Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 16 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: XÂY DỰNG QUỸ NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng “Qũy nhân ái” thông qua Hội chợ xuân. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham gia Hội chợ Xuân gây Qũy nhân ái. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng các tiết mục văn nghệ hay đặc sắc. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động xã hội. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Loa máy, micaro, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo nhạc bài hát: - HS thực hiện. Tết là tết 2. Khám phá - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Quản lý - HS lắng nghe. chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh” - GV TPT phổ biến về việc xây dựng Qũy - HS lắng nghe. Nhân ái thông qua Hội chợ Xuân. - GV TPT: Mỗi dịp Tết đến xuân về nhà nhà nô nức đi sắm Tết, tuy nhiên bên cạnh đó còn rất nhiều gia đình có hoàn cảnh khó khăn cần cộng đồng chung tay giúp đỡ. Bác
- Hồ đã nói: “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình”, chính vì vậy hôm nay cô triển khai đến toàn trường chương trình Hội chợ Xuân nhằm gây Qũy Nhân ái để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong dịp Tết sắp tới. Cô tin từ mỗi việc nhỏ - chúng ta sẽ tạo ra những kết quả lớn lao. - Chương trình văn nghệ hưởng ứng hoạt - HS biểu diễn các tiết mục văn động xây dựng Qũy Nhân ái của trường. nghệ. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Phát động HS tiết kiệm tiền để gấy Quỹ - HS cam kết thực hiện Nhân ái vào Hội chợ Xuân sắp tới. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: PHIM HOẠT HÌNH “CHÚ ỐC SÊN BAY” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ vân bản Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay": biết ngắt, nghỉ hơi phù hợp; tốc độ đọc khoảng 90 - 100 tiếng trong 1 phút; Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản quảng cáo Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay", biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi phần trong văn bản quảng cáo. - Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm về nội dung chính của từng phần trong văn bản quảng cáo. Hiểu được thông tin của mỗi nội dung trong văn bản quảng cáo. Hiểu mục đích của văn bản quảng cáo phim: Giới thiệu cho nhiều người biết được nội dung, nghệ thuật của bộ phim và kích thích khản giả đến xem phim.... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trao đổi, chia sẻ với mọi người, yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phim hoạt hình: Chú ốc sên bay, tivi, máy tính bài giảng Power point. - Phiếu học tập cho phần Tìm hiểu bài (câu 1) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS đọc lại đoạn 2 trong bài Tập hát - HS đọc quan họ - Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về - HS trả lời nghệ thuật hát quan họ. - GV cho HS xem clip đoạn phim hoạt hình - HS xem clip đoạn phim hoạt hình Tia Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay. Tia Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay, ghi nhớ nội dung đoạn phim và trả lời câu hỏi của GV. - HS trả lời - GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp. + Đoạn phim vừa rồi có những nhân vật nào? + Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn phim? - GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài. Mỗi bộ phim được sản xuất ra làm thế nào để mọi người biết và đến xem? Chúng ta hãy tìm hiểu điều đó qua bài đọc Phim hoạt - hình "Chú ốc sên bay". 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 - Hs lắng nghe GV đọc. - GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm, giọng
