Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

doc 43 trang Lệ Thu 02/12/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết cách phòng chống cháy nổ - HSHN: Tham gia hoạt động cùng các bạn 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Biết cách phòng chống cháy nổ 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm tuyên truyền với mọi người cách phòng chống cháy nổ. II. QUY MÔ TỔ CHỨC Tổ chức theo quy mô trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Em yêu chú bội đội - Cô TPT phụ trách __________________________________ Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt giọng hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới trên đất nước ta. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - GD HS biết quý trọng ngôi nhà đang ở. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, thuộc lòng 2- 3 khổ thơ. Nêu được nội dung ý nghĩa bài đọc theo ý cảm nhận 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa của bài thơ trong nhóm và trước lớp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu
  2. - Gọi 2HS lên bảng đọc bài HS1: Đọc đoạn 1 bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo và trả lời câu hỏi: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón cô giáo trang trọng như thế nào? HS2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì? - GV nhận xét tư vấn. * Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh, hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV: Về ngôi nhà đang xây là một bài thơ nói về vẻ đẹp, sự sống động của một ngôi nhà đang xây còn rất ngổn ngang với những giàn giáo, trụ bê tông, vôi vữa... Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS khá đọc toàn bài. - GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 2HS tiếp nối đọc từng khổ thơ. - GV đọc toàn bài. + Chú ý nhấn mạnh ở những từ gợi tả: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa vào. + Chú ý nghỉ hơi ở một số dòng thơ. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm lân lượt trả lời các câu hỏi. H: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? (Giàn giáo tựa cái lồng,..) H: Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? (Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây, ....) H: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? (Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới.) H: Nêu nội dung của bài. - GV nhận xét và chốt ý: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nưước ta. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm bài thơ - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm các đọc hay + 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc hay - Hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 - 2 + GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ - đọc mẫu. + HS theo dõi GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm - HS luyện thuộc lòng. - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu ỏi liên quan bài đọc
  3. Hoạt động 5: Vận dụng *Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một khổ mình thích nhất? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Em có suy nghĩ gì về những người thợ đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ? - GV nhận xét tiết học. - HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn ( BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người ( BT2). - HSHN: Đọc nội dung bài SGK, nêu được các hoạt động, thói quen người thân của em. Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức tự hoàn thành các yêu cầu của bài 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. * Giới thiệu bài: TLV ở tuần 13 các em đã luyện tập tả về những gì của người? Trong tiết TLV hôm nay, các em cũng sẽ luyện tập tả người nhưng tả về hoạt động của 1 người em yêu mến. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: + Bài tập có mấy yêu cầu, đó là những yêu cầu nào? a. Bài văn có 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu...cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật...khéo như vá áo ấy ! - Đoạn 3: Phần còn lại. b. Nội dung chính của từng đoạn: - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường. - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. c. Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm.
  4. - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh - Bác đập đá đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. GV: Như vậy các em đã xác định được bài văn có 3 đoạn, nêu được ND chính của từng đoạn và đã tìm được những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn. - GV đính ND câu 1b. Bài tập 2: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Yêu cầu HS viết và trình bày đoạn văn vào vở. - Một HS viết trên bảng phụ. Chữa bài trên bảng phụ. - Gọi 1 số HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. - GV ghi lời nhận xét một số bài làm. - HSHN: Đọc nội dung bài học. Làm bài tập 1,2 ( Bạn kèm cặp giúp đỡ). Hoạt động 3: Vận dụng - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. H: Em sẽ quan sát những gì để thể hiện được tính tình của bạn hoặc em bé ? - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Bài tập tối thiểu cần làm: bài 1, 2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giao tiếp- hợp tác: Biết chia sẻ thảo luận các bạn trong nhóm để tìm tỉ số phần trăm, ý nghĩa tỉ số phần trăm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vuông kẻ 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25 %. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động: Khởi động - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: Tìm thương của hai số a và b biết
  5. a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tỉ số phần trăm a. Ví dụ 1 - GV nêu bài toán ở VD SGK (trang 73). - HS nghe và tóm tắt lại bài toán - Treo bảng phụ đã vẽ sẵn như SGK yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nhắc lại bài toán. - Quan sát hình vẽ, vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu: + Diện tích vườn hoa: 100m2 ; + Diện tích trồng hoa: 25m2 H: Tìm tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - Yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa. - HSTLN - Các kết quả có thể đưa ra: Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là: 25 1 25 : 100 = Hoặc: 25 : 100 = 100 4 H: Tỉ số cho biết gì? (Tỉ số tìm được cho biết diện tích vườn hoa có 100 phần thì diện tích trồng hoa hồng 25 phần như thế.) 25 - GV giới thiệu cách viết mới: = 25% 100 Đọc là: “Hai mươi lăm phần trăm”. 25 HS: ghi cách viết: 25 : 100 = = 25% 100 H: Vậy tỉ số phần trăm và tỉ số có liên hệ gì với nhau?( Tỉ số phần trăm là dạng đặc biệt của tỉ số.) 25 1 + Tỉ số thông thường ta viết: 25 : 100 = = 100 4 25 + Tỉ số phần trăm: 25 : 100 = = 25% 100 - GV kết luận: Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. - Gọi HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: Hình thành ý nghĩa của tỉ số phần trăm b. Ví dụ 2: - GV nêu VD 2 ở SGK gọi HS tóm tắt. + Trường có 400 HS + HS giỏi: 80 em H: Tìm tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường? - HS nêu: Tỉ số của HS giỏi và số HS toàn trường là:
  6. 80 80 20 80 : 400 = Ta có: = = 20% 400 400 100 80 80 1 Hoặc 80 : 400 = ; Hoặc 80 : 400 = = 400 400 5 - Cách viết mới: 80 20 80 : 400 = = = 20% 400 100 - GV giới thiệu ý nghĩa của tỉ số phần trăm như kết luận ở VD 2.(SGK trang 74), yêu cầu HS nhắc lại. ( Tỉ số phần trăm của số HS giỏi và số HS toàn trường là 20%; hoặc HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.) H: Tỉ số phần trăm vừa tìm được cho biết gì? Có ý nghĩa như thế nào? (Tỉ số này cho biết trung bình cứ 100 HS của trường thì chỉ có 20 HS giỏi) Hoạt động 3: Thực hành luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và giải thích bài mẫu. 75 25 Mẫu: = 25% 100 100 - HS tự làm bài vào vở (cá nhân) - Gọi 3 HS lên bảng làm bài theo mẫu. 60 15 15% 400 100 60 12 12% 500 100 96 32 32% 300 100 - HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài tập. - GV nhận xét để HS chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi gợi ý: ? Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ?( Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm) ? Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ?(Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn) ? Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra là: 95 95 : 100 = 100 ? Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. 95 - HS viết và nêu: = 95% 100 - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên cạnh tìm cách giải bài toán. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét, hoàn thiện bài tập. Bài giải Theo bài ra ta có tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
  7. 95 95 : 100 = = 95% 100 Đáp số: 95% - HSHN: Hs làm bài 1, 2a. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Bài 3: ( HSNK) Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 54 540 : 1000 = = 54%. 1000 100 b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 ( cây ) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là: 460 46 460 : 1000 = = 46%. 1000 100 Đáp số: a) 54% ; b) 46%. * H: Nêu các thao tác cơ bản tìm tỉ số phần trăm? Hoạt động Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Một trang trại có 700 con gà , trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng số gà là bao nhiêu ? - Tuyên dương HS làm bài tốt. ___________________________________ Khoa học CAO SU (BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. - Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. - Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các ĐD bằng cao su. * BVMT: Ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất nguyên liệu gây ra. - HSHN: Kể được tên một số công dụng của xi măng. Nhận biết một số đặc điểm, tính chất của cao su. 2. Năng lực chung - Giao tiếp - hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ ý kiến trong nhóm để để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức học tập. Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị: bóng cao su, dây cao su, miếng cao su dán ống nước; nước sôi, nước lạnh, một ít xăng, 2 ly thủy tinh, một miếng ruột lốp xe đạp, một cây nến, một bật lửa, đá lạnh, vài sợi dây cao su, một đoạn dây cao su dài 5-10cm, mạch điện được lắp sẵn với pin và bóng đèn.
