham gia giúp bố mẹ vào dịp tết tùy theo sức của mình nhé - Các em về nhà sưu tầm về các bài hát, thơ, vẽ tranh để trang trí góc học tập thật đẹp. ________________________________ Tiếng Việt BÀI 96 : oăn oăt I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oăn, oăt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oăn, oăt. - Đọc, hiểu bài Sáng kiến của bé. Nói được lời khen phù hợp với nhân vật trong bài. Năng lực chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. Phẩm chất: - Biết thể hiện tình cảm yêu quý, chăm sóc các loài vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTVT2, Bộ ĐDTV, - Bảng phụ viết sẵn: oăn, oăt, tóc xoăn, loắt choắt. - Tranh minh họa bài đọc. III.ho¹t ®éng d¹y- häc: Tiết 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 19. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oăn, oăt a. vần oăn - GV đưa tranh minh họa
  3. + Tóc của bạn thế nào? - GV viết bảng: tóc xoăn + Từ tóc xoăn có tiếng nào đã học? - GV: Vậy tiếng xoăn chưa học - GV viết bảng: xoăn + Trong tiếng xoăn có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần oăn chưa học - GV viết bảng: oăn b. Vần oăt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chỗ ngoặt, vần oăt - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oăn, oăt 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oăn: + Phân tích vần oăn? - GVHDHS đánh vần: o- ă- n- oăn - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “xoăn” - GVHDHS đánh vần: xờ- oăn - xoăn b. Vần oăt: GV thực hiện tương tự như vần oăn: o - ă- t- oăt ngờ - oăt- ngoắt - nặng- ngoặt - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oăn, oăt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa oăn, oăt - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oăn (sau đó là oăt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + ngoằn, xoắn, ngoắt, choắt, , khỏe khoắn, thoăn thoắt . - GVNX. 4. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oăn, tóc xoăn - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và ă, ă và n, x với oăn,
  4. - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX. - GV thực hiện tương tự với: oăt, loắt choắt. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Sáng kiến của bé 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS đọc tên bài. - GV giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bé làm thế nào để mèo nhảy vào chậu nước? + Nếu là bé, em sẽ làm gì để mèo nhảy vào chậu nước? 5.4. Nói và nghe: - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Bạn hãy nói một câu khen bé? - GVNX bổ sung + Các con cần phải làm gì để chăm sóc những con vật nuôi trong nhà? - GV giáo dục HS biết yêu quý và chăm sóc những con vật nuôi trong nhà . 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: oăn, oăt, tóc xoăn, loắt choắt( Chữ cỡ vừa và nhỏ) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm tiếng/từ có vần oăn hoặc oăt? + Đặt câu với từ đó - GVNX giờ học. _______________________________ Toán PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 20 I.MỤC TIÊU Năng lực đặc thù:
  5. - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi20. - Vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - HS yêu thích môn toán và ham làm tính. - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ ghi quy tắc trừ trongSGK. - Bản trình chiếu phần bài mới, BT 4 và bộĐDHT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ 1: Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” làm BT 2, tiết 56 (Phép cộng không nhớ trong phạm vi20). HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 - HS quan sátSGK. - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 6 que tính, cho HS nhận xét: Tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? Cài 1 bó chục và 6 que tính lên bảngcài. - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận xét: Tay trái cô có bao nhiêu que tính, tay phải cô có bao nhiêu que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? Cài 1 bó chục và 2 que tính lên bảngcài. - GV viết hoặc chiếu lên màn hình phép tính 16 – 12 theo cộtdọc. - GV cho HS nhậnxét: 6 que tính bớt 2 que tính còn 4 que tính. Vậy 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 (GV viết lên bảng hoặc chiếu hàng chữ lên mànhình). 1 chục bớt 1 chục bằng 0 chục. Vậy 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 (GV viết lên bảng hoặc chiếu hàng chữ lên mànhình). - GV: ta có 16 – 12 = 4. - Làm tương tự với: 18 – 3 =15. - GV treo bảng phụ ghi quy tắc trừ trong SGK lên bảng hoặc chiếu lên màn hình, sau đó cho một số HS nhắclại. HĐ 3: Thực hành – luyệntập Bài 1. Cho HS nêu yêu cầu bài 1, sau đó cho HS làm miệng. Bài2. HSđọcđề.Gọi3HSlênlàmbàitrênbảng,cảlớplàmvàoVởbàitậpToán. HS nhận xét và chữa bài của bạn trên bảng. Sau đó HS đổi vở kiểm trachéo.