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hào hứng, sôi nổi, phân biệt giọng đọc ở - HS lắng nghe giáo viên hướng mỗi đoạn. dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đấu đến... chiếu phim Quốc - HS quan sát và đánh dấu các gia đoạn. + Đoạn 2: Nội dung hấp dẫn ... của ốc sên + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đặc sắc, - HS đọc từ khó. thoả sức, trưởng thành, quảng bá.... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: + Hãng phim hoạt hình Việt Nam/ trân trọng giới thiệu bộ phim hoạt hình đặc sắc: - 2-3 HS đọc câu. “Chú ốc sên bay". Một chú ốc sên/ có khát vọng bay đi khắp nơi để khám phá thế giới. + Mỗi tập phim (với độ dài 10 phút)/ kể một câu chuyện nhỏ trong hành trình bay lượn, - 2-3 HS đọc câu. trưởng thành và đạt được ước mơ của ốc sên. - GV hướng dẫn đọc ngữ điệu: Nhấn giọng ở các từ ngữ, thông tin quan trọng (câu giới thiệu mở đầu, phần thông tin về hãng phim, - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ tên phim, thời gian khởi chiếu, nơi khởi điệu. chiếu...) ở những từ ngữ thể hiện, cảm xúc, gây chú ý trong bài đọc,... - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. tốc độ đạt yêu cầu. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ngữ khó hiểu để cùng với GV giải ra để GV hỗ trợ. nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Kỹ xảo (điện ảnh): Kỹ thuật đặc biệt để - HS nghe giải nghĩa từ xây dựng, xử lý hình ảnh cho các bộ phim. + Công nghệ 3D: Công nghệ sử dụng phần
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mềm đồ hoạ vi tính để làm cho hình ảnh trong phim trở nên sống động hơn, khiến cho người xem cảm thấy như đang được tham gia vào bộ phim. 3.2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc thầm - HS trao đổi trong nhóm, mỗi HS bài đọc và trả lời các câu hỏi. nêu ý kiến cá nhân rồi nhóm thống nhất ý kiến. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, gọi đại diện - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhóm trình bày nhận xét, bổ sung. Cả lớp thống Câu 1: Trong tờ quảng cáo, những thông tin nhất câu trả lời. dưới đây về bộ phim được giới thiệu như + Tên phim được in màu cam, đậm, thế nào? rõ, cỡ chữ to nhất, thể loại phim Tên Thể loại Thời gian, địa được giới thiệu ngay phân đầu phim phim điểm khởi chiếu trước tên phim. Thời gian, địa điểm khởi chiếu được in đậm ngay dưới - GV nhận xét, tuyên dương tên phim. Câu 2. Tờ quảng cáo cho biết những gì về - 1 HS đọc câu hỏi 2. nội dung và kĩ xảo của bộ phim? - HS đọc thầm lại bài đọc, suy nghĩ, tìm những thông tin trong bài để trả lời. - HS làm việc theo nhóm bàn (lần lượt từng em nêu ý kiến đã lựa chọn), sau đó trao đổi để thống nhất câu trả lời, có thể ghi nhanh ý chính vào nháp. - Gọi đại diện nhóm trình bày + Về nội dung phim: Quảng cáo cho em biết nhân vật chính trong phim là một chú ốc sên. Chú ốc sên ấy được một nhà khoa học gắn cho đôi cánh để bay khắp nơi, khám phá thế giới; bộ phim có nhiều tập, mỗi tập dài 10 phút kể một câu chuyện nhỏ trong hành trình của ốc sên... Quảng cáo cũng đưa ra nhận xét về nội dung phim: hấp dẫn, dí dỏm. + Về kĩ xảo của bộ phim: Quảng cáo cho biết bộ phim sử dụng kĩ xảo hoạt hình hiện đại, đó là công nghệ 3D với hình ảnh vô cùng chân thực, bắt mắt, sống động
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 3. Theo em, những từ ngữ nào trong tờ + vút bay như tia chớp, đặc sắc, hấp quảng cáo có tác dụng gây ấn tượng thu hút dân, dí dỏm, kĩ xảo hoạt hình hiện khán giả? đại, giá vé đặc biệt ưu đãi.... - GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết nêu ý kiến cá nhân về những từ ngữ gây ấn tượng nhất trong tờ quảng cáo. Câu 4. Nhận xét về hình thức trình bày của tờ quảng cáo? - GV yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ về - HS quan sát, ghi lại những suy cách trình bày của tờ quảng cáo. nghĩ của cá nhân về cách trình bày - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với của tờ quảng cáo. tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội - Một số HS phát biểu, HS khác dung bài đọc. nhận xét, bổ sung. - GV gọi một số HS phát biểu. - GV chốt: Quảng cáo là một phần quan trọng để thu hút, giới thiệu người xem chú ý đến bộ phim, nội dung quảng cáo. Để có một quảng cáo hấp dẫn, cần chú ý tới hình thức, hình ảnh, cách sắp xếp và thiết kế nội dung chữ. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra cảm xúc của mình sau khi học xong bài những cảm xúc của mình. Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay" - VD: + Học xong bài Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay", em thấy rất thú vị vì đã giúp em biết đọc một văn bản quảng cáo. + Hiểu được nội dung từng phần trong văn bản quảng cáo Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay". Hiểu được thông tin của mỗi nội dung đem lại + Giới thiệu được cho nhiều người biết về nội dung, nghệ thuật của bộ phim để kích thích mọi người đến xem phim - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Làm tròn được số thập phân theo yêu cầu. - Vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các hình đã học. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ từ chứa các số, chứa các dấu , =. - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - HS lắng nghe. + GV chuẩn bị các thẻ từ chứa các số, chứa các dấu , =. + GV viết các bài tập lên bảng, cử 2 đội lên tham gia. + GV hướng dẫn cách chơi - HS tiến hành - HS tham gia trò chơi. chơi. - GV nhận xét HS chơi, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành
- Bài 1. Số ? - GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề. a) 173cm = ? m 82dm = ? m 800kg = ? tấn. b) 3dm2 = ? m2 1m2 5dm2 = ? m2 3dm2 75cm2 = ? dm2. - GV gọi HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài, - HS nhắc lại. đo khối lượng, đo diện tích. + Các đơn vị đo độ dài: m dm cm. - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn + Các đơn vị đo khối lượng: tấn tạ yến bè giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn giản kg. về số tự nhên đơn giản. + Các đơn vị đo diện tích: km 2 m2 dm2 cm2 mm2. - GV hướng dẫn cách đổi, yêu cầu hS thảo - HS thảo luận nhóm 4. luận nhóm 4 hoàn thành bài tập. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. a) 173cm = 1,73m 82dm = 8,2m 800kg = 0,8tấn. b) 3dm2 = 0,03m2 1m2 5dm2 = 1,05m2 3dm2 75cm2 = 3,75dm2. - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt kết quả. - HS lắng nghe. Bài 2. Số ? - GV gọi HS đọc đề, cả lớp quan sát trong - HS đọc đề. SGK. a) Túi cà chua cân nặng ? kg. b) Túi hành tây cân nặng ? kg. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát kim chỉ vạch trên cân để tìm đúng số cân của túi cà chua và túi hành tây, nhắc HS đối với những vạch không có số chúng ta cứ đếm thêm lên so với mức gần đó. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để cầu của GV, ghi kết quả vào bảng con. thực hiện bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. a) Túi cà chua cân nặng 1,4kg. b) Túi hành tây cân nặng 600g, bằng 0,6kg. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét.
- - GV nhận xét, chốt nội dung. - HS lắng nghe. Bài 3. Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm. - GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS xác định đề. - HS lắng nghe. - Gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập - 2 HS nhắc lại. phân. + Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn lớn hơn 5 thì ta làm tròn lên, còn chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống. - GV gọi HS nhận xét bạn nêu. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt và hướng dẫn mẫu một - HS lắng nghe. bài. 9,548 = 9,55. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV đi quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV chấm 1 - 1 số HS lên bảng làm bài. số bài. + 17, 153 = 17,15 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. + 100,917 = 100,92 + 0,105 = 0,11 - HS nhận xét bài làm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt nội dung. 3. Vận dụng trải nghiệm Bài 4. Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh như bảng sau: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - HS nhắc lại. - GV gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập + Khi làm tròn số thập phân đến số tự
- phân đến số tự nhiên gần nhất. nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời. - HS khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LĂN ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác lăn nửa vòng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Học lăn nửa vòng. Trò chơi “Chân tay khéo, khỏe”. Hs biết cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
- - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo cáo. - Cán sư tập trung lớp, điểm - Hỏi về sức khỏe của Hs. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Cô trò chúc nhau. lớp học cho Gv. - Phổ biến nội dung, nhiệm GV vụ và yêu cầu giờ học. * * * * * * * * - GV di chuyển và quan sát, * * * * * * * chỉ dẫn cho HS thực hiện. * * * * * * * * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ 1-2l - Gv tổ chức HS chơi trò động. nhàng 1 vòng chơi. quanh sân tập. 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt - Xoay các khớp tình sôi nổi và đảm bảo an cổ tay, cổ chân, toàn. vai, hông, gối,... 1’- 2’ 1.3 Trò chơi. - Trò chơi “Kết tượng nhóm ba, nhóm năm” 2. Hoạt động 5’–7’ hình thành kiến thức mới: - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và Lăn nửa vòng: - GV làm mẫu động tác kết ghi nhớ. hợp phân tích kĩ thuật động - Tập luyện theo sự hướng tác. dẫn của Gv. - Hô nhịp và thực hiện động GV
- tác mẫu, hướng dẫn Hs * * * * * * * * thực hiện đt. * * * * * * * - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * * sửa sai cho Hs. * * * * * * * 3. Hoạt động 10-15’ luyện tập: * Tập lăn nửa vòng: 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện - HS tập theo hướng dẫn của - Tập luyện cá tập giáo viên: nhân - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập cặp đôi - Hs tiến hành tập luyện cặp - Tập luyện theo - GV sửa sai đôi theo sự hướng dẫn của cặp Gv: 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các bạn - Hs tiến hành tập luyện theo - Tập luyện theo luyện tập theo khu vực quy tổ nhóm dưới sự hướng dẫn tổ nhóm định. của Gv và cán sự lớp: - GV sửa sai
- - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. - Thi đua giữa 1lần - GV tổ chức cho HS thi - Tổ trưởng điều khiển lớp các tổ đua giữa các tổ. tập luyện - Từng tổ lên thi đua - trình diễn Trò chơi “Chân - GV nêu tên trò chơi, phổ tay khéo, khỏe”: 1’–3’ biến luật chơi, cách chơi. - Cùng hs nhắc lại luật - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi và cách chơi. chơi. - Cho Hs chơi thử. - Hs tiến hành chơi trò chơi - Tổ chức cho Hs chơi. dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. 4. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả thống bài học - Nhận xét kết quả, ý thức, lời) - Nhận xét và thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * luyện ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ___________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt
- KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được kết từ: khái niệm, chức năng và cách sử dụng, vận dụng kiến thức đã học để thực hành tạo lập câu, tạo lập văn bản có kết từ phù hợp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm và viết được các kết từ phù hợp cho từng ngữ cảnh cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi nội dung câu hỏi phần khởi động. - Bảng nhóm, bài giảng Power point,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức học sinh chơi trò chơi “truyền - HS tham gia chơi thư” đặt câu hỏi để HS trả lời. - GV phổ biến luật chơi: Các em truyền thư thật nhanh theo giai điệu bài hát (GV mở video bài hát), khi bài hát dừng thư trong tay nào thì bạn đó đọc to nội dung bên trong và - HS trả lời. trả lời câu hỏi: Câu 1: Kể tên những từ loại em đã học? + Danh từ, động từ, tính từ, đại từ. Câu 2: Lấy ví dụ về danh từ, động từ, tính - HS tự lấy ví dụ từ, đại từ? - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài: Các em đã biết về các từ loại như danh từ, động từ, tính từ, đại từ. Hôm nay, các em sẽ được làm quen với một từ loại nữa, đó là kết từ. Vậy kết từ là gì?
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chúng có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới Bài tập 1. Các từ in đậm ở đoạn văn được dùng để làm gì? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài và đoạn đoạn văn văn. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. ? Nêu các từ in đậm trong bài - HS trả lời: do, vào, và, trong, của. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm - Cả lớp làm việc nhóm đôi thảo đôi trả lời yêu cầu bài. luận chia sẻ ý kiến. ? Các từ in đậm dùng để làm gì - Gọi đại diện nhóm trình bày bài - Đại diện nhóm trả lời: Các từ này dùng để nối - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong + Từ do nối bức tranh sơn dầu với SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt hoạ sĩ Trần Văn Cần sáng tác. yêu cầu cơ bản. + Từ vào nối sáng tác với năm 1943. + Từ và nối trong sáng với thơ ngây. + Từ trong nối một với những. + Từ của nối tác phẩm xuất sắc nhất với tranh chân dung Việt => GV kết luận: Bài tập này giúp các em Nam thế kỉ XX. nhận ra bản chất của kết từ là dùng để nối kết. Bài tập 2. Chỉ ra các từ nối được dùng thành cặp trong những câu được nêu trong sách. - HS nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm việc nhóm 4, thực hiện - GV cho HS làm bài tập nhóm 4, cho các theo hướng dẫn của GV. nhóm thi với nhau xem nhóm nào nhanh và đúng nhất thì đưa biểu tượng mặt cười, nhóm nào cần trợ giúp của GV thì đưa mặt méo. - Đại diện các nhóm trả lời. Các - GV giao nhiệm vụ cho HS: nhóm nhận xét, góp ý cho nhau. + Tìm các từ nối theo cặp ở mỗi câu ? Lớp thống nhất câu trả lời. + Xác định rõ cặp từ nối đó nối cái gì? Các cặp kết từ trong các câu là: - Gọi đại diện nhóm chia sẻ. Câu a: vì... nên... (biểu thị quan - GV và HS cùng thống nhất đáp án. hệ nguyên nhân - kết quả) Câu b: mặc dù... nhưng... (biểu thị
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS quan hệ đối lập) Câu c: không những... mà còn.. (biểu thị quan hệ tăng tiến) Câu d: nếu... thì... (biểu thị quan hệ điều kiện kết quả) => GV kết luận: Các kết từ không chỉ dùng đơn lẻ mà có thể dùng thành từng cặp với nhau để nối. + Từ 2 bài tập đã thực hiện ở trên, em nào - HS trình bày theo cách hiểu của nêu cách hiểu của mình về kết từ? bản thân - GV nhận xét, chốt lại kiến thức khái niệm kết từ trong Ghi nhớ ở sách. => GV kết luận: + Kết từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau như: và, với, hay, hoặc, vì, do, của,... + Có những kết từ dùng theo cặp (cặp kết từ) như: mặc dù... nhưng..., vì... nên..., nếu... thì.... không những... mà còn... - Gọi 2-3 HS trình bày lại. - HS trình bày. 3. Luyện tập Bài tập 3. Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu các nhóm đôi thảo luận và đưa - Nhóm đôi thảo luận và trả lời. ra đáp án. GV đưa những thẻ từ có hình 5 bông hoa và yêu cầu viết vào bông hoa các kết từ thảo luận - GV hỗ trợ các nhóm khi cần. - HS cùng tham gia - GV gọi các nhóm trả lời (bằng cách lấy - Các nhóm nhận xét những thẻ từ và ghi những kết từ vào bông a. Cậu thích xem phim hài hay hoa để đính vào từng vị trí bảng phụ trên xem phim hành động? bảng). b. Tranh Đông Hồ giản dị mà/ và - GV và HS cùng nhận xét và chốt lại đáp án tinh tế. trên bảng phụ c. Nếu bạn muốn chơi pi-a-nô thành thạo thì bạn phải kiên trì. d. Nhờ/ Vì khổ công tập luyện
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS nên Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một danh hoạ kiệt xuất của => GV kết luận: Các kết từ cần được dùng thế giới. phù hợp trong từng ngữ cảnh khác nhau. Bài tập 4. Viết 2 – 3 câu có kết từ để giới thiệu về một trong những bức tranh, bức ảnh dưới đây - HS thực hiện cá nhân và thảo luận nhóm đôi, góp ý cho nhau. - GV cho HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi nhóm đôi. - HS chia sẻ sản phẩm của nhóm. - HS trong nhóm nghe và góp ý cho bạn, - HS lắng nghe, học hỏi từ bạn. bình chọn câu hay nhất. - GV mời đại diện các nhóm đọc phần bài làm của mình và chỉ ra các kết từ đã sử dụng. - GV tổ chức nhận xét, góp ý và bình chọn các câu viết nói đúng và hay. - GV đưa ra một ví dụ minh hoạ: Tác phẩm điêu khắc Những người tắm biển của Pi-cát-xô thật độc đáo. Ông thể hiện ý tưởng người đi tắm biển chỉ bằng các hình tam giác, hình chữ nhật hoặc hình tròn. Đây là sự sáng tạo của riêng ông, trừu tượng, khó hiểu nhưng hấp dẫn. (Kết từ: của, bằng, hoặc, nhưng) => GV kết luận: Dùng kết từ khiến các câu có sự nối kết. 4. Vận dụng - GV cho HS thực hiện ở nhà với yêu cầu sau: Tự - HS thực hiện nhiệm vụ ở chọn một câu chuyện ngắn và kể lại cho người nhà thân trong gia đình nghe, trong đó có sử dụng ít nhất 2-3 kết từ. => GV kết luận: Khi học, HS cần biết vận dụng
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS vào thực tiễn đời sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT BỘ PHIM HOẠT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm bài văn giới thiệu về nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ với mọi người và bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phim hoạt hình: Dưới một mái nhà, - Tivi, máy tính, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV mở đoạn phim hoạt hình “Dưới - HS xem đoạn phim hoạt hình một mái nhà” đạo diễn Phan Trung để khởi động bài học. ? Đoạn phim trên có những nhân vật nào - HS trả lời. ? Em thích nhân vật nào nhất, vì sao - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn ở - HS làm việc cá nhân bài 1. - Từng HS phát biểu ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung. a. Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về a. Đoạn văn tập trung giới thiệu về nhân vật nào? chú thỏ trắng, nhân vật chính trong bộ phim hoạt hình Dưới một mái nhà. b. Xác định phần mở đầu, triển khai, kết b. thúc của đoạn văn và nêu nội dung của + Phần mở đầu: Từ đầu đến “được từng phần.. khán giả rất yêu thích”: Giới thiệu tên nhân vật, tên phim, tên đạo diễn phim; + Phần triển khai: tiếp đến “tìm bạn trong đêm”: Giới thiệu những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, tính cách, hoạt động,... của thỏ trắng qua kĩ thuật dựng phim hoạt hình; + Phần kết thúc: tiếp đến hết: nêu ý nghĩa của bộ phim thông qua việc xây c. Phần triển khai giới thiệu những đặc dựng nhân vật thỏ trắng. điểm nào của nhân vật thỏ trắng? - GV yêu cầu hoàn thành phần triển khai đoạn văn theo sơ đồ - HS làm việc theo nhóm 4 vẽ sơ đồ tư duy, sau đó trao đổi, thảo luận - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm trong nhóm. 4 vẽ sơ đồ tư duy viết phần còn thiếu - Đại diện các nhóm phát biểu trước trong sơ đồ lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày Nhân vật thỏ trắng: - Ngoại hình: bộ lông trắng muốt, đôi mắt to tròn, đôi tai dài... - Tính cách: + Vui vẻ, cởi mở + Tốt bụng: Biết tin nhà nhím bị đổ, thỏ vội vã đến giúp đỡ, thỏ chạy như bay trong cơn dông bão, giữa tiếng gió ù ù để tìm nhím; thỏ đưa bạn về
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS nhà, tận tình chăm sóc, sẵn lòng san sẻ với bạn thức ăn, chỗ ở, cùng bạn vượt qua mùa đông giá rét; + Bao dung: Khi nhím giận dỗi bỏ đi vì hiểu nhầm thỏ, thỏ không những không giận nhím mà còn tất tả đi tìm bạn trong đêm. - Các nhóm nhận xét, đưa các ý kiến - GV nhận xét, tuyên dương khác và bổ sung cho nhau d. Những chi tiết nào trong đoạn văn - HS trả lời giúp em nhận ra đây là nhân vật trong + Những chi tiết về âm thanh và hình phim hoạt hình? ảnh: Hình ảnh được nhìn thấy trên - Gọi Hs trình bày phim: bộ lông trắng muốt, đôi mắt to, tròn, tỉnh anh, đôi tai dài, cái đuôi ngắn ngủn, xinh xinh, thỏ chạy như bay trong cơn dông bão,... Âm thanh nghe thấy: Giọng nói ấm áp, câu nói “Tớ thì lại khoái nhất món này!", tiếng cười giòn tan, tiếng gió ù ù,... + Những từ ngữ về phim hoạt hình: kĩ thuật vi tính hiện đại, màn ảnh, khán e. Những từ ngữ nào thể hiện suy nghĩ, giả/ người xem, đạo diễn. cảm xúc của người xem đối với nhân vật - HS làm việc cá nhân đọc thầm và và bộ phim? suy nghĩ câu trả lời để phát biểu: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại nội dung + Từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc phần triển khai của người xem đối với nhân vật và bộ phim: rất yêu thích, đáng yêu, vô - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. cùng thích thú, đáng quý nhất, thật + Em hãy tìm thêm những từ khác ngoài xúc động, ý nghĩa. bài có nghĩa tương đương, có thể thay - HS tìm từ cho từ ngữ tác giả sử dụng. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn chính tả. - GV khích lệ và khen ngợi những HS đã tìm được nhiều từ hay. Bài tập 2. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. Dựa vào đâu để nhận biết đặc điểm nhân - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ vật? tìm câu trả lời, trao đổi trong nhóm, cử đại diện nhóm phát biểu trước lớp.

