Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 14 Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỞ: PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết lắng nghe giới thiệu những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình. Biết vận động học sinh tặng sách cho thư viện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tham gia nghe giới thiệu những cuốn sách tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Học sinh: Sách truyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo nhạc bài hát: - HS thực hiện. - GV giới thiệu tiết sinh hoạt: Chủ đề phát - HS lắng nghe. triển thư viện. 2. Khám phá - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết - HS lắng nghe lớp trưởng nhận xét. điểm trong tuần. - HS lắng nghe GVCN triển khai kế + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Quản lí hoặc trong tuần. chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh” + HS chia sẻ những cuốn sách cần thiết. - HS thảo luận N4, chia sẻ những cuốn sách cần thiết để đọc. - Đại diện nhóm chia sẻ, trao đổi về những cuốn sách còn thiếu trong thư
- viện như các cuốn sách kể về thầy cô, mái trường, ... - HS lắng nghe. - GVCN giới thiệu những quyển sách cần bổ - HS thảo luận bàn cách quyên góp sung cho thư viện nhà trường và gia đình. tủ sách thư viện. - HS biết chia sẻ và quyên góp sách theo khả - HS quyên góp sách. năng của bản thân. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. + Tham gia vận động quyên góp sách. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Mối tuần mối em đọc 2-3 cuốn sách mình yêu thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng việt CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niêm xúc động của tác giả khi nghe tiêng đàn với những cung bậc thánh thót, tram bống trong một đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện sông Đà. - Đọc hiểu: Nhận biết được từ ngữ và hình ảnh thơ giàu sức gợi tả, cảm nhận được tiếng đàn ba-la-lai-ca gợi lên những cung bậc âm thanh và hình ảnh của cuộc sống. Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh đẹp thơ mộng của đêm trăng trên công trường thế kỉ hứa hẹn bao hi vọng về tương lai tươi sáng của đât nước. Hiểu được một trong những ý nghĩa sâu sắc của bài thơ: Nghệ thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, niềm vui sống cho con người. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu
- hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biêt chia sẻ cảm xúc trước vẻ đẹp của nghệ thuật thơ ca và âm nhạc, biết thể hiện sự đồng cảm với suy nghĩ, cảm xúc, niêm vui của những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài thơ với tốc độ đạt yêu cầu, có thể thuộc 1-2 khổ thơ, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 1. Giới thiệu về chủ điểm - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, hỏi: làm việc chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? - Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vẽ tranh, bạn đang múa, bạn đang hát và bạn đang đánh đàn. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình yên - GV nhận xét và chốt: Các bài học nói về các môn nghệ thuật thú vị như âm nhạc, hội hoạ, vũ đạo, điêu khắc,... - HS lắng nghe. Các bài đọc sẽ giúp em có thêm những hiếu biêt về thê giới nghệ thuật có muôn săc màu đẹp đẽ, khơi dậy ở các em niêm hứng thú, say mê, có thê khơi dậy ở các em những sở thích,
- năng khiếu còn tiềm an, chưa được bộc lộ,... Đó cũng là chủ điểm đầu tiên của môn học Tiếng Việt: Nghệ thuật muôn màu. 2. Khởi động - GV cho HS quan sát video “giới thiệu về - HS quan sát viedeo. sông Đà”: - GV cùng trao đổi với HS về ND video: - HS trao đổi về ND VIDEO với + Video trên nói về dòng sông nào? GV. + Sông Đà có những công trình thủy điện nào? + Video trên nói về dòng sông Đà. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Những công trình thủy điện: - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Nhà Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu. máy Thuỷ điện Sông Đà với những người bạn quốc tế hỗ trợ, giúp đỡ xây dựng, giới thiệu - HS lắng nghe. bài thơ. Bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà thể hiện niềm xúc động của tác giả khi cảm nhận vẻ đẹp của âm thanh tiếng đàn ba-la-lai-ca (một nhạc cụ dân gian của nước Nga). Tiếng đàn như nói hộ tình hữu nghị của những người Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô. Cô và các bạn cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm bài thơ - HS lắng nghe GV đọc. Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn với những cung bậc thánh thót, trầm bổng trong một đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện sông Đà. - HS lắng nghe giáo viên hướng - GV HD đọc: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở dẫn cách đọc. những từ ngữ gợi tả những cung bậc của tiếng đàn, những hình ảnh đẹp của thiên nhiên. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu các
