Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

doc 44 trang Lệ Thu 02/12/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 27 tháng 11 năm 2023 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Lắng nghe các bạn giới thiệu sách. - HSHN: Tham gia hoạt động cùng bạn 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Lắng nghe các bạn giới thiệu sách. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm nhắc nhở các bạn cùng lắng nghe biết chia sẻ lại cuốn sách cho người thân. II. QUY MÔ TỔ CHỨC Tổ chức theo quy mô trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu sách hay (Do cô Hằng phụ trách) _________________________________ Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng các câu thơ lục bát. - Hiểu các từ ngữ và nội dung của bài thơ: Hiểu được phẩm chất đáng quý của bầy ong là cần cù làm việc để giúp ích cho đời (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài) - HS năng khiếu thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. *GDKNS: Chăm chỉ, cần cù, giỏi giang và yêu lao động. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, thuộc lòng 1-2 khổ thơ. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác:
  2. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Qua tìm hiểu nội dung bài đọc biết chăm chỉ, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi bài Mùa thảo quả. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của bầy ong. Hoạt động 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. - Cho HS chia đoạn bài thơ. + Đoạn 1: từ đầu sắc màu. + Đoạn 2: Tìm nơi không tên. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp + Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng: hành trình, đẫm, sóng tràn, rong ruổi + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải: đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men, hành trình. - Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. Với đôi cánh đẫm / nắng trời / Nối rừng hoang / với biển xa / Nếu / hoa có ở trời cao / Men trời đất / đủ làm say đất trời // Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.// - Học sinh luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi SGK. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm trả lời câu hỏi. ? Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? (+ Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của không gian: Đôi cánh của bầy ong Đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa. + Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian: Bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận )
  3. ? Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? (Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, bờ biển, quần đảo khơi xa ) ? Nơi ong đến có vẻ gì đặc biệt? (Vẻ đẹp đặc biệt: Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.) ? Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? (Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. Qua đó giáo dục kĩ năng sống chăm chỉ, cần cù, giỏi giang và yêu lao động) - GV nhận xét, nêu câu hỏi bổ sung: ? Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày (Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương Của hoa. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại, không phai tàn). - Gọi HS nêu lại nội dung. (Qua bài thơ tác giả muốn ca ngợi bầy ong, chăm chỉ, cần cù, công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương Của hoa. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại, không phai tàn.) GV kết luận nội dung: Bài thơ nói lên những phẩm chất đáng quý của loài ong: cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời. - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu ỏi liên quan bài đọc. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV vừa đọc mẫu diễn cảm vừa HD HS đọc diễn cảm toàn bài và HD đọc thuộc 2 khổ thơ cuối bài. - HS thi đọc diễn cảm, mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. - GV nhận xét và tuyên dương những em đọc tốt. Hoạt động 5: Vận dụng - Em học tập được phẩm chất gì từ các phẩm chất trên của bầy ong ? - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.
  4. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS đọc bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________________ Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài ) của bài văn tả người (ND ghi nhớ) - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. - HSHN: Đọc nội dung bài SGK. Lập dàn ý đơn giản tả người thân gia đình em 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, tên bài và ghi mục bài lên bảng - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Khám phá - HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A Cháng. Đọc và trả lời các câu hỏi ở cuối bài. ? Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?(...rất khỏe mạnh và chăm chỉ) ? Xác định phần mở bài và cho biết tác giả giới thiệu người định tả bằng cách nào?( Mở bài từ: “Nhìn thân hình ...khỏe quá, đẹp quá!” : Giới thiệu về Hạng A Cháng; Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khỏe đẹp của Hạng A Cháng) ? Ngoại hình của Hạng A Cháng có gì nổi bật?( ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ....)
  5. ? Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người thế nào?( là người lao động cần cù, chăm chỉ,..) ? Tìm phần kết bài và nêu ý nghĩa của nó.( Kết bài là: Sức lực tràn trề...; ý nghĩa là ca ngợi lực tràn trề của A Cháng và niềm tự hào của dòng họ) ? Từ bài văn trên, nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh. (3 phần: + Mở bài: giới thiệu người định tả + Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả. - HS trình bày theo yêu cầu của GV - HS nhận xét và bổ sung. GV kết luận * Ghi nhớ: Đính bảng phụ nội dung ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc. Hoạt động 3: Luyện tập - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu của đề. + Em định tả ai? + Phần mở bài em nêu những gì? + Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài? + Phần kết bài em nêu những gì? - HS làm bài: lập dàn ý tả người thân trong gia đình em. - Gọi 1 số HS đọc dàn ý vừa lập. - HSHN: Đọc nội dung bài học. Làm bài tập dàn ý ( Bạn kèm cặp giúp đỡ). Hoạt động 4: Vận dụng - HS nhắc lại cách thực hiện dàn ý của bài văn tả người. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện tập quan sát, lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; - HSHN: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; . Làm bài 1,2 SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất
  6. - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS hát - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân một STP với 1 STP. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Bài 1: HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số TP với 10. 100. 1000, sau đó tìm kết quả của phép nhân 142,57 x 0,1 - HS rút ra được nhận xét như SGK, từ đó nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. - HS tiếp tục tìm kết quả của phép nhân 531 x 0,01, từ đó rút ra cách nhân nhẩm một số TP với 0,01; 0,001. - HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số TP với 0,1; 0,01; 0, 001 . - Học sinh nhận xét: STP 10 tăng giá trị 10 lần – STP 0,1 giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001, ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái 1, 2, 3 chữ số. - Cho HS nhắc lại. Học sinh nhận xét kết quả của các phép tính. 12,6 0,1=1,26 12,6 0,01=0,126 12,6 0,001=0,0126 (Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần. Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần. Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần). b) Tính nhẩm 805,13 x 0,01 = 8,0513 20,25 x 0,001 = 0,02029 579,8 x 0,1 = 57,98 67,19 x 0,01 = 0,6719 38,7 x 0,1 = 3,87 362,5 x 0,001 = 0,3625 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 38,7 x 0,1 = 3,87 Bài 2: Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 ( 1 ha = 0, 01 km2) - Vận dụng để có: 1000ha = ( 1000 x 0, 01) km2 = 10 km2 Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy. - HS nêu các bài còn lại: 1000 ha = 100 km2
  7. 125 ha = 12,5 km2 12,5 ha = 1,25 km2 3,2 ha = 0,32 km2 - HSHN: Hs làm bài 1, 2a. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Bài 3: Ôn về tỉ lệ bản đồ + Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số. 1 : 1 000 000 biểu thị tỉ lệ bản đồ: (1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 cm = 10 km trên thực tế) - Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm Giải Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm) = 198 (km) Đáp số: 198 km Hoạt động 3: Vận dụng - HS nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Dặn HS cần vận dụng quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001 khi thực hành tính toán. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. ______________________________________ Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết một số tính chất của đồng - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng. - Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng * GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất nguyên liệu gây ra. - HSHN: Kể được tên một số đồ dùng làm từ đồng. Nhận biết một số đặc điểm của đồng nêu một số cách bảo quản 2. Năng lực chung Giao tiếp - hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ ý kiến trong nhóm để biết được tính chất và một số ứng dụng bằng đồng và hợp kim của đồng 3. Phẩm chất
  8. - Chăm chỉ, trách nhiệm: Có ý thức bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi: H1: Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt? H2: Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những tính chất nào? H3: Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống. - HS nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Làm việc với vật thật - Yêu cầu làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát sợi dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng so với đoạn dây thép. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: dây đồng có màu nâu đỏ, có ánh kim, khụng cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dỏt mỏng hơn sắt. Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Học sinh trình bày bài làm của mình. - Học sinh khác góp ý. * Bước 2: Chữa bài tập. Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng - thiếc, đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng. * Kết luận: Đồng không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Đồng là kim loại. Đồng - thiếc , đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3: Quan sát và trả lời
  9. - HS nêu được tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. * HSHN: GV gọi HS đọc to trước lớp. Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Hoạt động Vận dung ? Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim. ? Đồng, hợp kim được sử dụng để làm gì? - Dặn HS cần vận dụng cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng vào thực tế cuộc sống. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. _____________________________________ Thể dục GV đặc thù dạy ______________________________________ Tin học GV đặc thù dạy ______________________________________ Thứ Ba, ngày 28 tháng 11 năm 2023 Âm nhạc GV đặc thù dạy ______________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, 2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo y/c của BT3. - Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4) - HSNK đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4 *GDBVMT: Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. - HSHN: Đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn . 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Chăm chỉ, tự giác hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1: tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, suy nghĩ xem mỗi QHT nối những từ ngữ nào trong câu. - HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó - 1 HS làm vào bảng phụ, lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. + Quan hệ từ trong các câu văn: của, bằng, như, như + Quan hệ từ và tác dụng: của nối cái cày với người Hmông bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen như nối vòng với hình cánh cung như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận Bài 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập 2. - GV chốt lời giải: + nhưng biểu thị quan hệ tương phản + mà biểu thị quan hệ tương phản. + nếu thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS hiểu nội dung bài tập. - HS làm bài theo nhóm 4 HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét và sửa bài. Câu a: Và; câu b: và, ở, của; Câu c: thì, thì; câu d: và, nhưng. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm sau đó đại diện các nhóm treo kết quả trên bảng phụ và đọc từng câu văn. - HS theo dõi nhận xét tuyên dương những nhóm làm bài tốt nhất. Lời giải: Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc. Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. Câu chuyện của mơ rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng cả tâm hồn của mình.
  11. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Hoạt động 3: Vận dụng - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, và, hoặc, mà. - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK *GDKNS: Qua bài học giáo dục học sinh biết yêu thương những người thân trong gia đình. Biết quý trọng người lao động, yêu thích lao động. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1. GV hướng dẫn, giúp đỡ. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn trao đổi với bạn trong nhóm để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Qua bài học giáo dục học sinh biết yêu thương những người thân trong gia đình. Biết quý trọng người lao động, yêu thích lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc bài Bà tôi cùng bạn bên cạnh, ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn (mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó
  12. khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu ...). - Gọi HS trình bày kết quả, HS nhận xét bổ sung. - HS treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà. + Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả. Bài 2: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo nhóm bàn, sau đó phát biểu ý kiến. - GV treo bảng phụ ghi vắn tắt chi tiết tả người thợ rèn. - Gọi HS đọc lại nội dung bảng tóm tắt. - Chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - HS diễn đạt đoạn câu văn. + 2 HS đọc lại bảng nội dung tóm tắt: Tác giả đã quan sát rất kĩ HĐ của người thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng. Thỏi thép hồng được ví như một con cá sống bướng bỉnh, hung dữ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt. Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề rèn. *GVKL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả làm cho người này khác biệt hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng. - Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc. - Học sinh đọc bài. *GDKNS: Qua bài học giáo dục học sinh biết yêu thương những người thân trong gia đình. Biết quý trọng người lao động, yêu thích lao động. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. Hoạt động 3: Vận dụng - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nhân một số thập phân với một số thập phân.
  13. Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng BHT hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng BHT hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng BHT : Chuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001... + Trưởng BHT kết luận. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - HS tự làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ cho những HS gặp khó khăn. Bài 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - GV đính bảng phụ kết quả bài làm của HS. GV hướng dẫn HS nhận ra được: ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 4,65 2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65 Vậy ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 2,5 x (3,1 x 0,3) Tương tự ta có: (1,6 x 4 ) x 2,5 = 1,6 x (4 x 2,5) (4,8 x 2,5 ) x 1,3 = 4,8 x (2,5 x 1,5) - GV hướng dẫn để HS tự nêu được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và nêu được: ( ax b ) x c = a x (b x c) - HS nêu tính chất kế hợp của phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP để tự HS nêu được nhận xét: Phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP đều có tính chất kết hợp.
  14. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2: HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau. - 2 HS lên bảng làm bài. a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 151,68 - HSHN: Đọc nội dung bài ập 1,2. Hoàn thành bài tập 1,2. GV bạn bè hướng dẫn giúp đỡ Bài 3: - Chữa bài làm của HS trên bảng phụ: Giải Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km * HS nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. Hoạt động 3: Vận dụng - Dặn HS vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính các bài tập liên quan. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. ____________________________________ Thứ Tư, ngày 29 tháng 11 năm 2023 Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b)
  15. *GDKNS: Kĩ năng ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ) *Tích hợp BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT. *GD ANQP: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, nắm được một số nội dung và ý nghĩa bài đọc 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: mạnh dạn chia sẻ ý kiến để trao đổi về nội dung bài tập đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi: Em hiểu câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” ntn? - Nội dung chính của bài thơ là gì? - HS nhận xét - GV nhận xét tư vấn *Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu: Truyện Người gác ừng tí hon kể về cậu bé con của người gác rừng, với sự thông minh và dũng cảm cậu bé đã có ý thức bảo vệ rừng. Các em sẽ cùng nhau đọc câu chuyện. Hoạt động 2: Luyện đọc. - Hai HS khá nối tiếp nhau đọc toàn truyện. - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. Nhấn giọng ở những từ ngữ: loanh quanh, thắc mắc, đâu có, bàn bạc, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch, loay hoay, quả là, dũng cảm, Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm trình bày câu trả lời.
  16. ? Theo lối ba vẫn đi rừng, bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì? ( ....phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất....) ? Kể lại những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh dũng cảm? ( ....Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy đi gọi điện báo công an .. ) ? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia vào việc bắt trộm gỗ? (+ Bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá. + Bạn ấy có ý thức bảo vệ tài sản chung của mọi người. + Vì rừng là tài sản chung của cả mọi người, ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ. + Vì bạn nhỏ có ý thức bảo vệ tài sản chung... + Vì bạn là người có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người.) ? Em học tập được bạn nhỏ điều gì? (+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. + Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, bình tĩnh, thông minh khi xử lý tình huống bất ngờ) - GV nhận xét, nêu thêm một số câu hỏi bổ sung: ? Ba của bạn nhỏ làm nghề gì? Bạn đó được thừa hưởng điều gì ở Ba của bạn? ( Ba cậu bé làm nghề gác rừng, thừa hưởng tình yêu rừng, yêu thiên nhiên) GV: Tình yêu rừng mà cậu bé thừa hưởng được của người bố đã làm cho cậu bé cảnh giác trước những hiện tượng đáng khả nghi. Đó là việc phát hiện ra bọn trộm gỗ đang bàn nhau chuyển gỗ ra khỏi rừng. Cậu bé đã kịp thời báo cho các chú công an để ngăn chặn hành động này của bọn trộm. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng,sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. ? Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. - HS nêu, GV nhận xét. - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu ỏi liên quan bài đọc. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. - Ba HS nối tiếp nhau đọc lại truyện - HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: đọc với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc; giọng phù hợp với các nhân vật. Nhấn giọng: đốt lửa, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm, + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
  17. + Đọc mẫu đoạn 2. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - GV nhận xét, kết luận. *HSHN: Yêu cầu HS đọc đoạn 2 bài tập đọc Hoạt động 5: Vận dụng H: Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ? - Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ rừng. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Kĩ thuật CÔ THU dạy ___________________________________ Chính tả NHỚ - VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài thơ Hành trình của bầy ong. - Làm được BT2 (a/b) hoặc BT3 (a/b): Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x. - HSHN: Đọc được nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả hoàn thiện đạt yêu cầu 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Viết hoàn thành bài chính tả 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Hoàn thành bài viết đúng tốc độ, chữ viết cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Yêu cầu HS thi tìm các cặp từ có tiếng chứa âm đầu s / x hoặc âm cuối t / c. - Gọi HS nhận xét các cặp từ bạn viết. - Nhận xét, đánh giá HS.
  18. - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Viết chính tả a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? (Công việc của loài ong rất lớn lao mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý.) - Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? (Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật.) b, Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu từ khó dễ lẫn khi viết và luyện viết các từ khó. c, Nhớ - viết chính tả. * d, Chấm bài, nhận xét bài viết của HS. - HSHN: Đọc nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả Bài 1:- HS làm BT 2b, khuyến khích HS làm bài 2a. - HS làm bài tập theo nhóm dưới dạng trò chơi thi tiếp sức tìm từ sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu củ sâm - xâm nhập sương gió - xương tay; say sưa - ngày xưa siê nước - xiêu sâm cầm -xâm lược sương muối -xương sửa chữa - xưa kia vẹo cao siêu - sâm banh -xâm xẩm sườn; xương máu cốc sữa - xa xưa xiêu lòng siêu âm - liêu xiêu Bài tập 2: HS làm BT 3b, khuyến khích HS làm bài 3a. - Cả lớp làm vào VBT, gọi 1HS làm vào bảng phụ. - Một số HS đọc đoạn thơ đã điền và lời giải. b) Trong làn nắng ửng, khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trên tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang Hoạt động 4: Vận dụng - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;... - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________
  19. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - HS làm bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 4a. HS NK làm hết các bài tập. - HSHN: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Làm bài tập: Bài 1; Bài 2 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: Thừa số 14 45 13 100 Thừa số 10 100 10 10 0 Tích 45 650 48 160 0 0 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - Hướng dẫn HS làm bài tập SGK. GV theo dõi, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Bài 1: - Cho ba HS làm ba phép tính vào bảng con a) b) c) 375,86 80,475 48,16 + + /- x
  20. 29,05 26,827 3,4 346,81 53,648 19234 14448 163,744 Bài 2: - Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000, + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ta làm như thế nào? + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ta làm như thế nào? - Gọi 1 số HS nêu kết quả: a) 78,29 x 10 = 782,9 b) 265,307 x 100 = 26530,7 78,29 x 0,1 = 7,829 265,307 x 0,001 = 2,65307 c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 - HSHN: . Làm bài tập 1,2. GV bạn học giúp đỡ kèm cặp. Bài 3: Khuyến khích HS làm. - 1HS làm bài vảo bảng phụ. Bài giải Một kg đường có số tiền là: 38 500 : 5 = 7 700(đồng) 3,5kg đường có số tiền là: 7 700 x 3,5 = 26 950(đồng) 3,5kg trả tiền ít hơn 5 kg đường số tiền: 38 500 – 26 950 = 11 550(đồng) Đáp số: 11 550đồng Bài 4: GV hướng dẫn để HS nêu được: (2,4 +3,8) 1,2 = 2,4 1,2 + 3,8 1,2 Từ đó nêu nhận xét: (a + b ) c = a c + b c hoặc a c + b c = (a + b) c. Khuyến khích HS làm bài 4b. * Kết quả: a B C (a + b) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 7,44 7,44 6,5 2,7 0,8 7,36 7,36 b) Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 b) 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 22) x 0,35