Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

doc 78 trang Lệ Thu 08/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 17 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thể hiện được trách nhiệm, lòng biết ơn của mình với các thành viên trong gia đình bằng thái độ, lời nói, việc làm cụ thể 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm. - Biết ơn: Biết ơn các thành viên trong gia đình. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Phiếu tổng hợp tư liệu, sản phẩm cá nhân, - Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề. 2. Học sinh - Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp. - Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát bài hát về gia đình. - HS thực hiện. 2. Khám phá - HS thảo luận N4 các câu hỏi sau: - HS tham gia chuẩn bị theo sự phân công của GV. - HS tham gia trò chuyện về chủ đề “Gia đình yêu - HS lắng nghe. thương”. - HS nhận nhiệm vụ. - HS chia sẻ về trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình để tạo bầu không khí vui vẻ, đầm ấm.
  2. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV chuẩn bị cho HS tham gia trò chuyện về chủ đề “Gia đình yêu thương”. + Trò chuyện: trao đổi về âu chuyện về gia đình. + Sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với tình hình của từng trường. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - GV mời một số HS chia sẻ về trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình để tạo bầu không khí vui vẻ, đầm ấm. - HS di chuyển vào lớp theo - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. hàng, ngồi đúng vị trí và lắng - GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến nghe nội quy, thời khóa biểu, về nội quy... 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Chia sẻ với người thân về kế hoạch thực hiện trách nhiệm của em với gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MỘT NGÔI CHÙA ĐỘC ĐÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Một ngôi chùa độc đáo”. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - Đọc hiểu: + Hiểu đặc điểm của văn bản thông tin, từ đó biết cách tiếp nhận văn bản thông tin (văn bản thông tin có chức năng truyền đạt thông tin, kiến thức; thường trình bày một cách khách quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng; qua văn bản, người đọc hiểu chính xác những gì được mô tả, giới thiệu.).
  3. + Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản “Một ngôi chùa độc đáo”. Hiểu được vẻ đẹp độc đáo trong kiến trúc chùa Một Cột – di tích lịch sử, văn hóa vô giá của nước ta. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: + Yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước; tự hào về truyền thống văn hóa Việt Nam. + Trân trọng và có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử, văn hoá trên quê hương. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bản trình chiếu Power point. - Tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV chiếu tranh, yêu cầu HS thảo luận theo - HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm đôi để tìm ra điểm độc đáo trong mỗi nhóm đôi. công trình kiến trúc có trong bức tranh. - Đại diện chia sẻ trước lớp. + Bào tàng Hà Nội, Thành phố Hà Nội: Có hình dạng giống như chiếc kim tự tháp úp ngược, phần dưới nhỏ, càng lên cao càng lớn dần theo hình bậc thang. + Nhà hát Đó, Khánh Hòa: có hình dạng như chiếc đó - một ngư cụ phổ biến trong dân gian, thường được người Việt sử dụng để đánh bắt các loại hải sản nhỏ. + Nhà hát Cao Văn Lầu, Bạc Liêu: Có hai chiếc nón lá trên tòa nhà,
  4. xung quanh là nước phản chiếu rất đẹp mắt. Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ - GV nhận xét và chốt: Mỗi công trình kiến đang chơi trò chơi trốn tìm. Các trúc ở trên có hình thù, kiến trúc của công trình bạn cơi rất vui và hào hứng. độc đáo ngay ở hình dáng bên ngoài. - Nhóm khác nhận xét. - GV chiếu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? - HS trả lời: Đây chính là chùa Một Cột. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Hà Nội nổi - HS lắng nghe. tiếng với rất nhiều công trình kiến trúc độc đáo trong đó phải kể đến chùa Một Cột – ngôi thiêng đã hàng ngàn năm tuổi. Du khách đến tham quan thủ đô đều không khỏi trầm trồ trước kiệt tác ấn tượng này của người xưa. Đặc biệt ngôi chùa cổ này còn mang những dấu ấn văn hóa - lịch sử của dân tộc. Bài đọc “Một ngôi chùa độc đáo” sau đây sẽ giúp các em có thêm cái nhìn rõ nét hơn về ngôi chùa này. 2. Khám phá - Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe GV đọc. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - GV HD đọc: Đọc toàn bài rõ ràng, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thông tin dẫn cách đọc. quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các + Đoạn 1: Từ đầu đến chùa Một Cột (giới thiệu đoạn. chung về chùa Một Cột). + Đoạn 2: Tiếp theo đến gọi là Liên Hoa Đài (nói về nét độc đáo của ngôi chùa, kết hợp giải thích về cái tên Một Cột và Liên Hoa Đài). + Đoạn 3: Tiếp theo đến hồ nước yên bình (nói
  5. về nét cổ kính của chùa Một Cột). + Đoạn 4: Phần còn lại (ca ngợi giá trị văn hoá của ngôi chùa này). - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: độc nhất, - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. giá đỡ, vững chãi, cổ kính, rồng chầu, - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Năm 2012,/ chùa được Tổ chức Kỉ lục châu Á/ xác nhận là/ “Ngôi chùa/ có kiến trúc độc đáo/ - 2-3 HS đọc câu. nhất châu Á”. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc những từ ngữ thể hiện thông tin - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình điệu. kiến trúc chùa Một Cột. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 4HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV ngữ khó hiểu để cùng với GV giải hỗ trợ. nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) - HS nghe giải nghĩa từ. + Ngự: được đặt lên một cách trang trọng. + Liên Hoa Đài: đài hoa sen. + Độc nhất vô nhị: có một mà không có hai, rất hiếm. + Hai con rồng chầu mặt nguyệt:đôi rồng uốn lượn đối diện nhau, mặt trăng ở giữa; còn gọi là “lưỡng long chầu nguyệt”; biểu thị sức mạnh thiêng liêng; thường được trang trí nơi đình, chùa. + Kỉ lục: thành tích cao nhất, trước nay chưa đạt được.
  6. 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các lần lượt các câu hỏi: hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Đọc đoạn 1 và trả lời Câu 1: Chùa Một Cột ở + Chùa Một Cột ở quận Ba Đình – đâu và được xây dựng vào năm nào? trung tâm Thủ đô Hà Nội, được xây dựng năm 1049, thời vua Lý + Đọc đoạn 2, 3 và trả lời Câu 2: Thái Tông. * Vì sao chùa có tên là Một Cột và Liên Hoa * Chùa được đặt tên là Một Cột vì Đài? kiến trúc chính của nó là ngôi chùa ngự trên một cột đá tròn. Đây là đặc điểm độc đáo và đặc trưng của ngôi chùa. Ban đầu, chùa có tên gọi là Liên Hoa Đài do sự tương đồng với hình ảnh đài sen. * Theo em, điều gì khiến chùa Một Cột được * Chùa Một Cột được xem là xem là “ngôi chùa có kiến trúc độc đáo nhất “ngôi chùa có kiến trúc độc đáo châu Á”? nhất châu Á” vì ở châu Á, không ngôi chùa nào có kiến trúc độc đáo: đặt trên một cột đá tròn, có hình đoá sen – quốc hoa của Việt Nam. + Câu 3: Trong bài đọc, em ấn tượng nhất với + Trong bài đọc, em ấn tượng thông tin nào? Vì sao? nhất với thông tin: Năm 2012, chùa được Tổ chức Kỉ lục châu Á xác nhận là “Ngôi chùa có kiến trúc độc đáo nhất châu Á”.Vì cả châu Á rộng lớn nhưng Việt Nam ta duy nhất có một ngôi chùa độc đáo nhất, quả là đáng khâm phục, ngưỡng mộ và tự hào về nước Việt chúng ta./ Ấn tượng với thông tin chùa ngự trên một cột đá tròn. Vì thông tin này giúp em thấy rõ nét riêng biệt của chùa Một Cột. Trong khi các chùa khác có nhiều cột và cột được làm bằng gỗ./ Ấn tượng với
  7. thông tin chùa tựa đoá sen khổng lồ vươn lên từ mặt nước, bình yên đón ánh mặt trời. Vì thông tin này giúp em hình dung về một ngôi chùa rất đẹp, thanh tĩnh, + Câu 4: Tóm tắt bài đọc theo gợi ý sau: thấy được tài năng và cốt cách dân tộc của những nghệ nhân xưa./...) - HS thảo luận theo nhóm bốn, hoàn thiện tóm tắt theo sáng tạo của mình (sơ đồ tư duy, phiếu học tập) - HS chia sẻ kết quả bài làm theo nhóm. - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung bài đọc. + Câu 4: Bài đọc nói với chúng ta về điều gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
  8. A. Kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột. B. Nguồn gốc những cái tên của chùa Một Cột. C. Giá trị văn hoá của chùa Một Cột trong đời sống chúng ta. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: Ngôi chùa độc đáo với cách thiết kế, những chi tiết ẩn hiện mang tính cổ kính, lưu giữ văn hoá – trở thành biểu tượng - HS suy nghĩ và giơ thẻ lựa chọn quốc hoa Liên Hoa Đài Việt Nam. đáp án đúng. Đáp án: A. Kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra xúc của mình sau khi học xong bài “Một ngôi những cảm xúc của mình. chùa độc đáo” - VD: + Học xong bài Thanh âm của gió, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm về kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột. + Chùa Một Cột là một ngôi chùa rất đẹp, một di tích lịch sử, văn hóa vô giá của nước ta. + Qua bài đọc “Một ngôi chùa độc đáo” giúp em biết thêm một công trình kiến trúc ngay tại trung tâm Thủ đô Hà Nội, đó chính là chùa Một Cột, + Bài đọc giúp em biết về nghệ thuật kiến trúc của người Việt/ khả - Nhận xét, tuyên dương. năng sáng tạo của người Việt/ vẻ - GV nhận xét tiết dạy. đẹp của những công trình xây dựng - Dặn dò bài về nhà. trên đất nước ta,...). - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  9. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ______________________________________ Toán ÔN TẬP MỘT SỐ HÌNH PHẲNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được một số hình phẳng đã học. - Xác định được đây và đường cao của hình tam giác, hình thang. - Vẽ được một số hình phẳng theo mẫu trên lưới ô vuông. - Xác định được tâm, bán kính của hình tròn. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được kiến thức về hình phẳng để giải quyết vấn đề thực tiễn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các hình đã học. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Powerpoint. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi. câu hỏi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thoi, hình thang, hình tròn. + Thế nào là đường cao hình tam giác ? + Là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đưởng thẳng chứa cạnh đối diện của tam giác đó. + Hình bình hành và hình thoi giống nhau và + Giống nhau: Đều có 4 cạnh, 2 cặp khác nhau như thế nào? cạnh đối diện song song với nhau.
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khác nhau: Hình bình hành có 1 cặp đối diện bằng nhau còn hình thoi có 4 - GV nhận xét, tuyên dương cạnh đều bằng nhau. - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập một số hình phẳng và - HS nghe GV giới thiệu bài. vận dụng những kiến thức về hình phẳng để giải quyết một số vấn đề trong thực tế. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1/127. Rô-bốt phác họa một số nhân vật bằng các hình cơ bản như dưới đây. a) Xác định hình phác họa phù hợp với mỗi nhân vật. b) Kể tên các hình cơ bản được sử dụng trong mỗi hình phác họa. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân nối bút chì vào SGK phần (a) - HS đọc bài tập và nêu yêu cầu. - Gọi HS lên nối trên bảng phụ. – HS làm việc cá nhân yêu cầu (a). a) HS nối hình phác hoạ với nhân vật trên bảng phụ. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu phần (b) . - GV mời đại diện HS lên chia, chỉ và nêu tên các hình cơ bản được sử dụng trong mỗi hình minh hoạ (trên bảng phụ). - HS thảo luận, trao đổi nhóm đôi.
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS trình bày trên bảng phụ. Các hình cơ bản được sử dụng là: – Hình A: Hình tam giác, hình thang, - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hình tròn, hình chữ nhật. - GV nhận xét, tuyên dương. – Hình B: Hình vuông, hình tam giác, - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn hình tròn, hình thang, hình chữ nhật. bè giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn giản – Hình C: Hình tam giác, hình tứ về số tự nhên đơn giản. giác, hình thang, hình tròn, hình chữ nhật. Bài 2/127. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình tam giác dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách - HS đọc yêu cầu. làm. - HS quan sát hình vẽ để xác định đáy và đường cao tương ứng trong - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện mỗi hình tam giác. yêu cầu. - HS trao đổi nhóm đôi - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình tam giác ABC: Đáy BC, đường cao AH. Hình tam giác MNP: Đáy MP, đường cao NQ. Hình tam giác DGE: Đáy GE, đường cao DG hoặc đáy DC, đường cao EG. + Hình tam giác DGE là hình tam ? Em có nhận xét gì về đáy và đường cao của giác vuông nên đường cao chính là hình tam giác DGE. một cạnh của góc vuông. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3/127. a) Vẽ các hình bình hành và các hình thoi (theo mẫu).
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b) Tô màu xanh vào các hình bình hành đã vẽ. - Gọi HS đọc yêu cầu. a) HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi nêu tên các hình và suy nghĩ, trao đổi cách vẽ. + Các hình cần vẽ là hình bình hành ? Nêu tên các hình phẳng cần vẽ, xác định và hình thoi cách vẽ. + Cách vẽ: Hình bình hành vẽ từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Hình thoi vẽ 4 cạnh bằng nhau và 2 cạnh đối diện song song - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu (a) vẽ các hình vào vở. - HS vẽ hình (theo mẫu) vào vở, - GV mời đại diện HS chia sẻ vở - HS chia sẻ bài làm trước lớp, được - GV mời các nhóm khác nhận xét hình vẽ, bạn và GV nhận xét. bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS làm cá nhân phần b) tô màu hình bình hành đã vẽ. b) HS tô màu xanh vào các hình - GV chấm, chữa một số vở HS. bình hành: Hình A; hình C; hình E. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Nêu đặc điểm của hình bình hành và hình thoi? - HS nêu. 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 4/128. Mỗi bộ phát sóng có thể truyền sóng trong một khu vực như sau: Hình tròn tâm A bán kính 30 m; Hình tròn tâm B bán kính 20 m; Hình tròn tâm C bán kính 20 m; Hình tròn tâm D bán kính 20 m. Hỏi Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được sóng từ bộ phát sóng nào?
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ. - HS quan sát hình vẽ. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu - Thảo luận nhóm 4, xác định yêu cầu cầu bài. bài toán, và tìm câu trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện bài toán vào nháp - Đại diện nhóm làm bài: - GV mời đại diện các nhóm phân tích bài toán và cách làm. + Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận ? Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được được sóng từ bộ phát sóng B. sóng từ bộ phát sóng nào + Tìm khoảng cách từ vị trí E đến các ? Em hãy nêu cách làm. bộ phát sóng bằng cách sử dụng com pa để vẽ hình tròn có tâm là mỗi trạm phát sóng và bán kính như đề bài đã cho. Vị trí E nằm trong hình tròn nào thì sẽ nhận được sóng của bộ phát sóng đó. - HS báo cáo kết quả làm việc của - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm mình, được bạn và GV nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dặn dò về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP VÀ KĨ NĂNG LĂN ( T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
  14. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại bài tập rèn luyện kĩ năng lăn ở nhà - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn bài tập rèn luyện kĩ năng lăn. Trò chơi “Chân tay khéo, khỏe”. Hs thực hiện được động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo cáo. - Cán sư tập trung lớp, điểm - Hỏi về sức khỏe của Hs. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Cô trò chúc nhau. lớp học cho Gv. - Phổ biến nội dung, GV nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * sát, chỉ dẫn cho HS thực * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ hiện. - Cán sự điều khiển lớp - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l khởi động. vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2lx8n - Gv tổ chức HS chơi trò - Hs chơi đúng luật, nhiệt
  15. tay, cổ chân, vai, chơi. tình sôi nổi và đảm bảo an hông, gối,... toàn. 1.3 Trò chơi. 1’- 2’ - Trò chơi “Kết tượng nhóm ba, nhóm năm” 2. Hoạt động luyện 20-22’ tập: * Tập bài tập rèn luyện kĩ năng lăn: 3 lần - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn - Tập luyện cá nhân luyện tập của giáo viên: - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. 3 lần - GV tổ chức cho HS - Tập luyện theo cặp luyện tập cặp đôi - Hs tiến hành tập luyện - GV sửa sai cặp đôi theo sự hướng dẫn của Gv: 3 lần - GV tổ chức cho HS - Tập luyện theo tổ luyện tập theo tổ nhóm nhóm - Yc tổ trưởng cho các bạn - Hs tiến hành tập luyện luyện tập theo khu vực theo tổ nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv và cán sự lớp:
  16. quy định. - GV sửa sai - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. - Tổ trưởng điều khiển lớp - Thi đua giữa các 1lần - GV tổ chức cho HS thi tập luyện tổ đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn   - GV nêu tên trò chơi, phổ - Hs nhắc lại luật chơi, cách Trò chơi “Chân tay 1’–3’ biến luật chơi, cách chơi. chơi. khéo, khỏe”: - Cùng hs nhắc lại luật - Hs tiến hành chơi trò chơi chơi và cách chơi. dưới sự chỉ huy của Gv. - Cho Hs chơi thử. - Chơi trò đúng luật, nhiệt - Tổ chức cho Hs chơi. tình, sôi nổi và an toàn. 3. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại - Củng cố hệ thống bài (đưa câu hỏi). bài (HS quan sát SGK bài học - Nhận xét kết quả, ý thức, (tranh) trả lời) - Nhận xét và hướng thái độ học của Hs. GV dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà.
  17. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ____________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về kết từ. - Luyện tập về kết từ: nhận diện kết từ, sử dụng đúng kết từ trong những ngữ cảnh cụ thể để nối các từ ngữ, các vế câu với nhau. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu kết từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Siêu cầu thủ nhí” - HS lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi để khởi động tiết học. và cách chơi. - Luật chơi: Có tất cả 5 trái bóng, mỗi trái bóng gắn với câu chứa kết từ. Các em suy nghĩ và tìm kết từ trong câu. Hãy cùng tự tin vào bản thân để trở thành một siêu cầu thủ nhí! - HS tiến hành giơ thẻ chọn đáp án.
  18. Câu 1: Anh ấy đang làm bài tập và cô + Đáp án: A ấy đang đọc sách. A. và B. đang C. là D. ấy Câu 2: Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu + Đáp án: C khác đến. A. này B. qua C. rồi D. đến Câu 3: Bố em hôm nay không về nhà vì + Đáp án: A công tác đột xuất. A. vì B. về C. không D. nay Câu 4: Nếu trời mưa thì ngày mai + Đáp án: D chúng ta khôn đi chơi công viên. A. Nếu B. không C. thì D. Nếu thì Câu 5: Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ + Đáp án: B Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ. A. Tuy B. Tuy nhưng C. nhưng D. ấy - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết trước - HS lắng nghe. các em đã được tìm hiểu về kết từ. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập thêm về kết từ để hiểu rõ hơn nhé. 2. Luyện tập Bài 1: Chọn từ ngữ ở cột A phù hợp với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chỉ ra các kết từ trong mỗi câu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu.
  19. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Chọn kết từ phù hợp để hoàn - 1HS đọc yêu cầu. thành câu. - 1HS đọc các từ cần điền vào đoạn văn. - HS suy nghĩ và làm cá nhân. - 1HS điền bảng phụ. - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Sử - HS nhận xét. dụng kết từ để nối các từ ngữ trong một - HS lắng nghe. đoạn văn thì các em phải hiểu được quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành tố để dùng đúng kết từ. Bài 3: Hoàn thiện câu a hoặc b dưới đây với mỗi kết từ cho sẵn. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài vào vở. - 1HS đọc đề bài. - GV cho HS chia sẻ bài làm qua hình thức - HS làm bài vào vở. lẩu băng chuyền theo nhóm (4 học sinh). a. (1) Tôi học chơi đàn ghi-ta và học - GV chiếu vở HS trên webcam để nhận khiêu vũ. xét, tuyên dương. (2) Tôi học chơi đàn ghi-ta để thoả - GV kết luận: Qua bài tập này giúp các mãn niềm đam mê âm nhạc của mình. vận dụng những kiến thức về kết từ để tạo (3) Tôi học chơi đàn ghi-ta vì nó giúp thành câu. Khi viết câu có chứa kết từ các tôi giải toả căng thẳng. em cần lưu ý sử dụng chúng đúng ngữ b. (1) Môn ảo thuật luôn kích thích cảnh. người xem bởi nó vô cùng bất ngờ. (2) Môn ảo thuật luôn kích thích người xem nên nhiều người thích nó.
  20. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong (3) Môn ảo thuật luôn kích thích người SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt xem với nhiều cung bậc cảm xúc khác yêu cầu cơ bản. nhau. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức nhanh hơn”. đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số mảnh giấy ghi câu có sử dụng kết từ và không sử dụng kết từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại - Các nhóm tham gia trò chơi vận diện tham gia (nhất là những em còn yếu) dụng. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những câu nào có chứa kết từ có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) Khi học xong, các em nhớ vận dụng kết từ vào việc nói/ viết. Sử dụng kết từ dùng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. thành cặp như vậy thì câu sẽ có sự liên kết, giúp người nghe/ người đọc dễ hiểu ý diễn đạt của mình hơn. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT BỘ PHIM HOẠT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách viết đoạn văn giới thiệu vê một nhân vật trong bộ phim hoạt hình. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.