  6. Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài. GV cho HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài của HS hoặc cho HS nêu bài làm của mình, các bạn nhận xét và chữa. HS đổi vở kiểm trachéo. HĐ 4: Vậndụng Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc trong SGK và nêu yêu cầu củabài. – HS thảo luận nhóm đôi và làmbài. – Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và chữabài. Đáp án: 15 – 5 = 10 hoặc 15 – 10 = 5. HĐ5: Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” nếu có thể hoặc làm miệng: 1 bài phép trừ không nhớ trong phạm vi 20, 1 bài phép trừ không nhớ số có hai chữ số với số có một chữ số, 1 bài phép trừ không nhớ số có hai chữ số. _______________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 97: oen- oet I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oen, oet. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oen, oet. - Đọc, hiểu bài Bận việc. Đặt và trả lời được câu hỏi về tên các hoạt động chơi ở nhà. Năng lực chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. Phẩm chất: - Ham muốn khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động vui chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGKTVT2, Bộ ĐDTV,Ti vi. - Bảng phụ viết sẵn: oen, oet, nhoẻn cười, lòe loẹt. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Tiết 1 A. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần oen, oet - GVNX, biểu dương. B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oen, oet a. vần oen
  7. - GV đưa tranh minh họa + Tóc của bạn thế nào? - GV viết bảng: nhoẻn cười + Từ nhoẻn cười có tiếng nào đã học? - GV: Vậy tiếng nhoẻn chưa học - GV viết bảng: nhoẻn + Trong tiếng nhoẻn có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần oen chưa học - GV viết bảng: oen b. Vần oet GV làm tương tự để HS bật ra tiếng đục khoét, vần oet - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oen, oet 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oen: + Phân tích vần oen? - GVHDHS đánh vần: o- e - n- oen - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “nhoẻn” - GVHDHS đánh vần: nhờ- oen – nhoen- hỏi- nhoẻn. b. Vần oet: GV thực hiện tương tự như vần oen: o - e- t- oet khờ - oet- khoét – sắc - khoét - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oen, oet + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa oen, oet - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oen (sau đó là oet) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + ngoèn, hoen, ngoét, choét, , hoen ố, đỏ choét . - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oen, nhoẻn cười
  8. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và e, e và n, nh với oen, - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: oet, lòe loẹt Tiết 2 5. Đọc bài ứng dụng: Bận việc 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát 4 tranh và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bi làm những việc gì? 5.4. Nói và nghe: - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Ở nhà, bạn hay chơi gì? - GVNX bổ sung 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: oen, oet, nhoẻn cười, lòe loẹt( Chữ cỡ vừa và nhỏ) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm tiếng/từ có vần oen hoặc oet? + Đặt câu với từ đó - GVNX. _______________________________ Tự nhiên xã hội CON VẬT QUANH EM ( Tiết 1) MỤC TIÊU: - Sau bài học, các em nêu tên và đặt được câu hỏi về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của con vật.
  9. - Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số con vật. * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: biết chăm sóc và bảo vệ con vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết vận dụng kiến thức đã học để chăm sóc và bảo vệ con vật. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * Phẩm chất: - Nhân ái: Biết chăm sóc con vật, trân trọng thành quả lao động của mọi người. - Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. - Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực - Trách nhiệm: ý thức được chăm sóc con vật trong nhà. II. §å dïng d¹y- häc - Giáo viên:Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. - Tạo tình huống dẫn vào bài. b. Cách tiến hành: - GV cho HS nghe một liên khúc về các loài động vật. - GV yêu cầu HS nêu tên các con vật có trong bài và ngoài bài. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. - GV nói tên bài và viết lên bảng: Bài 18: Con vật quanh em. 2. Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài nổi bật của con vật thường gặp a. Mục tiêu: - HS nêu tên và đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số con vật thường gặp. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu học sinh kết nhóm 2 và thảo luận tranh trang 76 và trả lời câu hỏi: * Ví dụ : Con vật này có 2 chân, có mỏ, có 2 cánh và có 1 cái mào ở trên đầu. Đố bạn là con gì? ( gà trống)
  10. - GV quan sát các nhóm thảo luận - GV nhận xét – chốt: Thế giới loài vật rất đa dạng. Mỗi con vật có những đặc điểm riêng. Các con vật khác nhau có đặc điểm bên ngoài : hình dáng, màu sắc, kích thước và đặc điểm cơ thể khác nhau. 3. Hoạt động 2: Bộ phận bên ngoài cảu con vật a. Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số con vật. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát các tranh 1, 2 và 3 trang 77, yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con vật trong tranh - GV có thể gợi ý : + Theo em, cơ thể con vật có thể chia làm mấy phần? + Bộ phận nào giúp chúng di chuyển? - Từ đó, GV giúp HS tiếp cận với từ vựng mới “ Cơ quan di chuyển” - GV nhận xét – chốt: Cơ thể con vật có : đầu, mình và cơ quan di chuyển 4. Hoạt động 3: Con vật em yêu thích a. Mục tiêu: HS vẽ được con vật mà em yêu thích và chú thích được tên các bộ phận bên ngoài của con vật này. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS vẽ tranh - Nhận xét 5. Hoạt động nối tiếp: - Sưu tầm một số tranh ảnh về con vật ______________________________ Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Biết đọc thành thạo các vần, tiếng, từ đã học - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết vận dụng kiến thức đã học để đọc tốt các bài. - Viết các các tiếng, từ có vần đã học vào vở Luyện tập chung. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
  11. * Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. - Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC - Bộ chữ học vần, tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1: Học sinh luyện đọc các bài đã học trong tuần theo nhóm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm HS đọc còn chậm. - GV tổ chức các nhóm đọc thi trước lớp, nhện xét và tuyên dương. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Hoạt động 2.Luyện viết vào vở Luyện tập chung. . - viết vào vở ô li: + 1 hàng chữ oăn + 1 hàng chữ oăt + 1 hàng: thoăn thoắt - GVtheo dõi uốn nắn giúp HS hoàn thành bài viết. - GV nhận sét một số bài viết đẹp. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: - GVnhận xét, tuyên dương những em chú ý học bài. - Về nhà các em ôn chữ cái vừa học. ______________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 99 : uyn- uyt I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uyn, uyt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uyn, uyt. - Đọc, hiểu bài Giờ ngủ. Đặt và trả lời được câu hỏi về lí do phải đi ngủ đúng giờ.. Năng lực chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. Phẩm chất: - Có ý thức đi ngủ đúng giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, SGKTVT2, Bộ ĐDTV, - Bảng phụ viết sẵn: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt.
  12. III. ho¹t ®éng d¹y- häc: Tiết 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ có tiếng chứa vần uân, uât - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần uyn, uyt a. vần uyn - GV đưa tranh minh họa + Tranh vẽ con gì? - GV viết bảng: màn tuyn + Từ màn tuyn có tiếng nào đã học? - GV: Vậy tiếng tuyn chưa học - GV viết bảng: tuyn + Trong tiếng tuyn có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần uyn chưa học - GV viết bảng: uyn b. Vần uyt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng xe buýt, vần uyt - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uyn, uyt 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần uyn: + Phân tích vần uyn? - GVHDHS đánh vần: u - y - n- uyn - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “tuyn” - GVHDHS đánh vần: tờ- uyn – tuyn. b. Vần uyt: GV thực hiện tương tự như vần uyn: u - y- t- uyt, bờ - uyt- buýt – sắc- buýt - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần uyn, uyt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có
  13. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa uân, uât - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với uyn (sau đó là uyt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + quỵt, tuyn, quýt, luyn, , xuýt xoa, dầu luyn . - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uyn, màn tuyn. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và y, y và n, t với uyn, - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: uyt, xe buýt. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Giờ ngủ. 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Bác nông dân đang làm gì? + Các con vật đang làm gì? - GV giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bác nông dân làm gì? 5.4. Nói và nghe: - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: + Vì sao chúng ta phải đi ngủ đúng giờ? - GVNX bổ sung - GV nhắc nhở HS có ý thức đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe.. 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt( Chữ cỡ vừa và nhỏ) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS
  14. C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm tiếng/từ có vần uyn hoặc uyt? + Đặt câu với từ đó - GVNX. Đạo đức SINH HOẠT NỀN NẾP (tiết 1) I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - HS nêu được một số biểu hiện của sinh hoạt nền nếp - Nêu được lý do vì sao phải sinh hoạt nền nếp - Thực hiện được 1 số việc làm sinh hoạt nền nếp như: gọn gàng, nhắn nắp, sinh hoạt đúng giờ Năng lục chung: - Năng lực phát triển bản thân qua việc thể hiện thái độ đồng tình/không đồng tình với những biểu hiện của sinh hoạt nền nếp/không nền nếp; sắp sếp được trình tự các hoạt động trong 1 ngày, thực hiện dược các hoạt động theo lịch trình đã đề ra Phẩm chất: - GDHS phẩm chất trách nhiệm trong sinh hoạt cuộc sống như gọn gàng, ngăn nắp học tập, sinh hoạt đúng giờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - tivi smart, SGK Đạo đức 1, Vở thực hành Đạo đức 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động- tạo cảm xúc Hoạt động 1: Nghe và cùng hát bài “Giờ nào việc nấy” *Mục tiêu: HS xác định được chủ đề bài đang học: Chúng ta cần sinh hoạt nền nếp - GV cho cả lớp nghe và cùng hát bài “Giờ nào việc nấy”, nhạc và lời Quỳnh Hơp, Nguyễn Viêm Nếu HS không biết hát bài này, GV có thể bật bài khác cho HS nghe để HS hiểu nội dung bài hát - GV hỏi HS: + Nêu cảm nhận của em về bài hát? + Bài hát khuyên chúng ta điều gì? - Gọi HS lên chia sẻ
  15. - GV nhận xét, kết luận: Bài hát khuyên chúng ta giờ học phải siêng năng, giờ ăn đến thì phải rửa tay, vui chơi phải học điều hay, giờ nào việc nấy. ta thời chớ quên 2. Kiến tạo tri thức mới Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm thể hiện sự nền nếp trong sinh hoạt hàng ngày *Mục tiêu: HS nêu được những việc làm thể hiện sự nền nếp và vì sao chúng ta cần thực hiện sinh hoạt nền nếp trong cuộc sống hàng ngày - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, cùng quan sát tranh và thảo luận để trả lời câu hỏi + Nêu lời nói, việc làm, của các bạn trong tranh? + Điều gì có thể xảy ra với các bạn trong tranh? + Việc làm của các bạn trong tranh có lợi ích/tác hại gì? - GV quan sát các nhóm, thảo luận, giúp đỡ kịp thời(nếu cần) - Gọi HS lên chia sẻ - GV lắng nghe, gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung(nếu có) - Gv kết luận: Chúng ta không nên sinh hoạt thiếu nền nếp vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, công việc, học tập, thời gian của chúng ta. Đồng thời còn gây ảnh hưởng đến những người xung quanh - GV gọi HS trả lời câu hỏi: Theo em, các bạn trong tranh 1,2,3,4 nên làm gì? - GV gọi nhiều HS trả lời theo suy nghĩ của các em - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm sử dụng bộ tranh sinh hoạt nền nếp,thảo luận và nêu những việc làm thể hiện sinh hoạt nền nếp - GV tổng kết hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dăn HS chuẩn bị tiết học sau _______________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 100 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: oăn, oăt, oen, oet, uân, uất, uyn, uyt. MRVT có tiếng chứa: oăn, oăt, oen, oet, uân, uất, uyn, uyt - Đọc, hiểu bài: Làm việc. Biết thể hiện tình yêu, tình cảm gắn bó với người thân thông qua việc quan tâm đến hoạt động của các thành viên trong gia đình. Năng lực chung:
  16. + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác : nghe và trả lời câu hỏi + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần oăn, oăt, oen, oet,uân, uât, uyn, uyt. Phẩm chất: - Bước đầu hình thành được phảm chất nhân ái, chăm chỉ: Biết thể hiện tình yêu, tình cảm gắn bó với người thân thông qua việc quan tâm đến hoạt động của các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữ thường, chữ hoa. Bảng phụ viết: hoen rỉ, sản xuất, châu Á. Chữ hoa A III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Tiết 1 A. Khởi động: GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. - GVNX, biểu dương. B. Hoạt động chính: 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả - GV giải nghĩa : hoen rỉ: sắt bị gỉ, ăn loang ra nhiều chỗ. 3. Viết bảng con: - GV cho HSQS chữ mẫu: hoen rỉ - GV viết mẫu: hoan rỉ - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - GV quan sát, uốn nắn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: sản xuất 4. Viết vở Tập viết - GVHDHS viết: hoen rỉ, sản xuất ( cỡ vừa và nhỏ) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS.