  8. - HS: Chuẩn bị vở thí nghiệm, bút, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Khởi động - HS thi trả lời câu hỏi: H: Hãy nêu tính chất của thủy tinh? H: Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thủy tinh mà em biết? - GV nhận xét, kết luận. GV giới thiệu bài. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su. - Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi: H: Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết? H: Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có những tính chất gì? - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tính chất của cao su. Bước 1. Tình huống xuất phát: H: Theo em, cao su có tính chất gì? - HS trả lời. GV nhận xét. Bước 2. Nêu ý kiến ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của cao su. - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của cao su - HS làm việc theo nhóm 4, tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày Bước 3. Đề xuất câu hỏi: - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên. - Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi liên quan. Ví dụ HS có thể nêu: Cao su có tan trong nước không? Cao su có cách nhiệt được không? Khi gặp lửa, cao su có cháy không?... - GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm: + Cao su có tính đàn hồi không? + Khi gặp nóng, lạnh, hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? + Cao su tan và không tan trong những chất nào? Bước 4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu. - HS thảo luận theo nhóm 6, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu. (VD: Thí nghiệm, quan sát, trải nghiệm, đọc sách báo để biết, truy cập Internet, ) - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu. GV: Các em đã đưa ra nhiều cách làm để kiểm tra kết quả, nhưng cách làm thí nghiệm là phù hợp nhất.
  9. - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm. - Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau) Cách tiến hành thí nghiệm Kết luận rút ra Bước 5. Kết luận, kiến thức mới: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi trình bày thí nghiệm. - Các nhóm báo cáo kết quả (đính kết quả của nhóm lên bảng lớp), cử đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày lại thí nghiệm. - GV tổ chức cho các nhóm thực hiện lại thí nghiệm về một tính chất của cao su (nếu thí nghiệm đó không trùng với thí nghiệm của nhóm bạn). - Hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV kết luận về tính chất của cao su: Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện và cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. ? Cao su ®­îc sö dông ®Ó lµm g×? (Cao su được sử dụng để làm đệm; săm lốp xe, các chi tiết đồ điện và các dụng cụ trong gia đình) ? Nªu c¸ch b¶o qu¶n ®å dïng b»ng cao su? (Không để các đồ dùng bằng cao su ngoài nắng; không để hoá chất dính vào cao su; không để các đồ dùng bằng cao su ở nơi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.) - HS đọc ghi nhớ của bài. * HSHN: GV gọi HS đọc to trước lớp. Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Hoạt động Vận dụng - Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở nước ta. Tìm hiểu các dụng cụ trong gia đình em được làm từ cao su. - Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su? - GVnhận xét tiết học. Học thuộc mục Bạn cần biết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Thể dục __________________________________ Tin học GV đặc thù dạy ___________________________________ Thứ Ba, ngày 19 tháng 12 năm 2023 Âm nhạc GV đặc thù dạy ___________________________________ Luyện từ và câu
  10. TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ, các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ miêu tả hình dáng người theo yêu cầu BT3. - Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. - HSHN: Đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Nắm được kiến thức cơ bản về từ loại qua các bài tập . 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: trao đổi, hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành bài tập 1, 2, 3 Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức tự hoàn thành đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" đặt câu với từ có tiếng phúc mà em tìm được ở tiết trước. H: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc. - Nhận xét, đánh giá HS. - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - HS làm vào bảng phụ, mỗi nhóm liệt kê một nhóm từ ngữ. - Từng nhóm HS trình bày, các nhóm khác bổ sung. Bài 2: - Tổ chức cho HS trò chơi “Thi tiếp sức” tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Đại diện 3 tổ tham gia chơi (mỗi nhóm 5 HS) tiếp nối nhau viết các thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Đánh giá, tổng kết trò chơi. - HS bổ sung thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Nhận xét, kết luận các thành ngữ, tục ngữ, ca dao đúng. - HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Yêu cầu HS viết vào vở. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng người - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
  11. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm bàn tìm từ ngữ miêu tả hình dáng của người. - Gọi các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận từ ngữ đúng. - Gọi HS đọc các từ đúng. - Yêu cầu HS viết từ ngữ miêu tả hình dáng của người vào vở. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS viết đoạn văn miêu tả hình dáng một người thân hoặc một người em quen. 1HS viết bài vảo bảng phụ - Gọi HS viết bài trên bảng phụ lên đọc đoạn văn. - HS nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. Hoạt động 3: Vận dụng - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ đề trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người BT2. - GD HS ý thức - HSHN: Đọc nội dung bài SGK, nêu được các hoạt động, thói quen người thân của em. Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức tự giác hoàn thành dàn ý bài văn tả hoạt động của người. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách vận dụng các biện pháp nghệ thuật để miêu tả. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số tranh ảnh về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài:
  12. GV sử dụng một số tranh ảnh về những người bạn, những em bé để giới thiệu. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS viết dàn ý vào vở và trình bày trước lớp. Chú ý: Trọng tâm của bài là tả hoạt động, nhưng để bài văn thêm sinh động, em có thể đưa một vài chi tiết về đặc điểm hình dáng của em bé vào dàn ý. Ví dụ: - Mở bài: Giới thiệu em bé định tả: em bé đó là bé trai hay bé gái? Tên bé là gì? Bé mấy tuổi? Con nhà ai? Bé có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? - Thân bài: Tả bao quát về hình dáng của bé. + Thân hình bé như thế nào? + Mái tóc + Khuôn mặt + Tay chân Tả hoạt động của bé: Nhận xét chung về bé. Em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả hoạt động của bé: khóc, cười, tập đi, tập nói, đòi ăn, chơi đồ chơi, làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về bé. - HS viết dàn ý vào VBT. - Gọi 1 số HS trình bày dàn ý trước lớp (một số HS trình bày bằng giấy to trên bảng lớp). Bài 2: Viết một đoạn văn tả hoạt động của em bé. - HS làm bài vào VBT. - Gọi 3, 4 HS đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét, khen học sinh viết tốt. Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn *Lưu ý: Khi viết một đoạn văn, cần xác định câu đầu đoạn giới thiệu hoạt động sẽ tả, các câu sau miêu tả cụ thể hoạt động đó.