- - GV chia đoạn: đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến nóng lòng tìm biên cá. + Đoạn 2: Tiếp theo den lap loáng sông Đà. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ba-la-lai-ca, - HS đọc từ khó. nghe náo nức, nóng lòng tìm biên cả,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Tiếng đàn ba-la-lai-ca/ Như ngọn sóng/ Vo trắng phau ghềnh đá/ - HS lắng nghe cách đọc đúng Nghe náo nức/ ngữ điệu. Những dòng sông nóng lòng tìm biển cả...// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc diễn cảm thế hiện cảm xúc của tác giả khi cảm nhận những - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. cung bậc của tiêng đàn, sự hoà quyện giữa tiêng đàn với cảnh sắc đêm trăng và cảm xúc của con người - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc độ đạt yêu cầu. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra từ ngữ khó hiểu để cùng với GV để GV hỗ trợ. giải nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) - HS nghe giải nghĩa từ. + Cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phang hoặc lượn sóng); + Trăng chơi voi (trăng một minh sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la);... 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời
- trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các lần lượt các câu hỏi: hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tiếng đàn ba-la-lai-ca được miêu tả + Tiếng đàn ba-la-lai-ca như như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? ngọn gió bình yên thôi qua rừng bạch dương dìu dặt... (gợi liên tưởng đên tiêng gió diu dặt). Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn sóng vỗ trắng phau ghềnh đá, nghe náo nức những dòng sông nóng lòng tìm biến cả... (gợi liên + Câu 2: Trên công trường thuỷ điện sông Đà, tưởng đên tiếng sóng náo nức) tác giả đã nghe tiếng đàn ba-la-lai-ca vang lên + Khung cảnh: đêm trăng tĩnh trong khung cảnh như thế nào? mịch. Công trường thuỷ điện với rât nhiêu xe ủi, xe ben, tháp khoan, cần trục . đã say ngủ sau một ngày làm việc; dòng sông Đà lấp loáng dưới trăng tác giả cảm nhận rõ hơn tiêng đàn ba-la- lai-ca bởi vì không gian trở nên yên ắng, tĩnh mịch; mọi vật dường như giấu mình trong bóng + Câu 3: Miêu tá những điều em hình dung đêm, chỉ còn tiếng đàn (âm được khi đọc 2 dòng thơ: “Chỉ còn tiếng đàn thanh) và ánh trăng quyện vào ngân nga/ Với một dòng trăng lấp loáng sông dòng sông - dòng trăng (ánh Đà sáng). . + Tiếng đàn vang lên, ngân nga, toả lan mênh mông cùng với + Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cô dòng sông như một gái Nga chơi đàn ba-la-lai-ca trên công trường dòng trăng lấp lánh trong đêm. thuỷ điện sông Đà. Âm thanh (của tiếng đàn) như quyện hoà với ánh sáng (dòng trăng), tạo nên vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng.
- + Hình ảnh này khiến mỗi người - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc dân chúng ta xúc động. Những độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung bài chuyên gia ở những đất nước xa đọc. xôi (Liên Xô cũ) đã xa gia đình, xa tổ quốc để đến Việt Nam, giúp chúng ta xây dựng nhà máy - GV nhận xét, tuyên dương thuỷ điện, làm ra muôn ánh sáng - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài gửi đi muôn nơi, làm cuộc sống học. tươi sáng hơn. Tiếng đàn ba-la- - GV nhận xét và chốt: lai-ca của cô gái Nga như giúp Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh đẹp thơ chúng ta cảm nhận được tình mộng của đêm trăng trên công trường thế kỉ hữu nghị tốt đẹp và tương lai hứa hẹn bao hi vọng về tương lai tươi sáng đang rộng mở. của đât nước. Nghệ thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, niềm vui sống cho con người. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. 3.3. Học thuộc lòng bài thơ - GV HD học sinh học thuộc bài thơ. (Luyện - HS lắng nghe. đọc thuộc cả bài) + Làm việc cá nhân - HS luyện đọc nhiều lần bài + Làm việc theo nhóm thơ . + Làm việc chung cả lớp. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét, khen ngợi, nhắc nhở HS về - Một số HS đọc khổ thơ mình luyện đọc thuộc bài thơ. thuộc trước. - Một số HS đọc thuộc bài trước. - HS khác NX. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân về bài học - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra ngày hôm nay. câu trả lời. ? Em hãy nêu những điều mà em học được - VD: trong bài học ngày hôm nay? + Em được xem video về sông Đà. + Được tìm hiểu về bài thơ.
