Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

doc 66 trang Lệ Thu 08/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm CÁC TRUYỀN THỐNG CỦA NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tạo cảm xúc ấm áp, tin cậy giữa thầy và trò. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đều nói ra được những gì mình băn khoăn, hiểu lầm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết chia sẻ được những suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của mình để thầy hoặc trò hiểu nhau hơn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý, biết ơn thầy, cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trong mắt thầy, cô giáo. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS múa bài: Lời thầy cô - HS thực hiện. - GV giới thiệu tiết sinh hoạt: Phát động tổ chức sự kiện về truyền thống tôn sư trọng đạo 2. Khám phá - HS lắng nghe và thực hiện. - Giới thiệu các truyền thống của nhà trường thông qua các bài viết. - Các nhóm trưng bày sản phẩm: - HSHN: Tham gia cùng bạn. thiệp, thơ, tranh vẽ chủ đề tri ân - Hướng dẫn HS trưng bày nội dung các thầy cô. hoạt động làm sản phẩm tri ân thầy, cô giáo chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20.11. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS lên ý tưởng để làm sản phẩm
  2. - Hoàn thành các tấm thiệp, tranh vẽ, trang (nhóm hoặc cá nhân) trí các bài thơ, để chúc mừng thầy cô giáo - Dặn HS thực hiện tốt hoạt động chăm - HS lắng nghe thực hiện. ngoan học tốt dành nhiều điểm tốt, chia sẻ cho ông bà, bố mẹ về kết quả đạt được của mìn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bức thư “Thư gửi các học sinh”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc về tình cảm trìu mến và sự tin tưởng của Bác Hồ đối với thiêu nhi Việt Nam - Đọc hiểu: Cảm nhận được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi trong niềm vui ngày khai trường – đặc biệt ngày khai trường đầu tiên 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, ti vi, bài giảng Power point, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Giới thiệu về chủ điểm - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu - HS quan sát bức tranh chủ điểm,
  3. câu hỏi: làm việc chung cả lớp: Bức tranh + Bức tranh vẽ những gì? vẽ cảnh bạn nhỏ đang mở cuốn sách tìm đi tìm kiến thức. Bạn nhỏ rất vui và hào hứng vẫy tay chào các bạn trong tranh. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. - GV nhận xét và chốt: Bức tranh vẽ cảnh Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bạn nhỏ đang mở cuốn sách tìm đi tìm kiến bình yên thức. Bạn nhỏ rất vui và hào hứng vẫy tay chào các bạn trong tranh. Khung cảnh thiên - HS lắng nghe. nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình yên Đó cũng là chủ điểm của môn học Tiếng Việt: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP - GV cho hs xem video về ngày khai giảng - HS xem video - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và - HS làm việc nhóm đôi. thảo luận: Em hãy kể một ngày lễ khai giảng đã để lại cho em nhiều ấn tượng và đáng nhớ nhất. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày - HS trình bày ý kiến trước lớp, ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, các HS khác lắng nghe. nêu câu hỏi (nếu có). - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc - HS lắng nghe độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung bài đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc Thư gửi các học sinh là bức thư mà Bác Hồ gửi tới học sinh nhân một ngày khai giảng đặc biệt – ngày khai giảng đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ dẫn cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các + Đoạn 1: Từ đầu đến Hoàn toàn Việt Nam đoạn.
  4. + Đoạn 2: Đoạn còn lại - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Việt Nam - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. Dân chủ Cộng hòa, cơ đồ , hoàn cầu, - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Ngày nay/ chúng ta phải xây dựng lại cơ đồ// mà tổ tiên chúng ta để lại// - 2-3 HS đọc câu. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp của nhân vật, đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên, đồng - HS lắng nghe cách đọc đúng tình, cảm thán, ngữ điệu. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa thì đưa ra để GV hỗ trợ. từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình - HS nghe giải nghĩa từ hoạ (nếu có) + Non sông ; Đất nước Việt Nam . 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng lượt các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Câu nào trong thư của Bác Hồ + Bác Hồ đã viết trong thư “Ngày cho thấy ngày khai trường tháng 9 năm hôm nay là ngày khai trường đầu tiên 1945 rất đặc biệt ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Bác muốn HS cả nước cảm nhận được ý nghĩa của ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục + Câu 2: hoàn toàn Việt Nam. Chi tiết nào trong bức thư cho thấy bác Bác viết thư bác cảm nhận và tưởng vui mừng của học sinh nhân ngày khai tượng cảnh nhộn nhịp tưng bừng của trường? ngày tưu trường. Bác hình dung các em vui vẻ. Bác chúc các em có một một năm học mới đầy vui vẻ, kết quả
  5. tốt. + Câu 3: Bác nhắc học sinh nhớ đến ai, nghĩ đến diều gì trong giờ phút hạnh + Bác nhắc hs nhớ đến công ơn của phúc của ngày tựu trường đồng bào chiến đầu giành tự do độc lập cho dân tộc, đát nước. + Bác nhắc Hs nghĩ đến nhiệm vụ của dân tộc, đó là công cuộc xây dựng lại + Câu 4: Vì sao Bác khuyên hs cố gắng cơ đồ mà tổ tiên để lại ...... siêng năng học tập. Hs trả lời “Khuyên học sinh phải cố gắng siêng năng học tập trong những năm học tới bởi vì chỉ cs học tập chungsta mới thoát được đói nghèo....... +Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em khi đọc thứ Bác Hồ Viết cho học sinh - GV nhận xét, tuyên dương + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài tưởng tượng của mình. bài học. - GV nhận xét và chốt: Hiểu được tình cảm của Bác Hồ dành cho Thiếu nhi - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học trong ngày Khai trường đặc biệt- ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. sau khi nước nhà giành độc lập. Hiểu được mong muốn của Bác Hồ qua lời khuyên học sinh, chăm ngoan học giỏi để mai làm những người kế tục sự nghiệp của ông cha ta, xây dưng non sông gánh vai cùng cường quốc năm châu. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra cảm xúc của mình sau khi học xong bài những cảm xúc của mình. “Thư gửi các Học sinh” - VD: + Học xong bài Thư gửi các Học sinh, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết các cha ông ngày xưa vất - Nhận xét, tuyên dương. vả hi sinh sương máu xây dựng - GV nhận xét tiết dạy. đất nước cho chúng em được học - Dặn dò bài về nhà. tập trong hòa bình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  6. _____________________________________ Toán PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân số thập phân (trường hợp nhân một số thập phân với một số thập phân) - Vận dụng được việc nhân số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép nhân đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng nhóm, - Ti vi, máy tính, bài giảng PP, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp đúng”. Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một phép - HS lắng nghe luật chơi nhân số thập phân với số tự nhiên rồi chỉ định 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng sẽ - HS nêu lại cách thực hiện phép được nêu phép nhân số thập phân với số tự nhân số thập phân. nhiên tiếp theo và chỉ định bạn trả lời. - GV giới thiệu bài: Ở tiết học trước, chúng - HS lắng nghe và ghi tên bài mới. ta đã biết cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. 2. Khám phá a) Nhân một số thập phân với một số thập phân
  7. – GV cho hs đọc tình huống khám phá trang 73 – SGK Toán 5 tập một. -Hs đọc tình huống - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Căn phòng có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - GV gợi ý: + Căn phòng có dạng hình gì? + Muốn tính diện tích hình chữ nhật có kích - HS trình bày cách làm của nhóm thước như vậy ta làm thế nào? mình; được bạn/nhóm bạn nhận xét. + Em hãy xác định chiều dài, chiều rộng - HS nghe GV nêu cách làm và thực của căn phòng hiện theo các bước hướng dẫn của - Đại diện các nhóm lên chia sẻ cách làm GV. + Cách 1: Đổi 4,3 m và 3,6 m về đơn vị đề- - HS trình bày cách làm của nhóm xi-mét, lấy 43 dm × 36 dm, đổi kết quả vừa mình; được bạn/nhóm bạn nhận xét. tìm được về đơn vị mét vuông. - HS nghe GV nêu cách làm và thực + Cách 2: Thực hiện phép nhân 4,3 m × 3,6 hiện theo các bước hướng dẫn của m,... GV: - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện + Đổi 4,3 m và 3,6 m về đơn vị đề- phép nhân số thập phân: 4,3 × 3,6. xi-mét (43 dm; 36 dm). - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện + Thực hiện phép nhân: 43 × 36. phép nhân số thập phân: 3,2 × 8. + Đổi kết quả số đo diện tích vừa tìm + Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân được về đơn vị mét vuông (1 548 hai số tự nhiên. dm2) + Đếm được tất cả hai chữ số ở phần thập - HS chú ý theo dõi phân của hai thừa số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái. - GV yêu cầu nhận xét, so sánh số chữ số ở - HS thực hiện đặt tính. phần thập phân của các thừa số và số chữ số ở phần thập phân của tích. - GV nhận xét, thống nhất cách thực hiện nhân một số thập phân với một - HS nhận xét số thập phân.
  8. Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ: 6,8 × 0,52. - HS lắng nghe - GV yêu cầu hs nhận xét về số chữ số ở phần thập phân của số thập phân. - HS thực hiện đặt tính - GV hướng dẫn: đếm trong phần thập phân của cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số thì - HS nhận xét dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. - HS thực hiện tính vào vở nháp hoặc - GV nêu những điểm cần lưu ý khi nhân bảng con; đổi vở/bảng, chữa bài cho một số thập phân với một số thập phân như: nhau. Thực hiện nhân như nhân số tự nhiên, đếm ở phần thập phân của 2 thừa số xem có tất cả -Hs lắng nghe và ghi nhớ bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. b) Quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân - GV nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. - GV gắn bảng phụ khung ghi nhớ trang 74 – SGK Toán 5 tập một. - Hs lắng nghe - HS ghi nhớ 3. Hoạt động Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - HS quan sát, vận dụng bài học để làm. - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - GV chụp bài làm đúng HS soi bài, nhận xét - HS báo cáo trong nhóm hoặc cả lớp kết quả và cách làm; được bạn và - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn GV nhận xét, thống nhất kết quả bè giúp đỡ thực hiện các phép nhân đơn giản. - GV nhận xét, tuyên dương. -Hs lắng nghe Bài 2: Cho biết 64 × 57 = 3 648. Không - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các thực hiện tính, hãy tìm các tích sau: yêu cầu
  9. a) 6,4 × 0,57 b) 6,4 × 5,7 c) 0,64 × 0,57 - HS đổi vở kiểm tra, nhận xét. - GV gọi HS đọc mẫu - GV gợi ý: nhận xét về các chữ số, số chữ - HS lắng nghe. số ở phần thập phân ở mỗi thừa số. + Dựa vào nhận xét, không thực hiện phép + Phép nhân ở câu a có thừa số thứ tính hãy tìm tích của 3 phép nhân ở các nhất và thừa số thứ 2 kém thừa số câu a, b, c. thứ nhất và thừa số thứ 2 của phép nhân đã cho lần lượt là 10, 100 lần. + Phép nhân ở câu b có thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 đều kém thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 của phép nhân đã cho là 10 lần. + Phép nhân ở câu c có thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 kém thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 của phép nhân đã cho là 100 lần. Vậy nên: + Kết quả phép nhân ở câu a nhỏ hơn kết quả của phép nhân đã cho 1 000 lần, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích của phép nhân đã cho 3 chữ số kể từ phải sang trái: 6,4 × 0,57 = 3,648. + Kết quả phép nhân ở câu b nhỏ hơn kết quả của phép nhân đã cho 100 lần, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích của phép nhân đã cho 2 chữ số kể từ phải sang trái: 6,4 × 5,7 = 36,48. + Kết quả phép nhân ở câu c nhỏ hơn kết quả của phép nhân đã cho 10 000 lần, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích của - GV hỏi thêm: Khi các thừa số của một phép nhân đã cho 4 chữ số kể từ phải phép nhân số thập phân tăng hoặc giảm 10, sang trái và thêm chữ số 0 vào phần 100,... lần thì tích của phép nhân đó thay đổi nguyên: 0,64 × 0,57 = 0,3648. như thế nào? - Khi các thừa số của phép nhân số thập phân tăng, giảm bao nhiêu lần thì tích của phép nhân đó cũng tăng, giảm bấy nhiêu lần 4. Vận dụng trải nghiệm Bài tập 3: Một ô tô đi trên đường cao tốc, mỗi giờ đi được 84,5 km. Hỏi trong 1,2 giờ - HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở
  10. ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? chữa bài, thống nhất kết quả. Bài giải: Trong 1,2 giờ ô tô đó đi được số ki- lô-mét là: 84,5 × 1,2 = 101,4 (km) Đáp số: 101,4 km - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Giáo dục thể chất ĐỌNG TÁC VƯƠN THỞ, ĐỘNG TÁC TAY, ĐỘNG TÁC CHÂN VỚI GẬY ( T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại động tác: vươn thở, tay, chân với gậy ở nhà - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn động tác: vươn thở, tay, chân với gậy. Trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức”. Hs thức thực hiện được động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  11. - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1. Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm số, cáo. báo cáo sĩ số, tình hình lớp học - Hỏi về sức khỏe của Hs. cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2. Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ 1-2l hiện. động. nhàng 1 vòng quanh sân tập. 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tình - Xoay các khớp - Gv tổ chức HS chơi trò sôi nổi và đảm bảo an toàn. cổ tay, cổ chân, chơi. vai, hông, gối,... 1’- 2’ 1.3. Trò chơi. - Trò chơi “Ai kéo khoẻ hơn” 2. Hoạt động 20-22’ luyện tập: * Tập động tác: - HS tập theo hướng dẫn của vươn thở, tay, - GV tổ chức cho HS giáo viên: chân với gậy: 3 lần luyện tập - Tập luyện cá - GV quan sát, nhận xét, nhân sửa sai cho HS.
  12. 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập cặp đôi - Tập luyện theo - GV sửa sai cặp - Hs tiến hành tập luyện cặp đôi theo sự hướng dẫn của Gv: 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các - Tập luyện theo bạn luyện tập theo khu tổ nhóm vực quy định. - GV sửa sai - Hs tiến hành tập luyện theo tổ nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv và cán sự lớp: - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động 1lần - GV tổ chức cho HS thi của hs đua giữa các tổ. - Tổ trưởng điều khiển lớp tập 1’–3’ - GV nêu tên trò chơi, luyện - Thi đua giữa phổ biến luật chơi, cách - Từng tổ lên thi đua - trình các tổ chơi. diễn - Cùng hs nhắc lại luật   chơi và cách chơi.  - Cho Hs chơi thử. - Hs nhắc lại luật chơi, cách - Tổ chức cho Hs chơi. chơi. 2.1.Trò chơi - Hs tiến hành chơi trò chơi “Nhảy lò cò tiếp dưới sự chỉ huy của Gv. sức” - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn.
  13. 3. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả thống bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * luyện ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) _________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết sử dụng từ điển, biết đọc chữ viết tắt, biết tìm từ và tra nghĩa của từ, cụm từ. - Biết được việc tra từ điển trong cuộc sống. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ điển ứng dụng vào thực tiễn.
  14. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Hoàn thành BT1. GV bạn bè giúp đỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bài giảng Power point. - Từ điển tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mời cả lớp hát bài mái trường mến yêu - Cả lớp hát - HS cùng trao đổi với GV về nội H: Trong bài bát nói gì về ngôi trường của dung câu chuyện trong bài hát: bạn nhỏ? + Các bạn nhỏ trong bài hát được thầy cô dìu dắt học tập trong các giờ - GV nhận xét, giới thiệu bài. học. + HS trả lời theo suy nghĩ - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Sắp xếp các bước ở bài tập 1 theo - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng trình tự tra cứu nghĩa của từ trong từ điển. nghe bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. c.Chon từ điển phù hợp b. Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ Đ - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong a. Tìm từ đọc SGK. Hoàn thành BT1. GV bạn bè giúp e. Đọc nghĩa của từ đọc đỡ. d. Đọc ví dụ đẻ hiểu thêm nghĩa và cách dùng từ đọc. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. Đọc các thông tin về từ đọc -1 HS đọc đoạn của bài - GV yêu cầu HS đọc đoạn của bài Cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 4 - Cả lớp làm việc nhóm 4, xác định - GV mời các nhóm trình bày. nội dung yêu cầu. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: a.Từ đọc là động từ
  15. b.Nghĩa gốc của từ đọc là nghĩa số 1: Phát thành lời những điều đã được viết ra theo đúng trình tự. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. c. Từ đọc có 3 nghĩa chuyển( các nghĩa số 2,3,4) các ví đụ về cách sử dụng phần in nghiêng sau mỗi nghĩa Bài 3: tra cứu nghĩa của từ: học tập, tập trung, trôi chảy - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài -1 HS đọc đoạn của bài - GV mời cả lớp làm việc cá nhân Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp làm việc cá nhân, xác định - GV mời hs trình bày. nội dung yêu cầu. - Mời các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs trình bày trước lớp Bài 4: Đặt câu với 1 nghĩa chuyển của bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đoạn của bài - Cả lớp làm việc nhóm - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Hs trình bày trước lớp - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nghĩa chuyển + Học tập: Cả lớp học tập tấm gương tốt của bạn Tùng Lâm + Tập trung; Mai Anh tập trung làm bài tập. + Trôi chảy: Bạn Hương đọc bài rất trôi chảy 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn. + Gv chọn một số từ ngữ gốc và yêu cầu chuyển thành nghĩa chuyển + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại - Các nhóm tham gia trò chơi vận diện tham gia (nhất là những em còn yếu) dụng. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau được nghĩa chuyển của từ đó. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt
  16. TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT CUỐN SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ lại cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em” học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung hát. bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS đọc bài theo nhóm: nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: bài văn và đưa ra cách trả lời: a. Đoạn văn trên có nội dung chính là gì? a. Đoạn văn trên có nội dung chính là gì? Chọn đáp án đúng b. Giới thiệu nhân vật Mi-lô trong cuốn a. Nếu tình cảm, cảm xúc của người viết sách Truyện kể hàng đêm dành cho các đối với Mi-lô. cô bé cá tính
  17. b. Giới thiệu nhân vật Mi-lô trong cuốn sách Truyện kể hàng đêm dành cho các cô bé cá tính. c. Nếu lí do người viết yêu thích cuốn sách Truyện kể hàng đêm dành cho các cô bé cá tính.. d.Kể về 100 người phụ nữ nổi tiếng trên thế giới b. Tìm phần mở đầu và kết thúc của đoạn văn mỗi phần cho biết thông tin gì? b. Mở đầu: Từ đầu đến người Cu ba. Nội đung: Cho biết tên nhân vật được giới thiệu, tên cuốc sách có nhhan vật đó và ấn tượng chung của người giới thiệu đối với nhân vật đó Kết thúc: nhờ tài năng .hết Nội dung: Nêu nhận định tổng quan của C Triển khai nhân vật đặc điểm của Mi-lô người đọc về nhân vật trong cuốn sách. c. Các chi tiết sáng tạo Tài năng, chơi được mọi loại trống, kiên trì theo đuổi ước mơ vượt qua quy ước của con trai chỉ chơi trống, thuyết phục cha cho tham gia lớp nhạc cụ, rèn khả năng cảm nhận âm thanh và tự tin - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng kết: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với một kiểu viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. Người viết có thể sáng tạo thêm một số chi tiết kể, tả, Tuỳ theo sự tưởng tượng của mỗi người, mà các chi tiết sáng tạo sẽ được đặt vào vị trí phù hợp trong bài văn. Bài 2: Những lưu ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng - GV mời cả lớp làm việc chung. nghe. - GV mời HS trả lời. + Bố cục đoạn văn ( mở đầu, triển - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. khai,kết thúc) - GV nhận xét, tuyên dương và chốt:. + Cách lựa chọn đặc điểm của nhân vật -HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, dể giói thiệu tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn + Các đưa dẫn chứng làm rõ đặc điểm
  18. chính tả. của nhân vật. + Tình cảm, cảm xúc của người đọc đối với nhân vật - HS đọc ghi nhớ của bài 4. Vận dụng trải nghiệm - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 1/ Nêu điều em học tập được từ giới thiệu học vào thực tiễn. nhân vật trong một cuốn sách - HS làm việc chung cả lớp và trình bày 2/ Sáng tạo chi tiết về số tay Tiếng việt ” vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để - GV mời HS làm việc chung cả lớp và GV chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào trình bày vào phiếu học tập. thực tiễn. - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân số thập phân; nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân. - Vận dụng được việc nhân số thập phân, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Nắm được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. Thực hiện 4 phép tính với số tự nhiên đơn giản.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  19. - Bảng con, bảng nhóm, - Ti vi, máy tính, bài giảng PP, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm nhà - HS lắng nghe luật chơi cho Thỏ”. + 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 HS tham gia + Mỗi nhóm HS được nhận 1 bộ chơi. gồm 4 tấm thẻ in hình các chú thỏ có gắn các phép nhân số thập phân và 4 tấm thẻ hình ngôi nhà có ghi kết quả của các phép nhân. + Trong thời gian 2 phút, các nhóm tìm và ghép nhanh các chú thỏ gắn phép nhân với ngôi nhà có kết quả phù hợp. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. 100 - Các nhóm được các bạn nhận xét, GV chốt kết quả. - HS nêu lại cách nhân số thập phân. - GV chốt kết quả. - GV giới thiệu bài: Ở các tiết học trước, các em đã biết cách thực hiện phépnhân số - HS lắng nghe và ghi tên bài mới. thập phân. Trong tiết học này, chúng ta sẽ luyện tập lại các kĩ năng đã học và tìm hiểu thêm các tính chất của phép nhân số thập phân. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: a) – Cho HS làm bài cá nhân vào vở; đổi - HS nêu lại cách nhân số thập phân vở, cho nhau nghe (lưu ý cách dùng dấu chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. phẩy để tách chữ số phần thập phân ở tích). - HS báo cáo trong nhóm hoặc cả lớp kết quả và cách làm; được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả (6,02; 32,1; 2,236). - HS được bạn nhận xét, GV thống - HS giải thích vì sao ở phép nhân 2,14 × 15 nhất câu trả lời. cả 2 thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần thập phân mà tích 32,1 chỉ có 1 chữ số ở phần thập phân. - HS thảo luận nhóm 4
  20. - HS trình bày kết quả thảo luận. b) - Cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các Chẳng hạn: yêu cầu: + Phép nhân 3,6 × 24 có thừa số thứ + Nhận xét về thừa số của 3 phép nhân cần hai gấp 10 lần thừa số thứ 2 của tìm tích và thừa số của phép nhân: phép nhân đã 3,6 × 2,4 = 8,64. cho, thừa số thứ nhất của 2 phép + Dựa vào nhận xét, không thực hiện phép nhân giống nhau. tính hãy tìm tích của 3 phép nhân nêu + Phép nhân 36 × 0,24 có thừa số bên dưới. thứ nhất gấp 10 lần và thừa số thứ 2 kém 10 lần so với 2 thừa số của phép nhân đã cho. - HSHN:. Hoàn hành bảng nhân chia và các + Phép nhân 0,36 × 24 có thừa số bài tập với 4 phép tính đơn giản số tự nhiên. thứ nhất kém 10 lần thừa số thứ nhất Bạn cùng bàn, Gv giúp đỡ của phép nhân đã cho, thừa số thứ 2 của 2 phép nhân giống nhau. + Kết quả phép nhân 3,6 × 24 hơn kết quả của phép nhân đã cho 10 lần: 3,6 × 24 = 86,4. + Kết quả phép nhân 36 × 0,24 bằng kết quả của phép nhân đã cho: 36 × 0,24 = 8,64. + Kết quả phép nhân 0,36 × 2,4 kém kết quả của phép nhân đã cho 10 lần: 0,36 × 2,4 = 0,864. - HS trả lời - GV hỏi: Khi các thừa số của một phép nhân số thập phân tăng một số lần thì tích của phép nhân đó thay đổi như thế nào? - GV kết luận: Khi các thừa số của phép - HS thảo luận nhóm 2 nhân số thập phân tăng, giảm bao nhiêu lần - Đại diện các nhóm báo các kết quả, thì tích của phép nhân đó cũng tăng, giảm giải thích cách làm. bấy nhiêu lần. - HS được bạn nhận xét, GV nhận Bài 2: xét và thống nhất kết quả (=; =). a)- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét và thống nhất kết quả. 3,5 × 7,4 = 7,4 × 3,5: Hai biểu thức này có các thừa số giống nhau chỉ khác nhau thứ tự các thừa số. Kết quả của 2 biểu thức bằng nhau. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.