Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 18 Thứ Hai, ngày 1 tháng 1 năm 2024 Nghỉ Tết dương lịch ____________________________ Thứ Ba, ngày 2 tháng 1 năm 2024 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc các bài ca dao thể thơ lục bát với giọng tâm tình nhẹ nhàng. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được câu hỏi SGK) - Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc với tốc độ đạt yêu cầu, thuộc lòng 1-2 khổ thơ. Nêu được nội dung ý nghĩa bài đọc theo ý cảm nhận 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động * Trò chơi: Chuyền thư - GV nhận xét. *Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh minh họa dẫn lời vào bài học. Hoạt động 2: Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài - Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca dao. - GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ nối nhau đọc từng bài ca dao.
- - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc toàn bài. - HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung. H: Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của ngời nông dân trong sản xuất? + Nỗi vất vả: Cày đồng đang buổi ban tra, Mồ hôi thánh thót như ma ruộng cày. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng, đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. H: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? (Công lênh chẳng quản bao lâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.) H: Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b, c)? Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. Nội dung b: Thể hiện quyết tâm tron g lao động sản xuất: Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo: Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! H: Các bài ca dao muốn nói lên điều gì ? - HS nêu ND, ý nghĩa các bài ca dao. - GV nhận xét và chốt kiến thức: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng các bài ca dao - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao, tìm giọng đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất - Gọi HS xung phong đọc diễn cảm bài ca dao. Nhận xét, tuyên dương - Gọi HS thi đọc diễn cảm bài ca dao.
- - HS thuộc lòng ba bài ca dao. - HS thi đọc thuộc lòng ba bài ca dao - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu ỏi liên quan bài đọc Hoạt động 5: Vận dụng H: Qua các câu ca dao trên, em thấy người nông dân có các phẩm chất tốt đẹp nào ? H: Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp đỡ người nông dân đỡ vất vả ? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết điền đúng ND vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học một môn tự chọn ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thẻ thức, đủ ND cần thiết. *GDKNS: Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hợp tác hoàn thành biên bản vụ việc. - HSHN: Biết điền đúng ND vào một lá đơn in sẵn 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác làm việc nhóm, hợp tác hoàn thành biên bản vụ việc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập *Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Giúp HS nắm yêu cầu của đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài và báo cáo kết quả. - Ví dụ về một lá đơn đã hoàn thành (SGV)
- - HSHN: Đọc nội dung SGK. Điền đúng ND vào một lá đơn in sẵn ( BT1) *Bài tập 2: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT đã chỉnh sửa: Em hãy viết đơn gửi BGH xin được học môn ngoại ngữ. - GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. - Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả. - HS và GV sửa chữa, nhận xét. *GDKNS: Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hợp tác hoàn thành biên bản vụ việc. Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ các mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ LỆ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Bài tập tối thiểu cần làm Bài 1(dòng 1,2), Bài 2 (dòng 1,2), Bài 3 (a,b) - HSHN: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ; Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, tính đúng. - Cách chơi: Mỗi đội gồm có 4 HS, sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 109,98 : 42,3 - Đội nào có kết quả nhanh và chính xác hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương.
- - Giới thiệu bài - Ghi bảng - GV đọc một số phép tính cho HS bấm máy và nêu kết quả. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ dùng máy tính bỏ túi để giải về tỷ số phần trăm. Hoạt động 2: Khám phá - Hướng dẫn sở dụng máy tính bỏ túi để giải về tỉ số phần trăm a. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 theo hướng dẫn của GV. - Một HS nêu cách tính theo quy tắc: + Tìm thương của 7 và 40 + Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được. - GV lưu ý: Bứơc thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. 7 : 40 = 0,175 +Nhân thương đó với 100 0,175 x 100 = 17,5 7 : 40 = 0,175 = 17,5% ? GV hỏi: Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm? - GV giới thiệu: Chúng ta có thể thực hiện cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau:HS nêu: Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5% - HS lần lượt bấm các phím theo lời của GV: 777 o o÷o 444 000 %% - Kết quả trên màn hình là 17.5 b. Tính 34% của 56: - Một HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học): 56 x 34 : 100 - Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng. - Nêu: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta ấn các nút: 56 x 34% - HS nêu: 56 x 34 : 100 - HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4. 56 x 34% = 56 x 34 : 100 = 19,04 Vậy : 34% của 56 là 19,04 - HS ấn các nút trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng. c. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78:
- - Một HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100 - GV gợi ý các ấn nút để tính là: 78 : 65% - Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. - HS nêu: 78 : 65 x 100 - HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 78 : 65% = 78 : 65 x 100 = 120 Vậy số cần tìm là : 120 Hoạt động 3: Luyên tập, thực hành - Hướng dẫn học sinh thực hành trên máy tính bỏ túi Bài 1: BT yêu cầu chúng ta tìm gì? - Dùng máy tính tính kết quả và ghi vào bảng thống kê: Trường Số HS Số HS nữ Tỉ số % An Hà 612 311 An Hải 578 298 - Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả. - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - Lần lượt học sinh sửa bài thực hành trên máy. Trường Số HS Số HS nữ Tỉ số % An Hà 612 311 50,81% An Hải 578 298 50,86% - An Hà: 50,81% - An Hải: 50,86% - An Dương: 49,85% - An Sơn: 49,56% Bài 2: Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại: em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5
- 125 86,25 110 75,9 88 60,72 - HSHN: Hs làm bài 1, 2a. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Bài 3: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phát hiện đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,6% của nó là 30 000 đồng, 60 000đồng, 90 000 đồng. - Tổ chức cho các nhóm tự tính và nêu kết quả. - Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS dùng máy tính để tính: Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 em và chiếm 16% tổng số dân của xã đó. Tính số dân của xã đó. - Vận dụng bài học về nhà thực hành tính các bài toán trong cuộc sống. - Nhận xét tiết học; tuyên dương HS làm bài tốt. ___________________________________ Thứ Tư, ngày 3 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề do trường ra) __________________________________ Kĩ Thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề do trường ra) ___________________________________ Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề do trường ra) _________________________________ Buổi chiều Khoa học KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề do trường ra)
- ________________________________ Lịch sử và địa lí KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề do trường ra) _______________________________ Toán HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. Nhận biết ba dạng hình tam giác. Nhận biết đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác. Lồng ghép giới thiệu đặc điểm tam giác đều, tam giác nhọn, tam giác tù. * Bài tập tối thiểu cần làm: bài 1, bài 2. HSHN: Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận biết đặc điểm, ba dạng hình tam giác; tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các dạng hình tam giác. E ke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nêu: Hình tam giác có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay: Hình tam giác. Hoạt động 2: Khám phá 1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ: + Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC + Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
- - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến: + Hình tam giác ABC có ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. + Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. + Hình tam giác ABC có 3 góc là: Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) => GV: Hình ∆ABC có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. 2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác theo góc - GV giới thiệu đặc điểm: Hình tam giác có 3 góc nhọn; Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn; Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn. - Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau, có 3 góc bằng nhau. Tam giác đều. - HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng. 3. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK: - Giới thiệu hình tam giác ABC, tên đáy BC và đường cao AH tương ứng. - HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp GV nêu. A A A a u r ớ B H C B C H B C - GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu hãy quan sát hình và mô tả đường cao AH. - HS quan sát trao đổi và rút ra kết luận: đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. - GV giới thiệu: Trong hình tam giác đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này là chiều cao của hình tam giác.
- - GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng Êke để kiểm tra, để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. - 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK. Hoạt động 3: Thực hành - HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi hướng dẫn cho những em gặp khó khăn. Bài tập 1: HS viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác (như SGK) Bài tập 2: HS chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác. - HSHN: Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Bài tập 3: Hướng dẫn HS đếm số ô vuông và số nửa ô vuông. a, Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và bốn nửa ô vuông. Hai tam giác đó có diện tích bằng nhau. b, Tương tự: Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau. c, Từ phần a và phần b suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC. Hoạt động 4: Vận dụng - Thực hành tập vẽ các loại hình tam giác và 3 đường cao tương ứng của chúng. - GV cho HS nhắc lại khái niệm hình tam giác, cách xác định đường cao của hình tam giác. - Nhận xét tiết học; tuyên dương HS làm bài tốt. __________________________________ Thứ Năm, ngày 4 tháng 1 năm 2024 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của kiểu câu đó ( BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ), xác dịnh được CN, VN trong từng cầu theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục học sinh sử dụng từ chính xác, hay khi đặt câu. - HSHN: Đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Nắm được kiến thức cơ bản về từng loại câu qua các bài tập . 2. Năng lực chung
- Giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng! - HS thi đặt câu: + Câu có từ động nghĩa. + Câu có từ đồng âm. + Câu có từ nhiều nghĩa. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét tư vấn. *Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ “cũng” - Trao đổi cả lớp: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? (Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết. Có thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ đặc biệt: ai, gì, nào, sao, không,... và dấu chấm hỏi ở cuối câu.) ? Câu kể dùng để làm gì ? dấu hiệu nhận ra câu kể? (Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu chấm.) ? Câu khiến dùng để làm gì ? Dấu hiệu nhận ra câu khiến. (Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn. Các từ đặc biệt: hẫy, đừng, chớ, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,... cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.) ? Câu cảm dùng để làm gì. ? Nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì. (Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Các từ đặc biệt: ôi, a, ôi chao, trời, trời đất,... cuối câu có dấu chấm than.) - Một HS đọc lại kiến thức cần ghi nhớ. - HS đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”, viết vào VBT các kiểu câu theo yêu cầu. - HS báo cáo kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Bài tập 2: HS đọc nội dung bài 2. H: Các em đã biết những kiểu câu kể nào? - GV ghi nhanh lên bảng các kiểu câu kể. - Một số HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ - HS đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo, làm vào VBT. - HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu; sử dụng từ chính xác, hay khi đặt câu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Mĩ thuật GV đặc thù dạy ____________________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình tam giác. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. - Bài tập tối thiểu cần làm: Bài 1. - HSHN: Biết tính diện tích hình tam giác. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể dính lên bảng). - HS chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau; kéo để cắt hình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kết nối
- - GV gắn lên bảng ba hình tam giác, yêu cầu HS chỉ ra cạnh đáy và chiều cao của ba tam giác: A Q N E B C K E G H M P - HS theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét và tư vấn * GV giới thiệu bài: Ở tiết học trước cô đã giới thiệu cho các em về hình tam giác và các đặc điểm của hình tam giác, tiết học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em cách tính diện tích hình tam giác. Hoạt động 2: Khám phá 1. Thực hiện thao tác cắt hình tam giác, ghép thành hình chữ nhật - GV hướng dẫn HS: + Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Kẻ đường cao của hình tam giác đó. D B + Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2. + Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác iA i 1 2 còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD 1 2 - HS quan sát, thực hiện theo. 2. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép - GV yêu cầu HS so sánh: + Em hãy so sánh chiều dài DC của HCN và độ dài đáy DC của HTG? Hình chữ nhật (BCDE) có chiều dài (BC) bằng độ dài đáy (BC) của hình tam giác (ABC). + Em hãy so sánh chiều rộng AD của HCN và chiều cao EH của HTG? - Hình chữ nhật (BCDE) có chiều rộng (EB hoặc DC) bằng chiều cao (AH) của hình tam giác (ABC).
- + Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác EDC - Diện tích hình chữ nhật (BCDE) gấp đôi diện tích hình tam giác (ABC) theo cách: + Diện tích hình chữ nhật (BCDE) bằng tổng diện tích các hình tam giác (hình 1 + hình 2 + hình ABC). + Diện tích hình tam giác ABC bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2. - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại: * Chiều dài hình chữ nhật = cạnh đáy tam giác. * Chiều rộng hình chữ nhật = chiều cao tam giác. 1 * Diện tích tam giác = diện tích hình chữ nhật. 2 3. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác - Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD? + Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC AD = DC EH - Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH. - Diện tích của hình tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật DC EH nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là: (DC x EH) : 2 (hay ) 2 - GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác: + DC là gì của hình tam giác EDC ? - DC là đáy của hình tam giác EDC. + EH là gì của hình tam giác EDC ? - EH là đường cao tương ứng với đáy DC. + Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào ? + Chúng ta đã lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2. - Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác: Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - GV giới thiệu công thức : + Gọi S là diện tích. + Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác. + Gọi h là chiều cao của hình tam giác.
- - HS nghe giảng sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác. - HS viết công thức tính diện tích của hình tam giác vào BC: a h s 2 - GV chốt kiến thức: a h h S = hoặc: S = a h : 2 2 (S là diện tích; a là cạnh đáy; h là đường cao) a Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác, tự làm bài vào vở. - GVcho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét. - 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác, có độ dài đáy và chiều cao cho trước, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, Diện tích của hình tam giác là: 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) b, Diện tích của hình tam giác là: 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - GV nhận xét, tư vấn - HSHN: Hoàn thành bài tập 1. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Bài 2: - HS đọc bài toán ? Bài tập yêu cầu gì? ? Em có nhận xét gì về đơn vị đo của cạnh đáy và chiều cao tam giác ở bài tập a. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. Củng cố cách tính diện tích tam giác. - HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - 2 HS lên bảng trình bày. GV chốt kết quả đúng. a)Diện tích của hình tam giác là: 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2 ) b) Diện tích của hình tam giác là: 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2 ) Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- _________________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Biết tham gia sửa lỗi chung. -HSHN: Viết lại được một đoạn văn khá hoàn chỉnh về tả đặc điểm ngoại hình củ mẹ. 2. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sửa được những lỗi sai, những điều chưa làm được để bài văn hay hơn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết 4 đề bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. Hoạt động 2: Khám phá - GV đưa bảng phụ ghi 4 đề bài. - Nhận xét về kết quả làm bài: Đa số các em đã biết cách làm một bài văn tả người đúng với yêu cầu của đề bài. - Một số em làm bài tốt, trình bày sạch đẹp như: Trân, Đăng, Bảo Trang, ... - Bên cạnh đó còn có một số em chưa chú ý tập trung làm bài, chữ viết còn cẩu thả như: , - Nhận xét cụ thể từng em Hoạt động 3: Luyện tập a. Hướng dẫn chữa lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa từng lỗi - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài. c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn,bài văn hay. -HSHN: Viết lại đoạn văn tả đặc điểm ngoại hình củ mẹ. Hoạt động 4: Vận dụng - Tuyên dương một số em viết văn hay.
- - Về nhà viết lại đoạn văn, bài văn cho hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. - HS NK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. *KNS: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin; kĩ năng hợp tác. - HSHN: Đọc thuộc lòng được 1 bài thơ bài tập đọc tự chọn. Nêu được một số nội dung và ý nghĩa bài đọc theo cảm nhận. Hoàn thành BT1. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với bạn để hoàn thành bảng thống kê bài tập 1. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách Tiếng Việt 5, tập một để HS bốc thăm. - Bảng học nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, giới thiệu bài. Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1- 2 phút)
- - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - HS lắng nghe, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, tư vấn Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: MT: Giúp HS lập được bảng thống kê các bài tập đọc theo chủ điểm. Biết được tác giả, thể loại. *KNS: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin; kĩ năng hợp tác. - Cho HS nêu yêu cầu BT. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Tổ chức cho HS làm bài (GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu khổ to để các em làm bài); 1 nhóm làm trên bảng phụ - Nhóm 4 thực hiện làm trên bảng phụ - Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh T Tên bài Tập đọc Tác giả Thể T loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Văn Châu 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn - HSHN: Đọc bài tập đọc tùy chọn, bạn bè kèm cặp. Hoàn thành BT1. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc lại yêu cầu và dùng phấn màu gạch dưới tên truyện: Người gác rừng tí hon - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng việt - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Đại diện vài cá nhân trình bày và theo dõi GV chốt + Nhận xét về cậu bé gác rừng: là người rất yêu rừng, yêu thiên nhiên. Bạn rất thông minh dũng cảm trong việc bắt bọn chặt gỗ để bảo vệ rừng. + Những dẫn chứng minh hoạ: “Chộp lấy cuộn dây thừng......chặn xe”
- “.....dồn hết sức xô ngã”..... - Yêu cầu lớp bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục. - Phát biểu ý kiến, bình chọn bạn phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục Ví dụ: Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chặt gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời rất tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ. Hoạt động 4: Vận dụng H: Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không? Hãy kể về nhân vật đó. - Về kể lại câu chuyện đó cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS ôn bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Lịch sử và địa lí ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. Đọc được nội dung trong bài . Trả lời được một số câu hỏi trong bài học. Nắm được các kiến thức địa lí cơ bản 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 3. Phẩm chất
- - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. Hoạt động 2: Khám phá, Luyện tập - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết quả. 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp như cà phê, cao su, trong đó cây trồng chính là cây lúa. 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở đâu? - Các ngành công nghiệp của nước ta phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. 5. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? - Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ sung. - HSHN: Đọc nội dung trong bài học. Trả lời được một số đặc điểm về hoạt động thương mại và dịch vụ của nước ta. Hoạt động 3: Vận dụng