- + Qua bài thơ cảm nhận được - Nhận xét, tuyên dương. tình hữu nghị tốt đẹp và tương lai - GV nhận xét tiết dạy. đang rộng mở. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ____________________________________________ Toán ĐƯỜNG TRÒN. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (TIẾT 3) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS luyện tập cách tính chu vi hình tròn. - Học sinh vận dụng được cách tính chu vi hình tròn trong một số tình huống thực tế. - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: Tham gia tốt trò chơi, giải quyết các bài tập, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Nhận biết được hình tròn, đường tròn. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCVAF HỌC LIỆU - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng dạy học Toán, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu công thức tính chu vi hình + a x 4. vuông. + Câu 2: Nêu công thức tính chu vi hình chữ + (a + b) x 2 nhật? + Câu 3: Nêu công thức tính chu vi hình + 3,14 x r x 2 tròn khi biết trước bán kính? + Câu 4: Nêu công thức tính chu vi hình + 3,14 x d tròn khi biết trước đường kính? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Hình nào dưới đây có chu vi lớn nhất? (Làm việc nhóm) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề. - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tính chu - Các nhóm thực hiện. vi các hình và chọn ra hình có chu vi lớn - Đại diện nhóm nêu kết quả. nhất. - Kết quả: - GV gọi đại diện nêu kết quả. + Chu vi hình vuông A BCD là 20 cm. + Chu vi hình chữ nhật EGHK là 20 cm. + Chu ví hình tròn tâm o là 25,12 cm. Hình tròn tâm O có chu vi lớn nhất. - Các nhóm khác nhận xét. - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Bờm uốn sợi dây thép thành cái khung gồm một hình tròn đường kính d (cm) Và 2 thanh làm tay cán, mỗi thanh dài b (cm). Hỏi trong bức tranh dưới đây, ai nói đúng?
- - HS đọc yêu cầu. - Đại diện nhóm nêu đáp án và giải thích. + Bờm nói đúng vì 3,14 x d là phép tính để tính chu vi hình tròn hay độ - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. dài sợi thép để uốn thành hình tròn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm Vì thanh làm tay cán gồm 2 thanh dài ra người nói đúng trong cuộc thử tài. b cm nên lấy b x 2. - GV gọi đại diện nhóm nêu đáp án và giải - Các nhóm khác nhận xét. thích. - HS lắng nghe. - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn bè giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn giản về số tự nhên đơn giản. - HS đọc yêu cầu. - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét kết quả làm việc của các + Một sợi dây thừng quấn quanh một nhóm, tuyên dương gốc cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có Bài 3: Một sợi dây thừng quấn quanh một dạng đường tròn có bán kính 2 dm. gốc cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng Phần dây không quanh vào thanh cai đường tròn có bán kính 2 dm. Phần dây dài 2,8 m. không quanh vào thanh cai dài 2,8 m. Hỏi + Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu sợi dây thừng đó dài bao nhiêu mét? (Làm mét? vào vở) - HS trình bày vào vở. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Bài giải - GV hỏi: Chu vi một vòng dây quấn quanh gốc + Đề toán cho biết gì? cây là: 3,14 X 2 X 2 = 12,56 (dm) = 1,256 (m) Chiểu dài của sợi dây thừng là: 1,256 x 3 + 2,8 = 6,568 (m) + Đề toán yêu cầu gì? Đáp số: 6,568 m. - HS lắng nghe. - GV cho HS trình bày đầy đù lời giải vào vở.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm Bài 4: Chú rùa màu vàng bò từ A đến B theo đường màu đỏ, chú rùa màu nâu bỏ từ B đến A theo đường màu xanh (như hình vẽ). Hỏi chú rùa nào bò quãng đường dài hơn? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để giải - HS thảo luận nhóm 4. bài toán. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. + Quãng đường rùa vàng đi được là tổng chu vi của 3 nửa hình tròn có bán kính lần lượt là 3 dm, 1 dm, 5 dm. + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 3 dm là: 3,14 x 3 x 2 : 2 = 9,42 (dm) + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 1 dm là: 3,14 x 1 x 2 : 2 = 3,14 (dm) + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 5 dm là: 3,14 x 5 x 2 : 2 = 15,7 (dm) + Quãng đường rùa vàng bò được là: 9,42 + 3,14 + 15,7 = 28,26 (dm) + Độ dài AB là: 3 x 2 + 1 x 2 + 5 x 2 = 18 (dm) + Quãng đường rùa nâu bò được là: 18 x 3,14 : 2 = 28,26 (dm) - GV gọi HS nhận xét. + Vậy quãng đường rùa vàng và rùa - GV nhận xét, kết luận: Cho dù trên đường nâu bò được bằng nhau. màu đỏ có bao nhiêu nửa hình tròn đi nữa - HS nhận xét. thì độ dài của nó luôn bằng độ dài của đường đi màu xanh. - HS lắng nghe.
- - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ____________________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA VỚI GẬY ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác điều hòa với gậy trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Học động tác điều hòa với gậy. Trò chơi “Con sâu đo”. Hs biết cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
- Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ 1-2l hiện. động. nhàng 1 vòng quanh sân tập. 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt - Xoay các khớp - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an cổ tay, cổ chân, chơi. toàn. vai, hông, gối,... 1’- 2’ 1.3 Trò chơi. - Trò chơi “Người thừa thứ 2” 2. Hoạt động 5’–7’ hình thành kiến thức mới: - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và Động tác điều - GV làm mẫu động tác ghi nhớ. hòa với gậy: kết hợp phân tích kĩ thuật - Tập luyện theo sự hướng - TTCB: Đứng động tác. dẫn của Gv. thẳng, hai tay - Hô nhịp và thực hiện GV cầm gậy trước động tác mẫu, hướng dẫn * * * * * * * * đùi Hs thực hiện đt. * * * * * * * - Nhịp 1: Nâng - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * * đùi chân trái lên, sửa sai cho Hs. * * * * * * *
- cẳng chân thả lỏng, hai tay đưa gậy ra trước - Nhịp 2: Về TTCB - Nhịp 3: Nâng đùi chân phải lên, cẳng chân thả lỏng, hai tay đưa gậy ra trước – lên cao, mắt nhìn theo gậy - Nhịp 4: Về TTCB - Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng ở nhịp 5, 7 đổi chân. 3. Hoạt động 10-15’ luyện tập: * Tập động tác điều hòa với - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của gậy: 3 lần luyện tập giáo viên: - Tập luyện cá - GV quan sát, nhận xét, nhân sửa sai cho HS. 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập cặp đôi - Hs tiến hành tập luyện cặp - Tập luyện theo - GV sửa sai đôi theo sự hướng dẫn của cặp Gv:
- 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các - Tập luyện theo bạn luyện tập theo khu tổ nhóm vực quy định. - GV sửa sai - Hs tiến hành tập luyện theo tổ nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv và cán sự lớp: - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động 1lần - GV tổ chức cho HS thi của hs. đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi, 1’–3’ phổ biến luật chơi, cách - Tổ trưởng điều khiển lớp chơi. tập luyện - Thi đua giữa - Cùng hs nhắc lại luật - Từng tổ lên thi đua - trình các tổ chơi và cách chơi. diễn - Cho Hs chơi thử. - Tổ chức cho Hs chơi. - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi. 2.Trò chơi “Con - Hs tiến hành chơi trò chơi sâu đo” dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. 3. Vận dụng 4’- 6’
- - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả thống bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * luyện ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ______________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt BIỆN PHÁP ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biêt được biện pháp điệp từ, điệp ngữ và tác dụng của việc sử dụng điệp từ, điệp ngữ trong bài văn, bài thơ. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua các từ biện pháp tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS vận động qua bài nhạc vận - HS vận động theo nhạc. động. - GV đưa ra câu thơ: - HS lắng nghe. “Học, học nữa, học mãi mỗi ngày, Chăm chỉ học, siêng năng học, vui học hàng giờ” ? Từ học được lặp lại mấy lần? + Từ học được lặp lại 6 lần. ? Câu thơ này nói lên điều gì? + Câu thơ này khuyến khích các em - GV nhận xét và chốt học sinh chăm chỉ học tập. - GV dẫn dắt vào bài mới: Điệp từ và điệp - HS lắng nghe. ngữ là hai biện pháp tu từ thường được sử dụng trong văn học và ngôn ngữ nói, để hiểu được 2 biện pháp này như thế nào cô và các bạn cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. 2. Khám phá Bài 1: Đọc bài ca dao dưới đây và trả lời câu hỏi. - GV nêu yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mời 1HS đọc bài ca dao (lưu ý đọc - Cả lớp lắng nghe bạn đọc. diễn cảm) và các câu hỏi nêu ở dưới. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp để - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội tìm câu trả lời thích hợp. dung yêu cầu. a. Từ trông được lặp lại mấy lần? a. Từ trông được lặp lại 9 lần. b. Theo em, việc lặp lại đó có tác dụng gì? b. Nhấn mạnh niềm ước mong có được
- sự thuận lợi trong công việc đồng áng của người nông dân; nhấn mạnh niềm hi vọng vào một mùa bội thu, niềm mong mỏi vào cuộc sống bình yên và - GV mời các nhóm trình bày. ấm no;... - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. Từ nào được lặp lại trong câu tục - HS lắng nghe. ngữ dưới đây? Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? Học ăn, học nói, học gói, học mở. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 - GV mời 1 HS đọc câu tục ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm - Cả lớp lắng nghe bạn đọc. từ được lặp lại trong câu tục ngữ và suy - HS làm bài cá nhân. nghĩ về tác dụng của việc lặp lại từ đó. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi đê thống nhất kết quả với bạn. - HS thảo luận bài cùng bạ - GV mời đại diện một sô nhóm báo cáo kêt quả làm việc. - Đại diện nhóm lên báo cáo. Đáp án: Từ học được lặp lại. Việc lặp lại từ học nhằm nhấn mạnh rằng con người có nhiều thử cân phải học hỏi. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe. - GV cho HS chốt lại khái niệm biện pháp điệp từ, điệp ngữ trong phẩn Ghi nhớ. - HS chốt lại ghi nhớ: Điệp từ, điệp Điệp từ, điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ để ngữ để nhấn mạnh nội dung được nói đến. nhấn mạnh nội dung được nói đến. - GV mời 1 - 2 HS đọc Ghi nhớ trước lớp. - Cả lớp đọc thầm Ghi nhớ. - HS đọc lại ghi nhớ. - GV mời HS xung phong nêu được Ghi nhớ 3. Luyện tập Bài 3: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu
- hỏi. - GV nêu yêu cầu của bài tập 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời 1HS đọc đoạn thơ (lưu ý đọc - Cả lớp lắng nghe bạn đọc. diễn cảm) và các câu hỏi nêu ở dưới. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đê - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội tìm câu trả lời thích hợp dung yêu cầu. a. Từ bỗng được lặp lại mấy lần? a. Từ bỗng được lặp lại 3 lần. b. Việc lặp lại nhiều lần từ bỗng có tác b. Tác dụng: Đáp án D (Nhấn mạnh sự dụng gì?Chọn đáp án đúng ngỡ ngàng của chú gà con trước những điều mới mẻ) - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cư bản. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Bài 4. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu - Cả lớp lắng nghe bạn đọc hỏi. - HS làm bài cá nhân - GV nêu yêu cầu của bài tập 4 - GV mời 1 HS đọc câu đoạn văn. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm - HS thảo luận bài cùng bạn từ được lặp lại trong đoạn văn và suy nghĩ về tác dụng của việc lặp lại từ đó. - Đại diện nhóm lên báo cáo - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để thống nhất kết quả với bạn. a. Từ tre xuất hiện ở tất cả các câu - GV mời đại diện một sô nhóm báo cáo trong đoạn. kêt quả làm việc. b. Tác dụng: Việc lặp lại từ tre nhằm ? Từ nào được lặp lại ở tất cả các câu trong làm nổi bật hình ảnh cây tre và giá trị,
- đoạn? đóng góp của tre đối với người dân ? Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? Việt Nam. Trong đoạn văn này, ngoài từ tre, có một số từ khác cũng được tác giả dùng lặp lại nhiều lần như giữ, anh hùng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV đưa vài câu ca dao, tuc ngữ có sử - HS lắng nghe. dụng điệp từ và điệp ngữ. - GV đặt câu hỏi. - HS vận dụng đọc và trả lời các câu a. Nêu các từ lặp lại? hỏi để khắc sâu kiến thức của bài. b. Nêu tác dụng của các từ đó? - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________________ Tiếng việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cách viết đoạn văn the hiện tình cảm, cảm xúc vế một bài thơ. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo.

