Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan_b.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 1 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - HSHN: Tham gia cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực chuẩn bị làm lễ chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào năm học mới - GV chuẩn bị cho HS tham gia các hoạt động - HS tham gia chuẩn “Chào năm học mới”. bị theo sự phân công của
- + Tập văn nghệ: Chuẩn bị các tiết mục múa, hát, GV. đóng kịch với chủ đề liên quan đến Thầy cô, bạn bè và mái trường. + Tập nghi thức. + Sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với tình hình của từng trường. - GV động viên HS tham gia biểu diễn và cổ vũ các tiết mục văn nghệ trong Lễ khai giảng. - HS chăm chú xem - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia các tiết mục biểu diễn. hoạt động tập thể. - HS chia sẻ cảm xúc - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ cảm xúc khi đón khi đón chào năm học mới. chào năm học mới - HS di chuyển vào - Sau khi khai giảng xong, GV tập trung HS vào lớp theo hàng, ngồi đúng vị lớp của mình để phổ biến về nội quy, thời khóa biểu trí và lắng nghe nội quy, mới, thời khóa biểu, 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình. GV tóm tắt nội dung - HS lắng nghe. chính IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ ĐỌC: THANH ÂM CỦA GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Thanh âm của gió”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật. - Đọc hiểu: Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội
- dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. * Tích hợp giáo dục QCN (liên hệ): Quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân về một vấn đề. - HSHN: Đọc được một số đoạn trong bài với tốc độ đạt yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc nhóm đôi. và thảo luận: Trao đổi với bạn về những trò chơi hoặc những hoạt động em thường thực hiện khi chơi ngoài trời. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình - HS trình bày ý kiến trước lớp, bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng các HS khác lắng nghe. nghe, nêu câu hỏi (nếu có). + Trò chơi: Đuổi bắt, bắn bi.. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ + Hoạt động: Thả diều, tập thể HS. dục, - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS HS quan sát, tiếp thu. minh họa SGK tr8, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: Những trò chơi hay hoạt động ngoài trời mang lại rất nhiều điều hữu ích cho các em. Các em được hoà vào thiên nhiên, được vui chơi trong một môi trường trong lành và thoáng đãng, ngoài ra khi chơi ngoài trời, có thể phát huy sự sáng tạo. Hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu một câu chuyện về một trò chơi thú vị của các bạn nhỏ qua bài “Thanh âm của gió” 2. Khám phá
- 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: - Hs lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ phù hợp: những tình - HS lắng nghe giáo viên hướng tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, dẫn cách đọc. cảm xúc của nhân vật - GV chia đoạn: 3 đoạn: - HS quan sát + đoạn 1: từ đầu đến tìm những viên đá đẹp cho mình + đoạn 2: tiếp theo đến “cười, cười, cười, cười..” + đoạn 3: còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: - HS đọc từ khó. ngày nào, lên núi, lạ lắm, lần lượt, thung lũng, la lên, lùa trâu, - GV hướng dẫn cách ngắt giọng ở - 2-3 HS đọc câu. những câu dài Ví dụ: Suối nhỏ,/ nước trong vắt,/ nắng chiếu xuống đáy làm cát,/ sỏi ánh lên lấp lánh.// Chiều về,/ đàn trâu no cỏ/ đằm mình dưới suối,/ chúng tôi tha thẩn/ tìm những viên đá đẹp cho mình; -GV hướng dẫn đọc đúng ngữ điệu: giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp của các nhân vật; đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên “O”, ngữ điệu đồng tình “Đúng rồi”; ngữ điệu cảm thán hay lắm” - GV nhận xét việc đọc của HS theo - Hs lắng nghe nhóm (có thể mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc trước lớp) - HSHN: Đọc cùng bạn trong bạn đoạn 1,2. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ: -Hs lắng nghe GV giải thích để - GV hỏi HS còn có từ ngữ nào trong hiểu nghĩa của từ ngữ. Có thể tra từ bài mà chưa hiểu hoặc cảm thấy khó hiểu, điển.
- GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn tra từ điển để hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Ví dụ: + men theo (bờ suối): di chuyển lần theo phía bên (bờ suối). + đằm mình: ngâm mình lâu trong nước. + thung lũng: vùng đất trũng thấp giữa hai sườn dốc. +... - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu cách trả lời đầy đủ câu. ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên + Câu 1: Khung cảnh thiên nhiên khi đồi, lên núi. Suối nhỏ, nước trong các bạn nhỏ đi chăn trâu được miêu tả thế vắt, nắng chiều xuống đáy làm cát, nào? sỏi ánh lên lấp lánh. Một bên suối là đồng cỏ rộng, tha hồ cho gió rong chơi. Thỉnh thoảng gió lại vút qua tại chúng tôi như đùa nghịch. + Em Bống phát hiện ra trò chơi bịt tai nghe gió, chơi bằng cách + Câu 2: Em Bống đã phát hiện ra trò bịt nhẹ tai lại rồi mở ra và lặp lại. chơi gì? Theo em, vì sao các bạn thích trò Bạn nào cũng thích trò chơi vì chơi đó? khi thử bịt tai nghe tiếng gió, mỗi bạn đều nghe thấy gió nói theo một cách riêng. Các bạn được phát huy trí tưởng tượng với một trò chơi nghe tưởng như vô lí nhưng lại có thật (bịt tai cũng nghe được) + Ví dụ: Chọn A vì bố nói mới nghe kể thôi bố đã thấy thích trò + Câu 3: Việc bố hưởng ứng trò chơi chơi ấy rồi và mai muốn thử ngay, của hai anh em nói lên điều gì? Chọn câu trả chứng tỏ trò chơi rất hấp dẫn. Trẻ lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. (Tích em và người lớn có những mối quan hợp QCN: Quyền được bày tỏ ý kiến cá tâm khác nhau, trò chơi khác nhau, nhân về một vấn đề.) vì thế trò chơi này phải hấp dẫn đến
- mức nào thì bố mới thể hiện sự hứng thú và hưởng ứng như vậy. + HS có thể đứng trước quạt hoặc nhờ bên cạnh để tạo gió. Sau đó bịt tai giống các bạn nhỏ trong + Câu 4: Tưởng tượng em cũng tham câu chuyện đã làm để nghe tiếng gió. gia vào trò chơi bịt tai nghe gió, nói với các - HS nghe và phát biểu cảm bạn điều em nghe thấy. nghĩ - HS làm việc theo hướng dẫn. - GV cho hs nghe âm thanh gió + Mở rộng: GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: Từ câu chuyện Thanh âm của gió, em có nhận xét gì về trí tưởng tượng của các bạn nhỏ? - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm - HS lắng nghe, tiếp thu.. đôi và mời 2 – 3 HS của các nhóm trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, khích lệ HS và kết luận: Trí tưởng tượng của trẻ thơ luôn rất phong phú và thú vị, là chìa khóa để trẻ em tiến đến và khám phá thế giới xung quanh với tất cả những ngây thơ, hồn nhiên nhất. Các em - HS nêu nội dung bài theo sự hãy luôn phát huy tối đa trí tưởng tượng và hiểu biết của mình. sáng tạo của bản thân nhé! - HS lắng nghe - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Bài đọc Thanh âm của gió là câu chuyện về sự ngạc nhiên, thích thú của các bạn nhỏ trước tiếng gió thổi trong một khung cảnh làng quê thanh bình, yên ả. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài - HS lắng nghe đọc: + Giọng đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc hồn nhiên, thích thú của các bạn nhỏ khi phát hiện ra tiếng gió có điều khác lạ. * Làm việc cả lớp: + HS nối tiếp đoạn. + GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp. + GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm. + Một số HS đọc diễn cảm
- * Bình chọn nhóm đọc hay nhất trước lớp. - GV mời đại diện 1 HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV có thể khích lệ HS nêu cảm xúc, - HS có thể phát biểu các ý kiến suy nghĩ của mình sau khi đọc bài đọc. khác nhau. Ví dụ: Đọc câu chuyện Thanh âm của gió, em thấy rất thú vị vì em biết thêm một trò chơi độc đáo: bịt tai nghe gió. Nếu chỉ nghe tên trò chơi thôi chắc là ai cũng sẽ thấy thật vô lí: đã bịt tai, làm sao còn nghe thấy được. Nhưng quả thật khi đọc câu chuyện và làm thử giống các nhân vật trong bài, em cảm nhận được sự sáng tạo và ngộ nghĩnh của trò chơi - GV nhận xét tiết học, khen ngợi các này. em có - HS lắng nghe. nhiều cố gắng hoặc có nhiều đóng góp để tiết học hiệu quả. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ........ .............................................................................................................................. ........ _____________________________________ Toán Bài 01: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng. - HS vận dụng được việc đọc, viết só tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - HSHN: Biết được các số tự nhiên: Số bé bé nhất, số tròn chục, tròn trăm,.... Hoàn thành được bài tậ 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bảng con, bảng nhóm,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi - HS tham gia chơi động bài học. Luật chơi: Một bạn viết số (có năm, - HS lắng nghe luật chơi sáu, bảy chữ số), bạn khác đọc số, bạn còn lại nếu giá trị của từng chữ số trong từng hàng (hay số gồm...). - Ví dụ: 324567. Nêu giá trị của chữ số + Ba trăm hai mươi tư nghìn 3 trong số đó năm trăm sáu mươi bảy + Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, có giá trị là 300 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe và ghi tên bài. 2. Luyện tập Bài 1. Viết số và đọc số (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu - 1 HS nêu cách viết, đọc số (52 1. 814) đọc số (Năm mươi hai nghìn - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. tám trăm mười bốn). - HS lần lượt làm bảng con viết số: + Viết số: 30 008 021; + Viết số: 820 015 + Viết số: 1 200 324 - HS làm vở đổi vở soát theo nhóm bàn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và sửa bài Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số?
- - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề - HS lắng nghe, theo dõi bài: viết số vào chỗ dấu hỏi cho thích hợp - HS làm bài cá nhân vào vở; - HS làm vào vở đổi vở soát nhận xét a. 504 842 = 500 000 + 400 + - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày 800 + 40 + 2 kết quả, nhận xét lẫn nhau. b. 1 730 539 = 1 000 000 + 700 000 + 30 000 + 500 + 30 + 9 c, 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + 400 000 + 500 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - HSHN: Hoàn thành BT 1,2. Bạn bè giúp đỡ (có thể trả lời bằng miệng 1 số câu - HS đọc bài toán, phân tích bài hỏi ) toán, nêu cách trình bày bài giải, đổi Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) vở soát, nhận xét. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân a, 20/11/2024 tích đề bài. b) Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví dụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 041 975. a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào? b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số - Hs lắng nghe 2 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Hs đọc yêu cầu và phân tích - GV nhận xét, tuyên dương. đề bài Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài. Ba số chẵn liên tiếp được viết vào 3 chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn đội một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2 032 và 2 028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Rô-bốt đã nhìn thấy hai số chẵn nào?
- + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? + Hai số Rô-bốt nhìn thấy hơn kém + Thảo luận và làm việc theo nhau mấy đơn vị? nhóm + Số chẵn cần tìm là số nào? - HS viết số chẵn cần tìm vào - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vở, chia sẻ với bạn, trong nhóm hoặc vào phiếu học tập nhóm. cả lớp, được bạn và GV nhận xét - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - Cả lớp thống nhất kết quả (2 lẫn nhau. 030). - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để thức đã học vào thực tiễn. học sinh đọc, viết được số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng,.... Ví dụ: Viết số gồm: 6 chục nghìn, 7 + HS trả lời: 67 329 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 9 đơn vị 406 749 = 400 000 + ?... + 700 + 40 + + HS trả lời: 600 9 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. _____________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ Bài 1. Bài tập phối hợp đội hình dội ngũ. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về phẩm chất: - Học bài tập phối hợp đội hình hàng dọc và quay các hướng. Trò chơi “Ném vòng”. Hs biết khẩu lệnh và cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực chung: 2.1.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách thực hiện bài tập phối hợp đội hình hàng dọc và quay các hướng trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU L Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung V Đ Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động 5 mở đầu ’– - Nghe cán bộ - Cán sư tập trung lớp, điểm 1. Nhận lớp 7’ lớp báo cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp học - Hỏi về sức cho Gv. khỏe của Hs. GV - Cô trò chúc * * * * * * * * nhau. * * * * * * * - Phổ biến nội * * * * * * * dung, nhiệm vụ và * * * * * * * yêu cầu giờ học. - Cán sự điều khiển lớp khởi 2. Khởi động - GV di chuyển động. - Chạy nhẹ 3và quan sát, chỉ dẫn nhàng 1 vòng ’- 5’ cho HS thực hiện. quanh sân tập. 1 - Xoay các -2l - Hs chơi đúng luật, nhiệt khớp cổ tay, cổ tình sôi nổi và đảm bảo an toàn. chân, vai, hông, 2 - Gv tổ chức HS gối,... lx8 chơi trò chơi. 3. Trò chơi. n - Trò chơi
- “Con thỏ” 1 ’- 2’ II. Hoạt động 5 hình thành kiến ’–7’ thức mới: - Cho HS quan - Hs lắng nghe, tiếp thu và Bài tập phối sát tranh ghi nhớ. hợp đội hình hàng - GV làm mẫu - Tập luyện theo sự hướng dọc và quay các động tác kết hợp dẫn của Gv. hướng: phân tích kĩ thuật GV - TTCB: động tác. * * * * * * * * Đứng tự nhiên. - Hô nhịp và * * * * * * * - Cách thực thực hiện động tác * * * * * * * hiện: Nghe và thực mẫu, hướng dẫn Hs * * * * * * * hiện lần lượt theo thực hiện đt. các khẩu lệnh: - Gv quan sát, “Thành 1 (2, 3, uốn nắn và sửa sai 4,...) hàng dọc – cho Hs. Tập hợp!”; “Nhìn trước – Thẳng!”; “Thôi!”; “Từ 1 đến hết – Điểm số!”; “Nghỉ!”; “Nghiêm!”; “Bên trái – Quay!”; “Bên phải – Quay!”; “Đằng sau – Quay!”.
- III. Hoạt 1 động luyện tập: 0- - Hs tiến hành tập luyện theo * Tập bài tập 15’ tổ nhóm dưới sự hướng dẫn của phối hợp đội hình Gv và cán sự lớp: hàng dọc và quay các hướng: - GV tổ chức - Tập luyện cho HS luyện tập theo tổ nhóm 5theo tổ nhóm - - Yc tổ trưởng 6lần cho các bạn luyện tập theo khu vực quy định. - GV sửa sai - Tổ trưởng điều khiển lớp - Thi đua giữa tập luyện các tổ - GV tổ chức - Từng tổ lên thi đua - trình cho HS thi đua giữa diễn 1các tổ. lần 2.Trò chơi “Ném vòng” - GV nêu tên trò - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi, phổ biến luật chơi. chơi, cách chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi 1 - Cùng hs nhắc dưới sự chỉ huy của Gv. ’–3’ lại luật chơi và cách - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn.
- chơi. - Cho Hs chơi thử. - Tổ chức cho Hs chơi. IV. Vận dụng 4 - Thả lỏng cơ ’- 6’ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống lại bài (đưa câu (HS quan sát SGK (tranh) trả lời) thống bài học hỏi). GV - Nhận xét và - Nhận xét kết * * * * * * * * hướng dẫn tập quả, ý thức, thái độ * * * * * * * luyện ở nhà. học của Hs. * * * * * * * - HD sử dụng * * * * * * * SGK để Hs ôn lại bài - HS tập chung thực hiện và chuẩn bị bài sau. theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Anh (Gv đặc thù dạy) _____________________________________ Tin học (Gv đặc thù dạy) _____________________________________ Mĩ thuật (Gv đặc thù dạy) _____________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về 3 từ loại đã được học ở lớp 4: danh từ, động từ, tính từ, hiểu đặc điểm và chức năng của mỗi từ loại. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua các từ loại tìm được.
- - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng vận dụng danh từ, động từ, tính từ vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc được các nội dung bài tập trong SGK. Hoàn thành BT 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Dọn dẹp trường - Hs tham gia chơi học” để ôn lại về Danh từ, động từ, tính từ - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở lớp 4, các - Hs lắng nghe và ghi tên bài em đã được học về các từ loại: danh từ, động từ, tính từ. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ củng cố kiến thức về các từ loại đó. Trước khi bước vào nội dung chính của bài học, các em cùng khởi động nhé! 2. Luyện tập Bài 1: Mỗi ý ở cột B nói về danh từ, - Đọc thầm yêu cầu và nội dung động từ hay tính từ? bài tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm thảo luận và tìm câu - GV mời đại diện một số nhóm trả lời, trả lời. (Có thể chọn hình thức nối 2 sau đó chốt đáp án: cột nếu GV viết lại bài lên bảng.) + Danh từ: từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,...) + Động từ: từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật +Tính từ: từ chỉ đặc điểm của sự vật,
- hoạt động, trạng thái - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về danh từ, động từ, tính từ.. - Hs nêu ví dụ - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HSHN: Hoàn thành BT1. GV bạn bè - HS đọc thầm yêu cầu đề bài giúp đỡ. Bài 2. Trò chơi: Đọc đoạn đầu của bài Thanh âm của gió và thực hiện các yêu cầu. - GV đưa nội dung đoạn 1 bài Thanh - HS lắng nghe âm của gió lên màn hình - HS hoạt động nhóm 6 để chơi - Giới thiệu sơ bộ về trò chơi: Trò chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. có 4 vòng. Các đội chơi lần lượt từ vòng 1 đến vòng 4. Hết mỗi vòng, các đội dừng lại chấm bài và tính điểm. Điểm thi đua của cả cuộc chơi bằng điểm trung bình cộng của cả - HS lắng nghe biểu điểm để xác 4 vòng. định mục tiêu phấn đấu. – Cách tính điểm cho 1 vòng + Nộp bài sớm nhất: 20 điểm + Nộp bài thứ nhì: 16 điểm + Nộp bài thứ ba: 12 điểm + Nộp bài thứ tư: 8 điểm... - Về nội dung: + Sai (hoặc thiếu) 1 từ: trừ 4 điểm + Sai (hoặc thiếu) 2 từ: trừ 8 điểm... - HS các đội chấm bài chéo Đáp án Vòng 1: nhau theo biểu điểm. + 1 danh từ chỉ con vật: trâu Lớp trưởng ghi lại điểm số của + 1 danh từ chỉ thời gian: ngày từng đội sau mỗi vòng chơi.. + 2 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: gió, nắng Đáp án Vòng 2: 4 động từ chỉ hoạt động hoặc trạng thái của người hoặc vật. HS có thể chọn 4 trong số các từ sau: chăn, qua, ăn, lên, chiếu, rong chơi, vút, đùa nghịch. Đáp án Vòng 3: 4 tính từ chỉ đặc điểm của các sự vật: cỏ, suối, nước, cát, sỏi. + cỏ: tươi tốt + suối: nhỏ + nước: trong vắt + cát, sỏi: lấp lánh.
- Đáp án Vòng 4: Đặt 1 câu nói về một hiện tượng tự nhiên, trong đó có ít nhất 1 danh từ, 1 động từ, 1 tính từ. Ví dụ 1: Nắng chiếu trên những cánh hoa vàng lung linh. Ví dụ 2: Dòng suối nhỏ trong vắt uốn lượn mềm mại dưới chân đồi cỏ mướt màu xanh. Lưu ý: GV theo dõi, quan sát HS các đội chấm bài có đúng nội dung, đúng biểu điểm hay không. Vòng 4: GV nhận xét về câu văn của HS có đảm bảo đúng ngữ pháp, có các từ loại theo yêu cầu không. Khích lệ những câu văn hay, có hình ảnh đẹp. - Kết thúc 4 vòng chơi, GV tổng kết và ghi nhận đội thắng cuộc, trao phần thưởng khích lệ các đội về nhất, nhì, ba. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung - 1 - 2 HS nhắc lại nội dung kiến kiến thức được luyện tập trong tiết học. thức được luyện tập trong tiết học. - Giao việc cho HS: Về nhà, tập viết - Ghi chép lời dặn dò của GV. nhiều câu văn miêu tả các hiện tượng tự nhiên, hay cảnh vật thiên nhiên trong đó có sử dụng các danh từ, động từ, tính từ. - Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ......... _____________________________________ Tiếng Việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN KỂ CHUYỆN SÁNG TẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn 2. Năng lực chung:
- - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài biết yêu thiên nhiên, yêu quý quê hương nơi mình đang sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Biết được cách kể một câu chuyện cơ bản có đầu có cuối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Chiếc hộp may mắn” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Lên - HS lắng nghe. lớp 5, HS sẽ được học một kiểu bài mới: viết bài văn kể chuyện sáng tạo. 2. Khám phá Bài 1: Đọc bài văn kể lại câu chuyện và các chi tiết kể sáng tạo (A, B) dưới đây, sau đó thực hiện yêu cầu. a. Bài văn trên kể lại câu chuyện gì? b. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu ý chính của mỗi phần. c. Mỗi chi tiết sáng tạo A, B được bổ sung vào phần nào của bài văn? d. Tìm nội dung phù hợp với mỗi chi tiết sáng tạo A, B. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc chung: - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để trả lời từng - GV mời một số HS trình bày. ý: - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét - Một số HS trình bày chung và chốt nội dung: trước lớp.
- a. Bài văn kể lại câu chuyện Một chuyến - HS lắng nghe. phiêu lưu của nhà văn Nguyễn Thị Kim Hoà. b. Mở bài: Từ đầu đến “Nguyễn Thị Kim Hoà”. Nội dung: giới thiệu tên câu chuyện và tác giả câu chuyện. Thân bài: Tiếp theo đến “do cố nén cười”. Nội dung: kể lại câu chuyện “Một chuyến phiêu lưu”. Kết bài: Còn lại. Nội dung: nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện. c. Các chi tiết sáng tạo được bổ sung vào phần thân bài (phần kể lại câu chuyện) của bài văn. d. A: Sáng tạo thêm lời thoại cho nhân vật. B: Sáng tạo thêm các chi tiết tả cảnh. - GV có thể đặt thêm 2 câu hỏi nâng cao cho - Câu trả lời tuỳ theo cảm HS: 1/ Các chi tiết sáng tạo có tác dụng gì trong nhận của HS, (Ví dụ: Các chi bài văn? tiết sáng tạo giúp bài văn sinh động, cụ thể, thể hiện rõ nét hơn những tưởng tượng của người viết bài văn về câu chuyện được kể. Ngoài ra, các chi tiết sáng tạo còn giúp người viết hoà mình vào câu chuyện, như sống cùng các 2/ Các chi tiết sáng tạo có làm ảnh hưởng đến nhân vật trong câu chuyện để nội dung chính và ý nghĩa của câu chuyện không? hiểu và cảm nhận câu (Ví dụ: Không ảnh hưởng đến nội dung chính và ý chuyện.). nghĩa của câu chuyện, mà chỉ làm sinh động và rõ - Không ảnh hưởng đến nét hơn một số chi tiết trong bài). nội dung chính và ý nghĩa của Qua bài tập 1, HS đã được làm quen với một câu chuyện, mà chỉ làm sinh kiểu bài văn: kể chuyện sáng tạo. Người viết có động và rõ nét hơn một số chi thể sáng tạo thêm các chi tiết kể, tả (tả cảnh, tả tiết trong bài tâm trạng, cảm xúc của nhân vật,...), hoặc thêm lời thoại cho nhân vật. Tuỳ theo sự tưởng tượng của mỗi người, mà các chi tiết sáng tạo sẽ được đặt vào vị trí phù hợp trong bài văn. - Hs lắng nghe -HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, tham gia học cùng bạn, trả lời các câu hỏi trong bài. Bài 2: Theo em, đoạn dưới đây có thể thay cho đoạn nào của câu chuyện?
- - HS đọc yêu cầu và bài - GV có thể chiếu đoạn văn lên màn hình để văn theo hướng dẫn của GV HS dễ quan sát (nếu có thể). - Mỗi HS tự đọc thầm lại - GV có thể hướng dẫn HS trao đổi nhanh bài văn, tìm đoạn truyện được trong nhóm về những đoạn kết khác có thể được thay thế trong câu chuyện gốc sáng tạo cho câu chuyện này (thay đổi đoạn kết và ghi chú ra nháp. hoặc viết thêm đoạn kết). - 2-3 học sinh trình bày - GV nhận xét, khen ngợi các HS sáng tạo trước lớp hay và chốt lại: Như vậy, khi kể chuyện sáng tạo, - Hs lắng nghe GV nhận ngoài việc thêm các chi tiết kể, tả, thêm lời thoại, xét các em còn có thể thay đổi cách kết thúc cho câu chuyện. Lưu ý: GV nhấn mạnh với HS: Dù thêm chi tiết kể, tả, thêm lời thoại hay sáng tạo đoạn kết đều không được làm thay đổi nội dung chính và ý nghĩa của câu chuyện. VD, kể lại truyện Thạch Sanh, người viết có thể viết tưởng tượng để viết thêm lời thoại cho Thạch Sanh khi giao chiến với chằn tinh hoặc thay đổi đoạn kết: mẹ con Lý Thông trở về quê nhà, ăn năn hối cải, trở thành người lương thiện, giúp đỡ những người nghèo khổ,.. dù sáng tạo như thế nào cũng không được làm thay đổi ý nghĩa nhân văn của tác phẩm: người tốt bụng, ngay thẳng sẽ được đền đáp, cái thiện sẽ chiến thắng cái ác. 3. Luyện tập Bài 3. Nêu những cách em có thể vận dụng để viết bài văn kể chuyện sáng tạo. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS: nhớ lại những điều quan tập 3. Cả lớp lắng nghe. trọng của một câu chuyện để có thể sáng tạo chi tiết - Hs lắng nghe GV (bối cảnh, nhân vật, các sự kiện, trình tự các sự hướng dẫn kiện, kết thúc câu chuyện). - Khuyến khích HS nêu ví dụ cho các phát biểu