  17. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Làm việc 5.1.Giới thiệu bài đọc - GV Cho HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bố và bé là những người như thế nào? 6. Viết vở chính tả (nhìn – viết) - GV giới thiệu: 3 dấu câu được sử dụng : dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: mỉm cười, chăm chỉ - GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, viết hoa đầu câu. - GV đọc thong thả từng tiếng - GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần đã học? Đặt câu? - GVNX giờ học. _______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp HS luyện đọc oăn/ oăt; oen/ oet / uân/ uât/ uyn/uyt/ - Luyện nghe viết “ Hoa mai vàng.”. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu bài đọc - Bảng con, vở LTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học
  18. 2. Tổ chức hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc: Nhóm 1: Những HS chưa đọc các vần, tiếng, từ đã học trong các bài. Nhóm 2: Những HS đã hoàn thành phần đọc buổi sáng. + Luyện đọc bài với tốc độ nhanh hơn. Hoạt động 2: HS viết vào vở luyện tập chung. - HS nghe cô đọc và viết vào vở bài : Hoa mai vàng - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết tiết học. - Luyện viết bài và đọc bài ở nhà nhiều hơn nữa. Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP BUỔI SÁNG –RÈN KĨ NĂNG LÀM TOÁN I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh hoàn thành bài học buổi sáng. - HS biết làm một số bài tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 đã học. II.CHUẨN BỊ - Những quyển vở chưa hoàn thành ở buổi sáng. - Tổ chức theo hình thức học nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Hoàn thành nội dung bài đã học - GV chia nhóm: Nhóm 1: Hòan thành bài đã học. - GVtheo dõi, hướng dẫn học sinh hoàn thành bài. Nhóm 2: Hoàn thành VBT Toán. - GV theo dõi, hướng dẫn học sinh hoàn thành. Nhóm 3: Luyện đọc một số bài tập đọc trong sách giáo khoa. * Sau khi hoàn thành bài HS làm một số BT Toán vào vở luyện tập chung. Hoạt động 2: Học sinh luyện làm bài tập vào bảng con và vào vở. 1. Củng cố. HS đoc, viết các số: 11, 12,.....15 H. Các số trên là số có mấy chữ số? H. Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? H. Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
  19. H. Số 11 và số 12 có điểm gì giống nhau? Khác nhau? Tương tự với các số khác 2. Luyện tập. HS làm vào vở Bài1. Số? 11 > > 9 12 > > 10 11> > 9 < < 11 10 < < 12 13 < < 15 14 >.....>12 13 .....>..... Bài 2. Viết số: Chín: Mười một: Mười: Mười hai: Bài 3. Số? Số 10 gồm chục và đơn vị Số 11 gồm chục và đơn vị Số 12 gồm chục và đơn vị Số 13 gồm chục và đơn vị Số 14 gồm chục và đơn vị Số 15 gồm chục và đơn vị - GV theo dõi nhận xét chữa bài. * GV nhận xét tiết học. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ôn bảng cộng trừ đã học. Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: -Viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ, cẩn thận. Năng lực chung: - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa và nhỏ các từ ngữ ứng dụng; Viết (Chính tả nhìn- viết). Phẩm chất: - Hình thành được phẩm chất chăm chỉ. II.CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết mẫu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  20. Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết cỡ chữ nhỏ . - GV giới thiệu chữ hoa A Hoạt động 2. Hướng dẫn tô chữ A hoa và từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát chữ mẫu: A hoa cỡ vừa. + Chữ A hoa cỡ vừa có độ cao, độ rộng mấy ô li? - Cao 5 ô li, rộng 5 ô li rưỡi. - GV giới thiệu: Chữ A hoa gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn sang bên phải ở phía trên, nét 2 là nét móc ngược phải, nét 3 là nét lượn ngang. - GV tô mẫu và kết hợp nêu quy trình tô chữ hoa A. - GV cho hs quan sát mẫu chữ A hoa cỡ nhỏ. + Chữ A hoa cỡ nhỏ có độ cao, độ rộng mấy ô li? - Cao 2 ô li rưỡi, rộng gần 3 li - Tương tự chữ hoa A cỡ vừa hướng dẫn HS tô chữ A hoa cỡ nhỏ. - Cho HS quan sát từ ứng dụng: châu Á - GV giải nghĩa từ H: Các chữ có độ cao mấy li? + Chữ h, A cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li - GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối các con chữ, vị trí dấu thanh. Hoạt động 3. Viết vở Tập viết - GV hướng dẫn HS tô, viết vào vở Tập viết - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS. Kể chuyên XEM KỂ: CHIẾC BÁNH RÁN NGỐC NGHẾCH I. MỤC TIÊU Năng lực đặc thù: Kể được câu chuyện ngắn Chiếc bánh rán ngốc nghếc bằng 4- 5 câu. Hiểu được lời khuyên trong chuyện: không nên kiêu ngạo, chủ quan, thích nghe những lời phỉnh nịnh dẫn đến những việc làm ngốc nghếch. Năng lực chung: + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác : nghe và trả lời câu hỏi Phẩm chất: