Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 6 tháng 11 năm 2023 GDTT SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TUYÊN TRUYỀN NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được ý nghĩa Ngày Nhà Giáo Việt Nam - Nhận thức được công lao to lớn của các thầy giáo, cô giáo. - Biết cách thể hiện tình cảm, lòng kính trọng và biết ơn đối với thầy cô. * HSHN: Tham gia học tập cùng các bạn. 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho học sinh phát triển năng lực, tư duy sáng tạo. Hình thành kĩ năng giao tiếp, ứng xử, thể hiện tính tập thể và tính hợp tác nhanh chóng hoàn thành một công việc chung. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. CHUẨN BỊ - Nhạc beat bài hát: Bụi phấn và Mái trường mến yêu. - Ba bức tranh cắt thành các mảnh ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động 1: Sinh hoạt theo chủ điểm của liên đội - HS tập trung toàn trường - Tham gia sinh hoạt do cô TPT và BCH liên đội điều hành Hoạt động 2: Khởi động Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát: Bụi phấn H. Trong tháng 11 chúng ta có ngày lễ lớn nào? (ngày 20/11) H. Ngày 20/11 là ngày gì? (ngày Nhà giáo Việt Nam ) Các em ạ, cha ông ta từng có câu: “Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy’’. Ngày 20.11 đang đến gần, trường chúng ta đang có rất nhiều hoạt động ý nghĩa chào mừng ngày lễ trọng đại này. Tiết hoạt động giáo dục hôm nay cô trò chúng ta một lần nữa tri ân công lao các thầy cô giáo bằng các hoạt động với chủ điểm: Biết ơn thầy cô giáo. Hoạt động 3: Trò chơi: Mảnh ghép bí mật Bước 1: Tập hợp học sinh thành đội hình chữ u.GV giới thiệu hoạt động, nêu tên và luật chơi trò chơi “ Mảnh ghép bí mật?”
- Phía trước mặt các bạn là ba bức tranh được cắt thành các mảnh rời. Nhiệm vụ của ba đội chơi là phải gắn các mảnh ghép tạo thành bức tranh hoàn chỉnh bằng cách 2 bạn cùng gánh nước bằng lon bia về chỗ đội mình và đổ vào bình.. Đội nào gánh nước đổ được đầy mực nước nhanh nhất, đội đó sẽ được thảo luận và ghép tranh trước tiên. Đội nào hoàn thành nhanh nhất được 5 lá cờ., đội về nhì được 4 lá cờ, đội về thứ ba được nhận ba lá cờ. Bước 2: Chia nhóm: Quản trò: Chúng ta sẽ chia đội chơi bằng cách: Cả lớp hát bài: “Cùng nhau cầm tay đi đến thăm các thầy các cô” và chuyền tay chọn bông hoa có màu mình thích. + Những bạn có hoa vàng tập hợp về một đội. + Những bạn có hoa đỏ tập hợp về một đội. + Những bạn có hoa xanh tập hợp về một đội. Mỗi đội cử ra một bạn làm trọng tài giám sát hai đội còn lại. Quản trò: Ba đội chơi chuẩn bị: 3, 2, 1 bắt đầu . (Quản trò điều khiển trò chơi ) Bước 3: Nhận xét- tổng kết trò chơi: Quản trò và giám khảo nhận xét. Như vậy Đội . đã gánh được đầy bình nước nhanh nhất và dành quyền ghép tranh đầu tiên.Hai đội còn lại .. Mời các đội nêu nội dung của bức tranh. Qua trò chơi này, đội ..dành chiến thắng với 5 lá cờ; đội xếp nhì là đội ..với 4 lá cờ; đội xếp thứ 3 là ..với 3 lá cờ. - Đội trình bày được đầy đủ ý nghĩa của bức tranh và thông qua bức tranh muốn nhắn nhủ điều gì đến với học sinh, thế hệ trẻ được nhận thêm mỗi đội 3 lá cờ. Tranh 1: Các bạn học sinh đang trang trí lớp học chào mừng này Nhà giáo Việt Nam. Tranh 2: Món quà ý nghĩa mà bạn Minh tặng cô giáo là những điểm 10 đỏ chói trong ài kiểm tra giữa kì. Tranh 3: Các bạn học sinh đang tặng cô giáo những đóa hoa tươi thắm mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Bước 4: Liên hệ giáo dục + Các em thấy trò chơi có thú vị không? + Các em ạ! Thầy cô giáo là những người cha, người mẹ, là những người chèo thuyền đưa các em qua sông, nâng cánh cho các e thực hiện những ước mơ của mình, biến ước mơ của các em được bay cao, bay xa hơn nữa. Vì thế, thầy cô
- giáo mãi là người mà các e dành tình yêu thương, lòng kính trọng. Truyền thống “Tôn sư trọng đạo ’’ là nét đẹp của con người Việt Nam. _________________________________ Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau. - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này. - HSHN: Đọc được bài đọc với mức độ phù hợp, nêu được ý nghĩa của bài đọc. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước lớp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức bảo vệ môi trường, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bản đồ VN; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS nghe bài hát "Áo mới Cà Mau" - Giới thiệu bài: (kết hợp chỉ bản đồ, giới thiệu tranh, ảnh): Giới thiệu vị trí Cà Mau. Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây cỏ, con người cũng có những đặc điểm rất đặc biệt. Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các em biết về điều đó Hoạt động 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- - GV hướng dẫn HS xác định 3 đoạn của bài văn. + Đoạn 1: Từ đầu... nổi cơn dông. + Đoạn 2: Từ Cà Mau đất xốp.... bằng thân cây đước. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt bài). - HS luyện đọc từ khó: Sớm nắng chiều mưa, hối hả, phập phều, thượng võ, lưu truyền, - HS đọc chú giải trong SGK. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng to vừa đủ nghe, chậm rói, thể hiện niềm tự hào, khâm phục. Nhấn giọng các từ gợi tả: mưa dông, đổ ngang, hối hả, đất xốp, đất nẻ chân chim. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo kết quả: ? Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? (Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh). ? Hãy đặt tên cho đoạn văn này? (Mưa ở Cà Mau,...). - Giải nghĩa một số từ khó: phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số. ? Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? (Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt). ? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? (Nhà cửa được dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước). ? Hãy đặt tên cho đoạn văn này? (Đất và cây cối ở Cà Mau./ Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau,...). - Giải nghĩa từ khó: sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát. ? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? (Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại người vật hổp, bắt cá sấu,bắt rắn hổ mang. Họ lưu giữ tinh thần thượng võ của cha ông). ? Em hãy đặt tên cho đoạn 3? (Tính cách người Cà Mau./ Cà Mau kiên cường,...). H: Bài văn nói lên điều gì? (Sự khắc nghiệt của thiên thiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.)
- - HSHN: Luyện đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên và kèm cặp của học sinh Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn 3 (Sống trên cái đất của tổ quốc) - GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm ra cách đọc - GV hướng dẫn cách đọc: - Chú ý nhấn giọng: cá sấu cản trước mũi thuyền, hổ rình xem hát, thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá giữ gìn - HS đọc trong nhóm 4 - HS thi đọc - Cho 2 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài văn. - GV nhận xét tư vấn Hoạt động 5: Vận dụng H: Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS có ý thức xây dựng bài. Dặn HS cần có ý thức bảo vệ rừng. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. - Trong thuyết trình, tranh luận,nêu được những lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận. - HSHN: Đọc được các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK. Hoàn thành đạt yêu cầu theo các mẫu bài tập 1 2. Năng lực chung
- Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến, tranh luận ý kiến với bạn trong nhóm, trước lớp. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách đưa ra ý kiến để lập luận, bảo vệ ý kiến của bản thân. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - HS đọc nội dung yêu cầu BT 1. - HS làm việc theo nhóm 4 - HS trình bày trước lớp. + Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời? + Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn. Hùng: Quý nhất là lúa gạo Quý: Quý nhất là vàng Nam: Quý nhất là thì giờ + Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến là: Có ăn mới sống được. Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo và vàng bạc. + Ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo. ? Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? (Người lao động là quý nhất.) ? Thầy đã lập luận như thế nào ? (Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa, gạo, vàng, bạc và thì giờ cũng trôi qua vô vị.) ? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? (Cách nói của thầy thể hiện sự tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình, có lí: Công nhận những thứ mà Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý (lập luận có tình). Nêu câu hỏi: Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ. Rồi giảng giải để thuyết phục học sinh (lập luận có lí ) * GV: Cách nói của thầy giáo thể hiện thầy rất tôn trọng người đang tranh luận và lập luận có tình, có lí.
- ? Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? (Phải hiểu biết vấn đề; phải có ý kiến riêng; phải có dẫn chứng; phải tôn trọng người tranh luận). - GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT 2. - GV giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - GV phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật - Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm đóng các vai Hùng, Quý, Nam thực hiện cuộc trao đổi, thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3:- HS đọc nội dung BT 3. - HS thảo luận theo nhóm 4. HS làm bài cá nhân vào vở bài tập tiếng Việt. - Học sinh trình bày kết quả về những câu trả lời đúng được sắp xếp theo trình tự bắt đầu từ điều kiện quan trọng, căn bản nhất. - Hs làm bài và trình bày ý kiến: + Điều kiện 1: Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình tranh luận, nếu không không thể tham gia thuyết trình tranh luận. + Điều kiện 2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình tranh luận... + Điều kiện 3: Phải biết cách nêu lí lẽ, dẫn chứng: Có ý kiến rồi phải biết cách trình bày, lập luận để thuyết phục người đối thoại. b. GV cho học sinh tự phát biểu ý kiến GV kết luận: Khi thuyết trình tranh luận để tăng sức thuýêt phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã và tôn trongk người đối thoại, tránh nóng nảy và bảo thủ. - HSHN: Đọc các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK. Hoàn thành bài 1 ở VB Hoạt động 3: Vận dụng H: Qua bài này, em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS có bài tranh luận tốt. - Dặn HS nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận, vận dụng vào thực tế giao tiếp hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau. - Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK làm bài 4. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV - HSHN: Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau. Làm bài 1,2 SGK. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự giác, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ HS làm BT4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đua: + Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lương và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP. - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - HS tự hoàn thành bài tập trong SGK. Riêng bài 4 khuyến khích HS làm. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. Chữa bài Bài 1: HS nêu kết quả, lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng. a) 42m 34cm = 42 34 m= 42,34m 100 b) 56m 29cm = 56 29 m = 56,29m 100 c) 6m 2cm = 6 2 m = 6,02m 100 d) 4352m = 4000m + 352m = 4km 352m = 4 352 km = 4,352km 1000 Bài 2: HS nêu cách làm. Cả lớp làm vào vở.`
- 500 347 a. 500g=kg 0,500kg 0,5kg b. 347g= kg 0,347kg 1000 1000 c. 1,5tấn = 1tấn 500g =1500kg Bài 3: Gọi HS nêu kết quả. Chú ý: So sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đổi đơn vị đo độ dài. a. 7km2 = 7 000 000 m2 4ha = 40 000 m2 8,5ha = 8ha 50 dam2 = 80 500 m2 30 515 b. 30dm2 =m 2 0,30m 2 515dm2 =m 2 5,15m 2 100 100 Bài 4: Khuyến khích HS tự làm. - HS đọc nội dung bài toán. - 1HS làm bài trên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. Bài giải 0,15km = 150m Ta có sơ đồ: Chiều dài: 150m Chiều rộng: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150 : 5 x 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 - 90 = 60 (m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400 (m2) 5400m2 = 0,54ha. Đáp số: 5400m2; 0,54ha. - HSHN: Viết các bảng đơn vị đo. Làm bài 1,2. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Hoạt động 3: Vận dụng - Tính diện tích mặt bàn học ở nhà của em. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________ Khoa học PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - GDKNS: Kĩ năng ứng phó với nguy hiểm - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Nhận biết nguyên nhân tác hại của việc bị xâm hại và cách phòng tránh. 2. Năng lực chung Giải quyết vấn đề - sáng tạo: Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK. - Phiếu ghi sẵn một số tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: “Chanh chua, cua cắp”. - GV nêu cách chơi. - Cho HS thực hiện trò chơi. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi: + Vì sao em bị cua cắp? + Em làm thế nào để không bị cua cắp? + Em rút ra bài học gì qua trò chơi? - GV giới thiệu bài: Hoạt động Khám phá – Luyện tập HĐ1. Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại ? - HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh họa 1, 2, 3 trang 38 SGK. - GV hỏi: Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì? - Em hãy kể thêm những tình huống có thể bị xâm hại mà em biết? - HS trao đổi thảo luận nhóm 4 tìm các cách đề phòng bị xâm hại. - HS ghi nhanh ý kiến thảo luận thảo luận vào bảng nhóm, dán lên bảng, các nhóm khác bổ sung. HĐ2. Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - GV chia HS làm 3 nhóm; Đưa tình huống yêu cầu HS xây dựng lời thoại, diễn lại tình huống theo lời thoại.
- *Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi. Gần 9 giờ tối, Nam đứng dậy định về thì Bắc cứ rủ ở lại xem đĩa phim hoạt hình cậu mới được bố mua cho hôm qua. Nếu là Nam em sẽ làm gì khi đó? *Tình huống 2: Thỉnh thoảng Nga lên mạng internet và chát với một bạn trai. Bạn ấy giới thiệu là học trường Xuân Thành. Sau vài tuần bạn rủ Nga đi chơi. Nếu là Nga, khi đó em làm gì? *Tình huống 3: Trời mùa hè nắng chang chang. Hôm nay mẹ đi công tác nên Hà phải đi bộ về nhà. Đang đi trên đường thì một chú đi xe gọi Hà cho đi nhờ. Theo em, Hà cần làm gì khi đó? - Gọi các nhóm lên đóng kịch - Nhận xét các nhóm có lời thoại hay, sáng tạo, đạt hiệu quả. HĐ3. Những việc cần làm khi bị xâm hại - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. + Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì? + Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta phải làm gì? + Theo em chúng ta có thể chia sẻ, tâm sự với ai khi bị xâm hại? - GV và cả lớp bổ sung, rút ra kết luận đúng. - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Hoạt động Vận dụng: H: Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Dặn HS cần biết vận dụng các nội dung bài học để biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________________ Thể dục GV đặc thù dạy _____________________________________ Tin học GV đặc thù dạy ______________________________________ Thứ Ba, ngày 7 tháng 11 năm 2023 Âm nhạc GV đặc thù dạy _____________________________________ Luyện từ và câu
- ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu đại từ là từ để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. - HSHN: Đọc hết được các nội dung bài tập trong VBT.Nêu được ví dụ về đại từ. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. 2. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài: Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn. H: Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến đối tượng nào? - GV giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói, viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi bảng. Hoạt động 2: Khám phá Bài tập 1: - HS đọc BT 1 phần nhận xét thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi trong SGK ? Các từ tớ, cậu dùng để làm gì đoạn văn a. ? Trong câu b, từ nó dùng để làm gì? ? Hùng, Chính, Nam, Quý thuộc từ loại nào? ? Vậy, tớ, cậu, nó dùng để thay cho từ loại nào là câu ? - HS trình bày. - GV kết luận: + Những từ in đậm ở đoạn a (tớ,cậu) được dùng để xưng hô.
- + Từ in đậm ở đoạn b(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ đó. + Những từ nói trên được gọi là đại từ : Đại từ được dùng để thay thế. - GV kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2. Đây là những danh từ. Những danh từ đó gọi là đại từ Bài tập 2: Thực hiện tương tự BT 1. - Gọi HS đọc bài tập. - HS trao đổi ý kiến theo nhóm bàn: - GV gợi ý giúp đỡ HS - Đọc kỹ từng câu. ? Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào ? ? Cách dùng có gì giống các từ ở BT1? - 1 số HS báo cáo kết quả, Gv bổ sung. ? Nếu có từ ở VD1 thay thế cho danh từ thì các từ vậy, thế thay thế cho cái gì trong câu ? GV kết luận: - Từ vậy thay cho từ thích;từ thế thay cho từ quý - Vậy và thế cũng là đại từ. * Phần ghi nhớ: HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc. Đọc to đoạn thơ của Tố Hữu. Chỉ rõ từng từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ.(Bác, Người, Ông Cụ, Người, Người, Người.) ? Những từ in đậm dùng để chỉ ai?(Từ in đậm trong bài thơ chỉ Bác Hồ.) ? Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?(Những từ đó viết hoa nhằm thể hiện thái độ tôn vinh Bác.) GV: Những từ in đậm trong bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp từ; Các từ này được viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác - HS làm bài tập trong VBT. - HS chữa bài. Bài 2: HS đọc nội dung bài.
- ? Dùng bút chì gạch chân gạch dưới các đại từ ? ? Các đại từ mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì? - 1 HS làm bảng phụ, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò? Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi Chẳng tin, ông đến mà coi. Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia ? Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? (Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật ông với con cò) ? Các đại từ mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì? (Các đại từ đó dùng để xưng hô, mày chỉ cái cò, ông chỉ người đang nói, tôi chỉ cái cò, nó chỉ cái diệc) - HSHN: Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gợi ý: GV cần cân nhắc để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho từ nó bị lặp nhiều, gây nhàm chán. - Lời giải: Con chuột tham lam Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về tổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được. Hoạt động 3: Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tìm đại từ được dùng trong câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS cần biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). - Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Áng sáng * GDKNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). - HSHN: Đọc được hết các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được bài tâp 1,2. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến, tranh luận ý kiến với bạn trong nhóm, trước lớp. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách đưa ra ý kiến để lập luận, bảo vệ ý kiến của bản thân. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS làm lại bài 3, tiết TLV trước. - GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập - GV tổ chức, hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: HS đọc nội dung và yêu cầu BT 1. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: ý kiến một nhân vật, mở rộng lí lẽ và dẫn chứng. - Trước khi mở rộng lí lẽ và dẫn chứng, HS cần tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật. - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày trước lớp.
- - GV ghi tóm tắt lên bảng. Nhân vật ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu Không khí Cây cần không khí Cây không thể sống thiếu không khí nhất Ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất Thiếu ánh sáng,cây xanh sẽ không còn màu xanh - Kết luận cuối cùng: Cây xanh cần cả đát nước, không khí, ánh sáng để bảo tồn sự sống. - GV mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm vai tranh luận (Đất, Nước, Không khí, Ánh sáng). - GV ghi tóm tắt những ý kiến hay (đã có lí lẽ, dẫn chứng mở rộng) vào bảng tổng hợp ý kiến. Bài tập 2: - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2. - HS nắm vững yêu cầu của đề bài: Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. Yêu cầu: Cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn - HS là việc cá nhân, phát biểu ý kiến của mình - HSHN: Đọc các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được bài tập 1,2. Gv và bạn học cùng bàn hướng dẫn kèm cặp. Hoạt động 3: Vận dụng H: Qua bài học này em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận? - GV nhận xét tiết học. Hỏi: Khi tranh luận cần có những yêu cầu gì? - Dặn HS cần biết cách đưa ra lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. Khuyến khích Hs làm bài 5. - HSHN: Nắm được cách viết số đo độ dài, khối lượng thành số thập phân và ngược lại. Làm được bài tập 1,2.