  13. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1. GV hướng dẫn, bạn bè giúp đỡ. Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra viết (tả người). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài tập cần làm: bài: 1; 2 (a,b); 3. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. - HSHN:Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số đơn giản. Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; 75 25 = = 25% 300 100 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 2: Khám phá - Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. a. Giới thiệu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. - GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng. - HS thực hiện theo các bước: + Viết tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường. + Thực hiện phép chia: 315 : 600. + Nhân với 100 và chia cho 100 - GV nêu cách viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%. - HS nêu quy tắc. b. Áp dụng giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm trong SGK. - Gọi HS đọc bài toán SGK. GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán.
  14. Nước: 80 kg Muối: 2,8 kg 2,8 : 80 = ...% + GV giải thích thêm: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. + HD HS áp dụng vào quy tắc trên để giải bài toán. + HS đọc thầm quy tắc. + Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp. Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % ĐS : 3,5 % + GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài. - GV hướng dẫn HS chữa bài. Bài 1:- Gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết được - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2: - 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét. GV kết luận. - HSHN: Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Bài 3: - Chữa bài trên bảng phụ: Bài giải: Tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 = 52 % Đáp số: 52% Chú ý: - Ở tiết này khái niệm tỉ số phần trăm đã mở rộng hơn. Chúng ta có thêm tỉ số a % với a là số thập phân. - Lần đầu tiên HS làm quen với cách viết gần đúng. GV nhắc HS người ta quy ước lấy 4 chữ số sau dấu phẩy khi chia để số phần trăm có 2 chữ số sau dấu phẩy. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm: 0,53 =...... 0,7 =........ 1,35 =...... 1,424 = ..... - GV nhận xét giờ học: Tổng kết nội dung bài. Tuyên dương, động viên học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Thứ Tư, ngày 20 tháng 12 năm 2023 Tập đọc
  15. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - GD HS học tập tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Biết quý trọng những người làm thầy thuốc. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, nắm được một số nội dung và ý nghĩa bài đọc 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: mạnh dạn chia sẻ ý kiến để tìm hiểu nội dung bài đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Giáo viên nhận xét. * Giới thiệu bài: Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/153, nói về nội dung tranh Hoạt động 2: Luyện đọc - Một HS khá đọc toàn bài. - HS chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi. Đoạn 2: Tiếp theo đến càng hối hận. Đoạn3: Còn lại - HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 1 - HS luyện đọc từ khó đọc: nhà nghèo, khuya,mụn mủ, Hải Thượng Lón ễng, nồng nặc. - HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2. - HS ®äc thÇm chó gi¶i vµ gi¶i nghÜa tõ. - Giảng từ: Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y. * GV gi¶i thÝch thªm: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài- giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung.
  16. H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho mọi người? (Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh dậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ, chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.) H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm) H: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.) H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối nói lên điều gì? (L·n ¤ng kh«ng mµng c«ng danh, chØ ch¨m lµm viÖc nghÜa./ C«ng danh råi sÏ tr«i ®i, chØ cã tÊm lßng nh©n nghÜa lµ cßn m·i. / C«ng danh ch¼ng ®¸ng coi träng; tÊm lßng nh©n nghÜa míi ®¸ng quý, kh«ng thÓ ®æi thay.) - HS nêu nội dung của bài. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. + GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc (đoạn 2) và hướng dẫn HS đọc. + GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - HS lắng nghe nắm cách đọc. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ nói về tình cảm người bênh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông (nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm); ngắt câu: Lãn Ông biết tin / bèn đến thăm. - Lần lượt HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu hỏi liên quan bài đọc Hoạt động 5: Vận dụng H: Hải Thượng Lãn Ông là một con người như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Kĩ thuật CÔ THU dạy _____________________________________ Chính tả NGHE – VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  17. 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài: Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT 2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). - Rèn kĩ năng luyện viết chữ và trình bày. - GD học sinh thói quen giữ vở sạch sẽ. - HSHN: Đọc được nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả hoàn thiện đạt yêu cầu 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: có ý thức tự hoàn thành bài viết đúng chính tả, trình bày cẩn thận. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Viết chính tả a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ. - Gọi HS đọc đoạn thơ cần viết. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? b, Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu từ khó dễ lẫn khi viết và luyện viết các từ khó. c, Nghe - viết chính tả. - HS nghe, viết bài chính tả. *HSHN: Đọc nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả. d, Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập Bài tập 1: GV cho HS làm BT2a/b. - HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cách thực hiện tương tự BT2. Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. - Sau khi hoàn thành BT, một vài HS đọc lại mẩu chuyện và trả lời câu hỏi của GV để hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
  18. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. - Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - BT tối thiểu cần làm: bài 1, 2. - Rèn kĩ năng thực hiện tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - HS cẩn thận, chính xác khi làm bài. - HSHN: Biết tính phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán đơn giản. Làm bài tập: Bài 1 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kết nối - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của: a) 13 và 50 b) 102 và 136 H: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Gọi HS nhận xét, chữa bài. GV nhận xét, đánh giá HS. - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - HS làm bài tập vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS gặp khó khăn - Hướng dẫn HS chữa bài Bài 1: Lưu ý: Khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm, phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng: VD: 6% HS lớp 5A cộng với 15% HS lớp 5A bằng 21% HS lớp 5A. Bài 2: GV giải thích cho HS 2 khái niệm mới: - Số phần trăm đã thực hiện được.
  19. - Số phần trăm vượt mức so với kế hoạch đầu năm. - HS tự làm vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài. Đáp số: a, Đạt 90%; b, Thực hiện 117,5%; vượt 17,5% - HSHN: . Làm bài tập 1,2. GV bạn học giúp đỡ kèm cặp. Bài 3: Khuyến khích HS làm. Cần chỉ cho HS rõ tiền vốn và tiền bán. - Tiền vốn: tiền mua. - Tiền bán: tiền mua + tiền lãi. Đáp số: a, 125%; b, 25% Hoạt động 3: Vận dụng - HS vận dụng làm bài tập: Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của hàng đó bán với giá 486 000 đồng một chiếc thì của hàng đó được lãi bao nhiêu phần trăm ? - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Thứ Năm, ngày 21 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa của các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong bài Cô Chấm. - GD HS rèn luyện mình có tính cách trung thực, thẳng thắn, nhân hậu, dũng cảm, chăm chỉ, cần cù, sống giản dị... - HSHN: Đọc được các nội dung yêu cầu của bài tập trong SGK. Nắm được kiến thức cơ bản về bài học . Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: mạnh dạn chia sẻ, hợp tác cùng bạn để hoàn thành bài tập 1. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có tính cách trung thực, thẳng thắn, nhân hậu, dũng cảm, chăm chỉ, cần cù, sống giản dị qua bài Cô Chấm ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Từ điển Tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động
  20. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: Mỗi HS viết 4 từ ngữ miêu tả hình dáng của con người: + Miêu tả mái tóc. + Miêu tả vóc dáng. - HS nhận xét. GV nhận xét và tư vấn - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào phiếu. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân từ, nhân đức, Bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn phúc hậu,... nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,.. Trung Thành thực, thành thật, thật Dối trá, gian dối, gian manh, thực thà, thực thà, chân thật, giao giảo, giả dối, lừa dối, lừa thẳng thắn, đảo, lừa lọc, Dũng Anh dũng, mạnh bạo, bạo Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, cảm dạn, gan dạ, dám nghĩ dám bạc nhược, nhu nhược,... làm,.. Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu Lời biếng, lời nhác, đại lãn,... khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương, chịu khó,.. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Bài 2: - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Trung thực, - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém. Chấm nói ngay, Thẳng thắn nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì đọc địa. - Chấm cần cơm và lao động để sống. Chăm chỉ - Chấm hay làm không làm chân tay nó bứt rứt. - Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở