Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

doc 74 trang Lệ Thu 08/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 12 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ “KHOA HỌC SÁNG TẠO” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Nghe trò chuyện về chủ đề “Khoa học sáng tạo”. - Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về khao học sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện tham gia các hoạt động học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * Tích hợp giáo dục QCN (Bộ phận): Quyền được tham gia các hoạt động văn hóa. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS múa bài: Lời thầy cô - HS thực hiện. - GV giới thiệu tiết sinh hoạt: Lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt nam 20/11. 2. Khám phá - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Trò - HS lắng nghe. chuyện về chủ đề: Khoa học sáng tạo” - GV kể chuyện về chủ đề “Khoa học sáng - HS lắng nghe trò chuyện về chủ
  2. tạo”: Kể về một số nhà khoa học tiêu biểu đề “Khoa học sáng tạo”. trong lịch sử. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. - HS thảo luận N4, TLCH. H: Quan sát và cho biết các sáng chế dưới đây có vai trò như thế nào trong đời sống? H: Quan sát tranh và cho biết sáng chế đã làm công nghệ thay đổi và phát triển như thế nào? - Đại diện nhóm chia sẻ. - Mời đại diện nhóm trình bày. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. - GV kết luận: Sáng chế góp phần tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển của công nghệ, giúp đời sống con người tiện nghi và văn minh hơn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS tích cực tham gia hưởng ứng - Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học hoạt động sáng tạo khoa học theo theo lớp. lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP ĐỌC: THẾ GIỚI TRONG TRANG SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Thế giới trong trang sách, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp, sự kì diệu của thế giới trong những trang sách cũng như bài học quý báu của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn người đọc. - Đọc hiểu: Nhận biết được những hình ảnh đẹp, có sức gợi tả về một thế giới kì diệu từ những trang sách và ý nghĩa của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn, nhân cách, phẩm chất của người đọc. Hiểu được điều nhà thơ muốn nhắn nhủ qua bài thơ: Qua những trang sách, chúng ta cảm nhận được rằng: Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới. 2. Năng lực chung
  3. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Chủ động và tích cực đọc sách để mở rộng tri thức, bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài thơ với tốc độ đạt yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tivi, máy tính, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát: Trang sách em yêu. - Giới thiệu khái quát bài đọc: GV nêu tên bài học và những nội dung học trong 3 tiết của Bài 21 (Thế giới trong trang sách). - Làm việc nhóm: Từng em thực hiện - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Từng yêu cầu, cả nhóm nhận xét, có thể em chia sẻ với các bạn trong nhóm về nêu câu hỏi để hiểu rõ hơn về nội một bài học bổ ích từ những trang sách dung những trang sách bạn chia sẻ. mình đã đọc. (Có thể nêu tên sách, tên Làm việc chung cả lớp tác giả, nội dung chính, bài học thu nhận - 1 − 2 HS (đại diện nhóm) phát biểu. được,...) - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc - GV nhận xét sau khi quan sát các nhóm và nêu nhận xét hoặc cảm nhận của làm việc; mời 1 – 2 em giới thiệu trước mình về những hình ảnh trong tranh. lớp. - Mời HS nói về tranh minh hoạ bài thơ. - Nhận xét ý kiến phát biểu của HS và giới thiệu khái quát bài học: Bài thơ gợi lên một thế giới kì diệu từ những trang sách và ý nghĩa của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn, nhân cách, phẩm chất của người đọc. Các em đọc bài thơ
  4. để tìm hiểu những điều tác giả nhắn gửi trong đó. 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc mẫu: GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng - Làm việc chung cả lớp. ở những từ ngữ phù hợp hoặc mời 2 em - HS nghe GV đọc mẫu. đọc nối tiếp các khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ). Trước khi đọc, GV nhắc HS nghe đọc, nhìn vào sách đọc theo để có cảm nhận về hình ảnh, cảnh vật. - Luyện đọc đúng: - Làm việc nhóm GV mời HS đọc nối tiếp bài thơ, sau đó - HS làm việc theo nhóm (3 em/ hướng dẫn đọc: nhóm): Mỗi HS đọc một đoạn (đọc + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát nối tiếp 3 đoạn) sau đó đổi đoạn để âm sai. đọc. + Đọc diễn cảm những từ ngữ, những câu - Làm việc cá nhân thơ thể hiện sự cảm xúc, suy tư của tác - HS làm việc cá nhân: Đọc thầm giả về những trang sách đã đọc – đặc biệt toàn bài một lượt. là các câu mở đầu mỗi khổ thơ: “Trang sách mở ra thế giới diệu kì”, “Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ”, “Trang sách thắp lên ngọn lửa khát khao”, “Bài học nào trong trang sách thiết tha”. - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung bài đọc. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập 3.2. Tìm hiểu bài - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ cuối bài ngữ: đọc. GV mời HS đọc phần giải nghĩa từ - HS lắng nghe GV giải thích nghĩa của ngữ cuối bài đọc và hỏi HS có từ ngữ từ hoặc tra thêm từ điển. nào trong bài thơ mà chưa hiểu hoặc cảm thấy khó hiểu, GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn tra từ điển. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi đọc hiểu: GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các câu hỏi, yêu cầu nêu trong sách
  5. hoặc theo cách khác. - Câu 1: Thế giới diệu kì mà sách - Ở khổ thơ đầu, thế giới diệu kì mà mang đến cho người đọc được thể những trang sách mang đến cho người hiện qua những hình ảnh nào? đọc (tặng cho người đọc) chính là vẻ đẹp - GV hướng dẫn HS: cuộc sống được miêu tả, phản ánh trong + Dựa vào khổ thơ đầu và 3 hình ảnh trang sách. Vẻ đẹp đó được thể hiện qua gợi ý dưới câu hỏi 1, chuẩn bị câu trả những hình ảnh thơ: bầu trời sao lấp lời. lánh, mặt biển xanh với cánh buồm nâu + Chia sẻ ý kiến theo cặp hoặc nhóm. trong nắng, bảy sắc cầu vồng sau cơn - GV mời một số HS phát biểu trước mưa,... lớp. - GV khen ngợi những em diễn đạt rõ ràng, nói lưu loát. (Lưu ý: GV nói thêm để HS hiểu: Làm việc cá nhân Những hình ảnh thơ mang tính chất HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời và phát tượng trưng, bởi vô vàn những trang biểu ý kiến theo nhóm hoặc trước lớp. sách đã mang đến cho người đọc biết Làm việc theo nhóm bao nhiêu tri thức, gợi lên bao nhiêu - HS nêu ý kiến trong nhóm, các bạn điều kì diệu trong tâm hồn người khác góp ý. đọc.) Dự kiến câu trả lời: Câu thơ “Trang sách - Câu 2: Dựa vào khổ thơ thứ hai và trả lời câu hỏi tuổi thơ” ý muốn nói các những trải nghiệm đọc sách, nêu bạn nhỏ đọc sách sẽ tìm thấy câu trả lời cách hiểu của em về câu thơ “Trang cho những câu hỏi, những băn khoăn, sách trả lời câu hỏi tuổi thơ”. thắc mắc của mình về những sự vật, hiện - GV dành thời gian phù hợp cho HS tượng “bí ẩn” trong vũ trụ bao la. Ví dụ, chuẩn bị câu trả lời, rồi chia sẻ ý kiến khi còn bé, nhìn lên vầng trăng, ta tưởng theo nhóm. có chú Cuội ngồi gốc cây đa như trong - GV nhận xét và tổng hợp ý kiến truyện cổ tích được bà, được mẹ kể. phát biểu của HS. Nhưng lớn lên, sách khoa học giúp ta hiểu con người đã đặt chân lên Mặt trăng, con người đã khám phá bao điều bí ẩn của vũ trụ.) - Câu 3: Khổ thơ thứ ba giúp em cảm nhận được gì về ý nghĩa của Làm việc cá nhân những trang sách đối với tuổi thơ: HS chuẩn bị câu trả lời. - GV hướng dẫn HS làm việc cá - Dự kiến câu trả lời: Khổ thơ giúp em nhân, suy nghĩ, suy luận để tìm câu cảm nhận được rằng: Những trang sách trả lời. Sau đó, chia sẻ trong nhóm. đã thắp lên ước mơ, khát vọng trong tâm - GV mời một số em phát biểu trước hồn trẻ thơ, giúp chúng em mở mang lớp. Khích lệ, động viên các em hiểu biết, mở rộng tầm nhìn,.../... mạnh dạn chia sẻ suy nghĩ của cá Làm việc nhóm và cả lớp
  6. nhân. - Từng em nêu ý kiến cá nhân, cả nhóm nhận xét, chú ý thể hiện thái độ tôn trọng ý kiến khác biệt. - GV có thể nói thêm để HS hiểu sâu - Một số em phát biểu ý kiến trước lớp. thêm ý thơ: Những cuốn sách quý, sách hay rất có ý nghĩa đối với người đọc. Hình ảnh “con đường dài tít tắp đợi mong ta” trong khổ thơ thứ ba muốn nói điều đó. Sách giúp ta mở rộng hiểu biết, thắp lên trong ta những ước mơ, khát vọng vươn xa, bay cao, khám phá bao điều kì diệu của thiên nhiên, của cuộc sống, hướng chúng ta làm nên những điều tốt đẹp cho bản thân, cho cuộc sống. - Câu 4: Theo em, tác giả muốn nhắn gửi các bạn nhỏ điều gì qua khổ thơ cuối? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới. B. Qua những trang sách, ta nhận ra lẽ sống nhân nghĩa người xưa trao truyền lại. C. Nhớ về cội nguồn, gìn giữ truyền thống tốt đẹp cha ông để Làm việc cá nhân lại là trách nhiệm của mỗi chúng ta. HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi và 3 - GV nêu cách thức thực hiện: phương án, lựa chọn 1 phương án hoặc + Bước 1: HS làm việc cá nhân, đưa ra câu trả lời khác. chuẩn bị câu trả lời theo suy nghĩ của (Lưu ý: 3 câu trả lời/ 3 phương án đều bản thân. đúng, các em chọn câu hợp với cảm + Bước 2: HS làm việc nhóm, từng nhận của mình hoặc đưa ra câu trả lời em nêu ý kiến, cả nhóm nhận xét trên khác theo cách hiểu của mình.) tinh thần tôn trọng sự khác biệt. Làm việc nhóm - GV nhận xét và khích lệ HS nêu HS chia sẻ ý kiến, các bạn khác lắng cảm nhận theo cách riêng của mình nghe, nhận xét, góp ý. về khổ thơ cuối. 3.3. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Làm việc cá nhân (đọc toàn bài). bài đọc. - GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn - Làm việc chung cả lớp (2 HS đọc nối cảm. tiếp các khổ thơ trước lớp, nếu còn thời
  7. gian). - GV nhận xét và chốt: Qua những trang sách, chúng ta cảm nhận được - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học rằng: nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. tới. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV nêu câu hỏi: “Em thích khổ thơ nào - Làm việc cả nhóm trong bài? Vì sao?” HS chuẩn bị câu trả lời theo cảm nhận của riêng mình rồi chia trong nhóm, có thể giải thích lí do mình có câu trả lời đó. - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo - Làm việc chung cả lớp kết quả làm việc của nhóm trước lớp HS làm việc cá nhân để tập dượt khả (nếu có thời gian). năng làm việc độc lập, sau đó HS - Nhận xét, tuyên dương. chia sẻ ý kiến trong nhóm hoặc trước - GV nhận xét tiết dạy. lớp, các bạn khác lắng nghe, nhận - Dặn dò bài về nhà. xét, góp ý. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ Toán HÌNH TAM GIÁC, DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác: Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - Vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - Có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về hình tam giác, diện tích hình tam giác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện tích hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất
  8. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được hình tam giác. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính, bài giảng PP, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Nghe đặc điểm – Đoán hình” - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cách chơi: 3 – 5 HS lên bốc thăm 1 hình bất kì, mô tả để các bạn - HS tham gia trò chơi theo cá nhân đoán xem đó là hình gì. (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình thoi, hình chữ nhật,...) - Mời HS nhận xét - HS nhận xét, - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã tìm - HS lắng nghe. hiểu về các hình. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một hình và diện tích của một hình cụ thể đó là hình tam giác. 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng quan sát và nêu tình huống: nhau nêu tình huống: a)Hình tam giác - Mời HS nêu hiểu biết của mình về hình tam - HS nêu
  9. giác. - GV mời HS đọc to bóng nói của Mai, Việt - 3 HS đọc to bóng nói của Mai, và Rô-bốt để xem các bạn nói gì về hình tam Việt và Rô-bốt để xem các bạn giác. nói gì về hình tam giác. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các loại hình tam giác được nhắc đến trong ra các loại hình tam giác được cuộc hội thoại của 3 bạn. nhắc đến trong cuộc hội thoại - GV nhận xét thống nhất dạng hình tam giác của 3 bạn. trong hình - Đại điện trình bày kết quả. + Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn. + Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông. - HS nêu lại 3 dạng hình tam + Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác trên. giác tù. - GV giới thiệu sự đặc biệt của tam giác đều. + Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là - HS lắng nghe. hình tam giác đều; + Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và cùng bằng 60o - GV mở rộng: Vì sự cân đối, hài hoà nên - HS lắng nghe. hình tam giác đều thường được ứng dụng trong cuộc sống, là hoạ tiết, hoa văn trang trí,... b) Đáy và đường cao của hình tam giác - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS quan sát hình tam giác ABC trên bảng và trả lời câu hỏi: + AB, AC, BC + Hình tam giác ABC có những cạnh nào? - GV nêu: Trong hình tam giác ABC có: + Khi BC là đáy; AH vuông góc với BC. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. +
  10. Độ dài AH là chiều cao. - HS quan sát hình và mô tả đặc - GV yêu cầu học sinh quan sát và mô tả đặc điểm của đường cao AH: điểm của đường cao AH Vuông góc với cạnh đáy BC; - GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn bắt đầu từ đỉnh A đối diện với thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương cạnh đáy BC ứng gọi là đường cao của hình tam giác và độ dài đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác. - HS thảo luận nhóm 4 chỉ ra - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đáy, đường cao tương ứng của mỗi hình. trong mỗi hình - HS lắng nghe - GV nhận xét 3. Thực hành, luyện tập Bài 1. Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì? - HS đọc đề bài, cả lớp theo - GV yêu cầu HS đọc đề bài. dõi.. - GV mời HS làm việc cá nhân về dạng hình - HS làm việc cá nhân về dạng tam giác của các đồ vật trong tranh hình tam giác của các đồ vật - GV mời HS nêu kết quả trong tranh - HS nêu + Hình 1: Chiếc kệ trang trí có - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn bè giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn giản về dạng hình tam giác đều. + số tự nhên đơn giản. Hình 2: Lá cờ có dạng hình tam giác nhọn. + Hình 3: Chiếc cầu trượt có - GV mời HS nhận xét dạng hình tam giác tù. - GV nhận xét + Hình 4: Chiếc ê ke có dạng hình tam giác vuông. - HS nhận xét Bài 2. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương
  11. ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời HS đọc yêu cầu bài. theo dõi - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu: Chỉ ra đáy và đường cao - Đại diện nhóm báo cáo: tương ứng được vẽ trong hình tam giác + Trong hình tam giác ABC, - GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo đáy là AC, đường cao là BH luận + Trong hình tam giác DEG, đáy là EG, đường cao là DH + Trong hình tam giác MNP, đáy là NP, đường cao là MP hoặc đáy là MP, đường cao là NP. - GV nhận xét lưu ý về đáy và đường cao: Trong hình tam giác, mỗi đáy sẽ có một - HS lắng nghe, tiếp thu. đường cao tương ứng. Đường cao có thể nằm trong hoặc nằm ngoài hình tam giác. Trong hình tam giác vuông, đáy và đường cao ứng với 2 cạnh vuông góc Bài 3. Trong bức tranh bên, em hay tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời HS đọc yêu cầu bài. theo dõi - GV mời HS nêu tác dụng của hình tam giác - Các hình tam giác khác nhau trong bức tranh. được sắp xếp bố cục để tạo thành một bức tranh trang trí - HS lắng nghe, rút kinh - Mời HS nhận xét về các kết quả tìm được nghiệm - GV mời HS Nhận diện và nêu từng loại - HS nhận diện và nêu từng hình tam giác có trong bức tranh loại hình tam giác có trong bức tranh: + Hình tam giác màu
  12. xanh lá cây và màu tím là hình tam giác vuông, + Hình tam giác màu nâu và màu vàng là hình tam giác - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương. nhọn, + Hình tam giác màu đỏ là hình tam giác tù). 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức cho HS quan sát, kể tên một số - HS quan sát, kể tên một số đồ đồ vật có dạng hình tam giác quanh lớp, vật có dạng hình tam giác trong cuộc sống hằng ngày. quanh lớp, trong cuộc sống - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà làm sản hằng ngày. phẩm từ hình tam giác và chia sẻ cách làm - HS lắng nghe thực hiện trong nhóm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH, ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN VỚI GẬY ( T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác toàn thân với gậy trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Học động tác toàn thân với gậy. Trò chơi “Trao gậy tiếp sức”. Hs biết cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
  13. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS I. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ 1-2l hiện. động. nhàng 1 vòng quanh sân tập. 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt - Xoay các khớp - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an cổ tay, cổ chân, chơi. toàn. vai, hông, gối,... 1’- 2’ 1.3 Trò chơi. - Trò chơi “Đội nào nhanh nhất” 2. Hoạt động 5’–7’ hình thành kiến thức mới: - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và Động tác toàn - GV làm mẫu động tác ghi nhớ. thân với gậy: kết hợp phân tích kĩ thuật - Tập luyện theo sự hướng
  14. - TTCB: Đứng động tác. dẫn của Gv. thẳng, hai tay - Hô nhịp và thực hiện GV cầm gậy trước động tác mẫu, hướng dẫn * * * * * * * * đùi Hs thực hiện đt. * * * * * * * - Nhịp 1: Khuỵu - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * * gối, thẳng lưng, sửa sai cho Hs. * * * * * * * hai tay đưa gậy ra trước - Nhịp 2: Duỗi gối, cúi người, gập thân, hai chân thẳng, hai tay đưa gậy xuống chạm mũi bàn chân, mắt nhìn theo gậy - Nhịp 3: Đứng thẳng, chân trái đưa ra sau, kiễng gót, tì mũi bàn chân, trọng tâm dồn vào chân phải, hai tay đưa gậy ra trước – lên cao, mắt nhìn theo gậy - Nhịp 4: Về TTCB 3. Hoạt động 10-15’ luyện tập: * Tập động tác toàn thân với - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của gậy: 3 lần luyện tập giáo viên: - Tập luyện cá - GV quan sát, nhận xét, nhân sửa sai cho HS.
  15. 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập cặp đôi - Tập luyện theo - GV sửa sai cặp - Hs tiến hành tập luyện cặp đôi theo sự hướng dẫn của Gv: 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các - Tập luyện theo bạn luyện tập theo khu tổ nhóm vực quy định. - GV sửa sai - Hs tiến hành tập luyện theo tổ nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv và cán sự lớp: - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động 1lần - GV tổ chức cho HS thi của hs. đua giữa các tổ. - Tổ trưởng điều khiển lớp - GV nêu tên trò chơi, tập luyện 1’–3’ phổ biến luật chơi, cách - Từng tổ lên thi đua - trình chơi. diễn - Cùng hs nhắc lại luật  - Thi đua giữa chơi và cách chơi.  các tổ - Cho Hs chơi thử. - Hs nhắc lại luật chơi, cách - Tổ chức cho Hs chơi. chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. Trò chơi “Trao - Chơi trò đúng luật, nhiệt gậy tiếp sức” tình, sôi nổi và an toàn.
  16. 4. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả thống bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * luyện ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) _____________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một công dụng của dấu gạch ngang: đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; biết dùng dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích khi viết. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu gạch ngang, ứng dụng vào thực tiễn.
  17. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính, bài giảng Power point. - Phiếu bài tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Trò chơi: Quả trứng kì diệu - HS lắng nghe câu hỏi, ghi đáp án lựa - GV nhận xét, đánh giá trò chơi và chọn vào bảng con. dẫn vào bài mới: “Để biết dấu gạch - HS lắng nghe ngang còn có công dụng nào khác, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.” 2. Khám phá Bài tập 1. Dấu gạch ngang trong các câu dưới đây được dùng để làm gì? - Trình chiếu bài tập 1 và gọi 1 HS - 1 HS đọc bài tập. 1. đọc lại bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài: - Làm bài tập theo hình thức nhóm đôi + Tìm bộ phận câu đứng ngay sau dấu hoặc nhóm 4 (dựa theo gợi ý của GV) gạch ngang và ý để thống nhất kết quả. nghĩa của bộ phận đó trong câu (trong quan hệ với từ trước nó). + Trao đổi nhóm đôi hoặc nhóm 4 để thống nhất kết quả. - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày - Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả. kết quả. (GV có thể phát phiếu bài tập Các bạn khác nhận xét, góp ý. cho các nhóm 4.) - Làm việc cá nhân, sau đó trao đổi Câu Bộ phận Công dụng theo nhóm để thống nhất kết quả và câu sau của dấu điền vào phiếu bài tập. dấu gạc gạch
  18. ngang và ý ngang nghĩa - GV nhận xét, chốt đáp án D: Dấu gạch ngang trong các câu ở BT1 dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cư bản. - Trình bày kết quả đã thể hiện trong phiếu bài tập. - 1 − 2 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Trao đổi nhóm đôi để thống nhất kết quả. - Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác nhận xét. Bài tập 2. Nêu đặc điểm về vị trí và Dự kiến câu trả lời: công dụng của dấu gạch ngang trong a. (Lê Quý Đôn – tên lúc nhỏ là Lê mỗi trường hợp. Danh Phương - nổi tiếng | ham học, - Gọi 1 – 2 HS nêu yêu cầu của bài thông minh, có trí nhớ tốt.): Dấu gạch tập. ngang đứng ở giữa câu, dùng để đánh - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. dấu bộ phận chú thích trong câu; b. (Thế giới biết ơn những nhà phát - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS trình minh...): Dấu gạch ngang đánh dấu các bày. ý liệt kê và đứng ở đầu mỗi ý liệt kê.; c. - GV chốt đáp án. (Đến Phong Nha – Kẻ Bàng, chúng tôi...): Dấu gạch ngang nối các từ ngữ trong một liên danh và đứng ở giữa các từ ngữ. - 2 - 3 HS nêu thêm công dụng của dấu gạch ngang, ngoài những công dụng đã học. - 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ: Ngoài công dụng..., dấu gạch ngang có thể được đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. - Tự đọc (1 - 2 phút) để thuộc lòng Ghi nhớ. - Mời 2 – 3 HS nêu thêm công dụng - 2 HS đọc Ghi nhớ không cần nhìn của dấu gạch ngang, ngoài những sách.
  19. công dụng đã học ở lớp 3, lớp 4. - Gọi 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ (SGK, trang 107) - Để 1 - 2 phút cho cả lớp tự đọc và thuộc lòng Ghi nhớ. - Trình chiếu nội dung Ghi nhớ. 3. Luyện tập Bài tập 3. Dấu gạch ngang trong câu nào dưới đây dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - Gọi 1 HS đọc bài tập. - 1 HS đọc bài tập. - Lưu ý HS: Chỉ chọn câu có dấu gạch - Làm việc theo nhóm đôi để thống ngang để đánh dấu bộ phận chú thích, nhất ý kiến. giải thích. Không chọn những câu sử - Đại diện 2 – 3 nhóm HS trình bày kết dụng với công dụng khác. quả. Lớp nhận xét. - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS trình Làm bài vào phiếu bài tập. bày kết quả. - Nhận xét và chốt đáp án: Dấu gạch ngang trong câu 1 (Giuyn Véc-nơ – một trong những người được gọi là “cha đẻ của khoa học viễn tưởng” – rất thích du lịch tới các miền xa xôi.) và câu 2 (Năm mười một tuổi, cậu định đi theo một chiếc thuyền Ấn Độ – chiếc thuyền mà cậu hi vọng sẽ căng buồm đi khắp đó đây.) dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. Lưu ý: Những dấu gạch ngang còn lại dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp (– Từ nay, con chỉ du lịch trong tưởng tượng thôi.) và đánh dấu ý liệt kê (– Hai vạn dặm dưới biển, – Vòng quanh thế giới trong 80 ngày,...) (Có thể chuyển bài tập 3 sang dạng trắc nghiệm (nối). Ví dụ: Nối câu (ở cột A) với công dụng phù hợp của dấu gạch ngang (ở cột B) để tìm ra câu có dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. Bài tập 4. Viết 2 – 3 câu về một danh nhân, trong đó có dùng dấu gạch ngang
  20. để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - 1 − 2 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Làm việc nhóm 4: chia sẻ các câu đã - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm viết, nghe góp ý của nhóm để chỉnh 4. Quan sát, tìm ra những nhóm viết sửa. tốt, hỗ trợ HS yếu về viết. - Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS trình viết. bày kết quả viết. Có thể trình chiếu để (Có thể trình chiếu để cả lớp cùng đọc.) cả lớp cùng đọc. - Lớp nhận xét, đánh giá. - Đánh giá và ghi nhận những câu hay, thể hiện được công dụng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích của dấu gạch ngang và viết đúng hình thức của dấu gạch ngang. (Ví dụ: Một lần, Pa-xcan đi về khuya, thấy bố – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi ngồi kiểm tra sổ sách. Anh rất thương bố, lặng lẽ đi về phòng mình và vạch sơ đồ gì đó lên giấy. Ít hôm sau, anh đã chế tạo xong cái máy cộng trừ và mang tặng bố, giúp bố bớt vất vả vì những con tính.) 4. Vận dụng trải nghiệm - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm 1-2 - HS làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi. câu trong sách, truyện, báo chí, .có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù