Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

doc 73 trang Lệ Thu 08/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 02 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHỦ ĐỘNG THAM GIA CHI TIÊU TIẾT KIỆM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, mong muốn, chủ động thực hiện tham gia chi tiêu tiết kiệm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi với bạn hiểu biết của mình và những việc có thể làm để chi tiêu tiết kiệm, - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. Có ý thức trách nhiệm trong việc chi tiêu có tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bài giảng Power point,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chuẩn bị - GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. 2. Hoạt động - Tổ chức chào cờ theo nghi thức. - HS thực hiện. - Sinh hoạt dưới cờ: - HS lắng nghe. + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
  2. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. - HS lắng nghe trò chuyện về chủ + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Quản lí đề “Quản lí chi tiêu và lập kế chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh”. hoạch kinh doanh”. + Phát động phong trào chi tiêu tiết kiệm. - HS thảo luận N4, Lập KH chi + Cam kết hành động: Thực hiện chi tiêu tiết chi tiêu tiết kiệm hàng ngày. tiết kiệm hàng ngày. - Đại diện nhóm chia sẻ, trao đổi - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. về những việc có thể làm để tiết kiệm chi tiêu trong gia đình. - HS tích cực tham gia hưởng ứng 3. Vận dụng, trải nghiệm trao đổi về lợi ích của việc chi tiêu - GVCN và HS trao đổi về lợi ích của việc tiết kiệm. chi tiêu tiết kiệm, tạo sự chủ động, mong - HS cam kết thực hiện. muốn tiết kiệm chi tiêu của HS. - GVCN và học sinh lớp lên kế hoạch và thực hiện việc chi tiêu tiết kiệm hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt GIỚI THIỆU SÁCH DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng: Đọc đúng toàn bộ văn bản thông tin này đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản giới thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu kí. Biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi nội dung thông tin trong văn bản giới thiệu; tốc độ đọc khoảng 90-100 tiếng trong 1 phút. - Đọc hiểu: Nhận biết những nội dung chính trong văn bản giới thiệu sách. Hiểu được tác dụng của lời giới thiệu sách đem lại. Nhận biết được mục đích và đặc điểm của văn bản giới thiệu sách. Nhận biết được những thông tin chính liên quan đến cuốn sách được giới thiệu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
  3. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài văn với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bài giảng Power point. - Sách truyện: Dế mèn phiêu lưu kí III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo nhạc - HS vận động theo nhạc bài Chikenden. - GV yêu cầu HS: Kể tên một số quyển sách - HS xung phong thi kể các quyển sách thiếu nhi mà em yêu thích. Tác giả của thiếu nhi những quyển sách đó là ai? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức - HS trả lời tranh vẽ gì? - GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã - Lắng nghe làm quen với một số quyển sách thiếu nhi. Mỗi quyển sách ấy thường do một nhà văn, nhà thơ sáng tác. Một nhà văn, nhà thơ trong cuộc đời của mình có thể sáng tác nhiều tác phẩm khác nhau. Mỗi tác phẩm đều được ra đời trong một hoàn cảnh nhất định. Tô Hoài là một nhà văn tiêu biểu của nền văn học Việt Nam. Ông cũng đã sáng tác nhiều tác phẩm tiêu biểu. Dế Mèn phiêu lưu kí là cuốn sách được biết đến rộng rãi. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc để biết điều đó. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn
  4. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến anh em. + Đoạn 2: Tiếp theo đến hết. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phiêu lưu, - HS đọc từ khó. trượng nghĩa, trải nghiệm, truyền tải. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Những trải nghiệm của Dế Mèn/ đem lại cho độc giả bài học nhẹ nhàng về tình bạn,/ về - 2-3 HS đọc câu. thái độ và cách ứng xử trong cuộc sống,/ đồng thời chuyển tải ước mơ cao đẹp về một thế giới đại đồng,/ nơi tất cả đều là bạn bè, anh em.// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc đúng ngữ - HS lắng nghe. điệu ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán, - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung bài đọc. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + trượng nghĩa: trọng điều phải, dựa vào lẽ phải để hành động. 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nêu những thông tin em biết qua + Tên sách: Dế Mèn phiêu lưu kí.
  5. lời giới thiệu sách. Tên Tác giả: Tô Hoài. Số chương: 10 chương. Nội dung chính: Kể về cuộc phiêu lưu của chú dế mèn trong thế giới côn trùng sinh động và ngộ nghỉnh. Chàng Dế Mèn lúc đầu kiêu căng, ngạo mạn, gây hậu quả tai hại cho chính mình và bạn bè xung quanh. Nhưng trên những chặng đường phiêu lưu chú đã khôn lớn và trở thành một chú dế can đảm, tốt bụng, trượng nghĩa. + Nhân vật chính của cuốn sách là Dế + Câu 2: Nhân vật chính của cuốn sách được Mèn, được giới thiệu: Lúc đầu kiêu giới thiệu như thế nào? căng ngạo mạn gây hậu quả tai hại cho chính mình và bạn bè xung quanh. Nhưng trên những chặng đường phiêu lưu chú đã dần khôn lớn, trở thành một chú dế can đảm, tốt bụng, trượng nghĩa. + Lời giới thiệu cuốn sách mang đến + Câu 3: Theo lời giới thiệu, cuốn sách mang cho người đọc bài học nhẹ nhàng về lại những bài học gì? tình bạn về thái độ và cách ứng xử trong cuộc sống. Đồng thời truyền tải ước mơ về một thế giới đại đồng, nơi tất cả đều là bạn bè anh em. + + Câu 4: Những con số trong lời giới thiệu Con số Ý nghĩa cho biết điều gì về cuốn sách? 100 Số lần tái bản 40 Số quốc gia được xuất bản 1 Số thứ tiếng được dịch sang. - 2-3 HS nêu ý kiến của mình VD: Dế mèn phiêu lưu ký là một cuốn + Câu 5: Sau khi đọc lời giới thiệu, em có sách hay, nổi tiếng, cho chúng ta nhiều cảm nghĩ gì về cuốn sách? bài học bổ ích,.. - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ sung đáp án - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. - GV nhận xét và chốt: Giúp học sinh nhận - HS nhắc lại nội dung bài học. biết thông tin về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.
  6. 3.3. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật. - Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2. - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham theo vai trước lớp. gia thi đọc trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. học vào thực tiễn. + Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài Giới - Một số HS tham gia thi đọc thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu ký. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán HÌNH THANG. DIỆN TÍCH HÌNH THANG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách vẽ hình thang. - Vận dụng vẽ hình thang để vẽ theo mẫu và vận dụng trong một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về hình thang. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình thang để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
  7. - HSHN: Nhận biết được hình tam thang. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học Toán lớp 5 - Tivi, máy tính, bài giảng PP, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát. - GV nêu tình huống: Mai vừa vẽ được một - HS đóng vai bạn Mai, Việt và Rô-bốt bức tranh rất đẹp nhưng còn thiếu một thứ rất nêu tình huống. quan trọng. Hãy cùng nghe Mai chia sẻ và tìm cách giải quyết giúp Mai nhé! - YC HS nêu lại các đặc điểm của hình - Có hai cạnh đáy song song. thang. - HS nêu cách vẽ hình thang theo ý hiểu - Mời 2 – 3 HS nêu cách vẽ hình thang. của mình: Ví dụ: + Vẽ 4 điểm là 4 đỉnh A, B, C, D. + Nối các điểm để được hình thang. - HS cùng tìm hiểu bài xem cách vẽ nào đúng. 2. Khám phá - YC HS vẽ một hình thang bất kì trên giấy. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Chiếu bài HS. - 2 HS chiếu hình vẽ của mình và nêu cách vẽ. - HS cùng GV đưa ra phương án hợp lí nhất - HS cùng GV đưa ra phương án hợp lí để vẽ được hình thang. nhất để vẽ được hình thang. - Để vẽ hình thang ABCD với hai đáy AB và DC, ta có thể làm như sau: + Vẽ đoạn thẳng AB. + Vẽ đoạn thẳng DC song song với đoạn thẳng AB. + Nối A với D và B với C ta được hình thang ABCD với hai đáy AB và DC. - YC 2 HS nêu lại cách vẽ hình thang. - 2 HS nêu lại cách vẽ hình thang. - GV kết luận. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1 Bài 1 - YC HS đọc đề bài và thực hành vẽ hình - HS thực hiện theo yêu cầu. thang MNPQ trên giấy kẻ ô vuông với MN và
  8. QP là hai đáy. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - YC HS nêu cách vẽ hình thang MNPQ của - 1 HS nêu cách vẽ hình thang MNPQ mình. của mình. - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn bè Bài 2 giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn giản về số tự nhên đơn giản. - HS đọc đề bài Bài 2 - HS thảo luận nhóm đôi. - YC HS đọc đề bài và suy nghĩ về yêu cầu - 2 HS đại diện cho 2 quan điểm: Bạn của bài toán. Mai vẽ đúng yêu cầu, bạn Việt vẽ đúng - YC HS thảo luận nhóm đôi, trình bày suy yêu cầu lên thảo luận trước cả lớp. Nếu nghĩ của mình xem bạn Mai và bạn Việt ai lí do đưa ra quan điểm của mình. thực hiện đúng yêu cầu. - HS được bạn và GV nhận xét. - Cả lớp cùng thống nhất: Cả hai bạn đều thực hiện đúng yêu cầu. GV cũng - GV nhận xét, chốt. có thể đưa ra cách của bạn Mai dễ thực hiện hơn vì ta có thể dựa vào các ô vuông. 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 3 Bài 3 - YC HS đọc bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu. - YC HS quan sát bảng phụ, trả lời câu hỏi: - HS quan sát bảng phụ (3) và nêu dự định của bản thân để vẽ được hình mẫu + Vẽ hình nào trước? + (Có thể vẽ hình 1, 2 hay 3 trước). + Hình đó là hình gì? + Hình bình hành, hình thoi, hình thang. Hình bình hành hay hình thoi chính là dạng đặc biệt của hình thang. + Vẽ hình đó thế nào? + Vẽ hình đó thế nào? - YC HS thực hành vẽ. - HS thực hành vẽ. - GV tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ của - HS trưng bày bài vẽ của mình. mình. - Mời 1 - 2 HS nêu cách vẽ. - 1 − 2 HS nêu cách vẽ của mình. - GV giới thiệu về tính đối xứng của hình vẽ - HS nghe. giúp bức hình cân đối hơn. Bài 4 - YC HS đọc bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán. - YC HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 4. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của – HS trưng bày sản phẩm của nhóm nhóm mình, bình chọn nhóm vẽ tốt nhất. mình, bình chọn nhóm vẽ tốt nhất. – Nhóm vẽ tốt nhất lên trình bày cách thực hiện của nhóm (phân chia công
  9. việc thế nào, từng bạn trong nhóm làm gì, điều khó nhất khi thực hiện,...). - GV nhận xét, kết luận. - Nhóm sẽ được các bạn và GV nhận xét, bình luận. - Các nhóm sau khi nghe có thể về nhóm mình sửa chữa, bổ sung. - HS có thể sáng tạo ứng dụng vẽ các đáy song song như hình thang thành các tác phẩm khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC BỤNG, ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH, ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN VỚI GẬY ( T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại động tác: bụng, vặn mình, toàn thân với gậy ở nhà. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn động tác: bụng, vặn mình, toàn thân với gậy. Trò chơi “Trao gậy tiếp sức”. Hs thực hiện đúng động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
  10. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ 1-2l hiện. động. nhàng 1 vòng quanh sân tập. 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt - Xoay các khớp - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an cổ tay, cổ chân, chơi. toàn. vai, hông, gối,... 1’- 2’ 1.3 Trò chơi. - Trò chơi “Đội nào nhanh nhất” 2. Hoạt động 20-22’ luyện tập: * Tập động tác: bụng, vặn mình, - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của
  11. toàn thân với luyện tập giáo viên: gậy: 3 lần - GV quan sát, nhận xét, - Tập luyện cá sửa sai cho HS. nhân 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập cặp đôi - Hs tiến hành tập luyện cặp - Tập luyện theo - GV sửa sai đôi theo sự hướng dẫn của cặp Gv: 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các - Hs tiến hành tập luyện theo - Tập luyện theo bạn luyện tập theo khu tổ nhóm dưới sự hướng dẫn tổ nhóm vực quy định. của Gv và cán sự lớp: - GV sửa sai - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. 1lần - GV tổ chức cho HS thi - Tổ trưởng điều khiển lớp đua giữa các tổ. tập luyện - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - GV nêu tên trò chơi,  1’–3’ phổ biến luật chơi, cách  chơi. - Hs nhắc lại luật chơi, cách - Cùng hs nhắc lại luật chơi. - Thi đua giữa chơi và cách chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi các tổ - Cho Hs chơi thử. dưới sự chỉ huy của Gv. - Tổ chức cho Hs chơi. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn.
  12. Trò chơi “Trao gậy tiếp sức” 3. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả thống bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * luyện ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) __________________________________ Thứ ba ngày 03 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập những công dụng của dấu gạch ngang đã được học từ lớp 3, 4 và công dụng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu được học ở bài trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung
  13. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng tính từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Cho cả lớp hát và võ aty theo nhạc: Lớp - HS hát chúng ta đoàn kết - Gv giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi trường hợp dưới đây: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp.
  14. b) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. c) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. d) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chuỗi liệt kê. - GV giới thiệu về nhà khoa học Tạ Quang - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bửu. - GV nhắc HS chú ý phân biệt dấu gạch ngang ở phần c) với dấu gạch nối trong tên - Lắng nghe rút kinh nghiệm. của người nước ngoài được phiên âm ra Tiếng Việt. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong đoạn văn dưới đây? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - GV nêu cách chơi và luật chơi: chọn 2 đội - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. chơi, HS được chọn sẽ lên thêm vào các dấu - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu gạch ngang ở trong đoạn văn. Sau đó, giải của giáo viên. thích lí do lựa chọn vị trí đó. Những trí tuệ vĩ đại – bộ sách viết về một số nhà khoa học nổi tiếng thế giới – gồm 5 cuốn. Các bạn nhỏ có thể tìm thấy nhiều thông tin thú vị trong mỗi cuốn sách nhỏ ấy: Tét-xla – một kỹ sư điện - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong người mỹ – đã phát minh ra dòng điện SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt xoay chiều, Ma-ri Quy-ri – người phụ nữ yêu cầu cư bản. gốc Ba Lan – đã khám phá ra chất phóng xạ, Lí do: Đó là vị trí đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. nghiệm. Bài 3. Viết 1 - 2 câu có sử dụng dấu gạch ngang với một trong những công dụng sau: a. Đánh dấu các ý liệt kê. b. Nối các từ ngữ trong một liên danh. c. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - 2-3 HS đọc - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - GV mời HS làm việc nhóm 4, theo hình
  15. thức khăn trải bàn. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Truyền - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã điện”: Yêu cầu HS thi tìm ví dụ về dấu gạch học vào thực tiễn. ngang. - HS tham gia trò chơi vận dụng. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ lại cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc đã học ở lớp 4 để dễ dàng nhận biết được những điểm mới về yêu cầu của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết đồng cảm, chia sẻ yêu thương mọi người xung quanh; nhận ra được vẻ đẹp của cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *Tích hợp giáo dục QCN (liên hệ): Quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân về một vấn đề.
  16. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp vận động theo nhạc bài - HS vận động theo nhạc Chikenden - GV dùng tranh minh hoạ hoặc dựa vào - HS lắng nghe. trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập Dựa vào các ý đã tìm được trong hoạt động Viết ở Bài 22, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. (Tích hợp QCN: Quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân về một vấn đề.) - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. + Nội dung phần mở đầu của đoạn văn nêu + Giới thiệu khái quát về câu chuyện và tình cảm, cảm xúc là gì? nêu ấn tượng chung về câu chuyện. + Phần triển khai có những nội dung gì? + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện; Nêu những điều em yêu thích ở câu chuyện và nêu rõ tình cảm, cảm xúc của em. + Phần kết thúc có nội dung gì? + Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em. - GV mời 1 HS đọc lại các ý đã tìm từ buổi - 1 HS đọc lại bài làm của tiết trước. học trước. * Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn văn - GV yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào - HS làm cá nhân vào vở các ý đã tìm. Nhắc nhở HS đảm bảo đủ 3 phần: mở đầu, triển khai, kết thúc. - GV cần lưu ý thời gian viết đoạn văn và đọc soát đoạn văn. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn - HS tự đọc lại bài, sửa lỗi (nếu có) chính tả. 2. Đọc soát và chỉnh sửa - HS làm xong, GV yêu cầu HS tự đọc lại
  17. bài của mình để phát hiện lỗi theo các gợi ý trong sách. - 1 vài HS đọc bài - GV kiểm tra một số vở HS làm xong - HS nhận xét nhanh. - HS lắng nghe - GV mời HS đọc một đoạn văn trước lớp. - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có) 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hướng dẫn HS thảo luận với bạn bè - HS làm việc ở nhà. để thực hiện ở nhà yêu cầu ở hoạt động vận dụng. + Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. + Em hãy ghi lại tình cảm, cảm xúc của bản thân khi đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - GV yêu cầu tiết học sau HS trình bày - HS lắng nghe, thực hiện. trước lớp. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán HÌNH THANG. DIỆN TÍCH HÌNH THANG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được cách tính diện tích hình thang dựa vào diện tích các hình đã học trước đó, từ đây nhận diện về ghi nhớ được cách tính diện tích hình thang. - Vận dụng được cách tính diện tích của hình thang để giải quyết một số tình huống thực tế. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết các bài tập, vận dụng.
  18. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Nhận biết được hình thang. Ôn tập về các phép tinh với số tự nhiên đơn giản. Hoàn thành bảng nhân chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi bằng cách chọn Cho hình thang ABCD như hình sau: đáp án ghi vào bảng con. + Câu 1: Hình thang ABCD có một cặp cạnh + Trả lời: song song với nhau. Đó là cặp cạnh nào? + AB và CD + Câu 2: Hình thang ABCD có mấy cạnh đáy? + Câu 3: Trong hình thang ABCD, đoạn + 2 cạnh đáy: AB và CD thẳng AH là gì? + Câu 4: Hãy so sánh diện tích hình thang + AH là đường cao của hình thang. ABCD với tổng diện tích hình tam giác ADH và hình thang ABCH. + Bằng nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã học cách tính diện tích hình tam giác, hình - HS lắng nghe. vuông, hình chủ nhật,... vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay nhé! 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu HS quan sát và nêu tình huống: tình huống:
  19. - HS thảo luận nhóm 4. * Tình huống a: + Học sinh sử dụng hình thang đã chuẩn bị - HS nêu. trước (2 hình thang bằng nhau), thảo luận nhóm 4, thử nghĩ cách để tìm ra cách tính diện tích hình thang trong 2 phút. - HS đóng vai. + Học sinh nêu các cách để tính được diện tích dựa trên diện tích, những hình đã học được. - HS lắng nghe. + 3 học sinh đóng vai Nam, Mai và Rô-bốt đọc to bóng trò chuyện xem các bạn ấy đã nghĩ ra cách làm như thế nào? - HS trình bày: Trên cạnh bên bc lấy - GV nhận xét về những cách làm các bạn điểm m là trung điểm. Nối a với m và HS vừa nêu. cát theo đoạn thẳng AM vừa kẻ được. * Cách tính diện tích hình thang: Ghép hình tam giác ABM vào với hình - GV yêu cầu HS trình bày cách ghép hình tứ giác AMCD sao cho cạnh MC trùng thang thành một hình tam giác. với cạnh mb ta được hình tam giác mới là ADK. + Bằng nhau. - GV hỏi: Hãy so sánh diện tích hình thang - Tính diện tích hình tam giác ADK. ABCD và hình tam giác ADK. - GV hỏi: Để tính diện tích hình thang DKxAH - HS nêu: S ABCD ta làm thế nào? ADK = 2 - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - DK = DC + CK = DC + AB.
  20. hình tam giác ADK. - HS nêu: Diện tích hình thang ABCD - Cạnh DK = ? (DC AB)xAH - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích là: 2 hình thang. - HS nhận xét. - HS nêu: Diện tích hình thang bằng - GV gọi HS nhận xét. tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao - GV gọi HS rút ra cách tính diện tích hình (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. thang. - 3-5 HS nhắc lại. - GV yêu cầu 3- 5 HS nhắc lại cách tính diện - HS chú ý lắng nghe. tích hình thanh. - GV đưa ra công thức tính diện tích hình thang. (a b)xh S = 2 Trong đó: S là diện tích; a và b là độ dài đáy; - HS đọc. h là chiều cao. - GV yêu cầu HS đọc bài thơ hình thang trong SGK. 3. Luyện tập Bài 1. Tính diện tích hình thang, biết: a)Độ dài 2 đáy lần lượt là 4cm và 5cm; chiều cao là 3cm. b)Độ dài 2 đáy lần lượt là 11cm và 9cm; chiều cao là 8cm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.