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS thi điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Đơn vị đo là m Đơn vị đo là dm Đơn vị đo là cm 12,5 m 76 dm 908 cm - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: HS tự làm và thống nhất kết quả a. 3,6m b. 0,4m c. 34,05 m d. 3,45m Bài tập 2: HS tự làm và thống nhất kết quả Đơn vị đo là Đơn vị đo là tấn kg 3,2 tấn 3200kg 0,502 tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0,021 tấn 21kg - HSHN: . Làm được bài tập 1,2. Gv bạn bè giúp đỡ. Bài tâp 3: Cho HS so sánh giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đổi đơn vị đo độ dài. Kết quả: a. 42,4 dm; b. 56,9cm; c. 26,02m * Bài tâp 4: HS tự làm và nêu kết quả Kết quả: a. 3,005kg; b. 0,03kg; c. 1,103kg Bài tâp 5: (Khuyến khích HS làm) GV cho HS nhìn hình vẽ, cho biết túi cam cân nặng bao nhiêu? HS nêu và GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm. Túi cam cân nặng:
- a) 1,8kg b) 1800g Hoạt động 3: Vận dụng - HS vận dụng kiến thức làm các bài sau a. 3 km 5 m = ... km b. 7 kg 4g = ... kg. 6 m 7 dm = ... m 2 tấn 7 kg = ... tấn. 16 m 4 cm = ... m 5 tạ 9 kg = ... tạ. c. 1 ha 430 m2 = ... ha 5 ha 8791 m2 = ... ha 86005 m2 = ... ha - Thực hành cân chiếc cặp của em. * Về nhà xem lại phần STP và các cách giải bài toán _____________________________________ Thứ Tư, ngày 8 tháng 11 năm 2023 Tiếng việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I GIỮA HỌC KÌ I ______________________________________ Kĩ thuật Cô Thu dạy _____________________________________ Tiếng việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I GIỮA HỌC KÌ I ______________________________________ TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I GIỮA HỌC KÌ I ______________________________________ Thứ Năm, ngày 09 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS năng khiếu đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HSHN: Đọc thuộc lòng được 1 bài thơ bài tập đọc tự chọn. Nêu được một số nội dung và ý nghĩa bài đọc theo cảm nhận. Hoàn thành BT1. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết hợp tác, mạnh dạn chia sẻ ý kiến khi thảo luận nhóm (bài tập 2) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Kiểm tra đọc Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng 1/4 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - HS nào không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. Hoạt động 2: Luyện tập - HS đọc yêu cầu của BT - GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. - HS thảo luận theo nhóm điền vào phiếu. (Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin và kĩ năng hợp tác) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV giữ lại trên bảng phiếu làm bài đúng; mời 1-2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả Chủ Tên bài Tác giả Nội dung điểm Việt Nam Sắc màu Em yêu tất cả những sắc màu gắn với Phạm Đình - Tổ quốc em yêu cảnh vật, con người trên đất nước Việt Ân em Nam.
- Cánh Bài ca về Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái chim hoà trái đất Định Hải đất bình yên, không có chiến tranh bình Ê-mi-li, Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc con. Tố Hữu Phòng Mĩ để phản đối cuoọc chến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Con Tiếng đàn Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái người với ba-la-lai- Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện Quang Huy thiên ca trên sông Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên sông Đà Trước cổng Nguyễn Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng trời Đình ảnh cao. - HSHN: Đọc bài tập đọc tùy chọn, bạn bè kèm cặp. Hoàn thành BT1. Hoạt động 4: Vận dụng - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho mọi người cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. Dặn những học sinh chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________________ Mĩ thuật GV đặc thù dạy _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. - So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tỉ số”. - HSHN: Nắm được cách viết số đo độ dài, khối lượng thành số thập phân và ngược lại. Làm được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

