Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 19 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TẾT ĐOÀN VIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc - Biết chia sẻ một số nét văn hóa trong ngày Tết cổ truyền của dân tộc ta. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác chuẩn bị đón Tết Nguyên Đán cùng với gia đình. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh liên quan đến ngày Tết. - Trang phục biểu diễn văn nghệ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS toàn trường nhảy bài: Tết đến rồi. - Học sinh toàn trường cùng nhảy trên nền nhạc bài hát: Tết đến rồi. 2. Khám phá - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tết - HS lắng nghe. đoàn viên” - GV TPT yêu cầu HS giới thiệu về một số - HS xung phong chia sẻ những điều nét văn hóa trong ngày Tết cổ truyền. các em biết về ngày Tết cổ truyền. - GV TPT: Mỗi dịp Tết đến các gia đình lại đoàn tụ, cùng nhau chuẩn bị sắm sửa, trang - HS lắng nghe trí nhà cửa, giành cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất để đón chào năm mới, Vậy mỗi dịp Tết, các em làm gì để giúp đỡ - HS chia sẻ. gia đình. - Tham gia và đóng góp tiết mục văn nghệ trong chương trình giao lưu
- “Tết đoàn viên”. - Chương trình văn nghệ Tết đoàn viên. - HS lắng nghe, cam kết thực hiện. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Dặn HS cùng gia đình chuẩn bị đón tết nguyên đán. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TIẾNG HÁT CỦA NGƯỜI ĐÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm bài tiếng hát của người đá, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi hình ảnh đẹp, những câu văn diễn tả những tình tiết kỳ ảo. Đọc hiểu: những hành động, việc làm của chú bé người đá trong câu chuyện thể hiện tình yêu đối với cuộc sống và con người. Hiểu được những từ ngữ hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hóa, . Góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của cuộc sống: thiên nhiên cũng như con người, đều góp phần làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua cảnh vật nơi núi rừng. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HĐ1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc. - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. *Giới thiệu về chủ điểm - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, làm hỏi: việc chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ 2 bạn nhỏ đang thích thú ngắm những con vật trong rừng vậy đặc biệt là chú sóc con đang ăn những hạt rẻ rơi dưới gốc cây, bức tranh thể hiện tình cảm, cảm xúc của con người đối với cuộc sống đáng yêu, đáng mến. - GV nhận xét và chốt: Bức tranh tượng trưng cho vẻ đẹp của cuộc - HS lắng nghe. sống: con người sống chan hòa với thiên nhiên. Trong cuộc sống thường ngày, nếu chúng ta chăm chú quan sát phải sẽ cảm nhận được những vẻ đẹp của thiên nhiên, của con người. Mỗi bài đọc trong chủ điểm vẻ đẹp cuộc sống đã góp phần lưu giữ vẻ đẹp của thiên nhiên, vẻ đẹp trong cảm xúc vậy hành động vậy việc làm của con người. Chủ điểm Vẻ đẹp cuộc sống tiếp tục khai thác vẻ đẹp của thiên nhiên, ở con người, của cuộc sống, ở lớp 5 phải tập trung khai thác vẻ đẹp bình dị trong đời sống thường ngày đó là vẻ đẹp mà bất cứ ai cũng có thể tạo nên để góp phần làm đẹp cuộc sống. - GV giới thiệu bài: Tiếng hát của người đá là câu chuyện cổ của dân tộc giarai, do tác giả Ngọc Anh và văn lang kể lại phẩi in trong tập truyện cổ Việt Nam. Dân tộc giarai là một trong số những dân tộc có lịch sử cư trú lâu đời ở vùng đất nam trung bộ và cuối dãy Trường Sơn. Có lẽ vùng chữ poda được nhắc tới trong câu chuyện là tên gọi trước đây của một địa bàn địa bàn sinh sống của dân tộc giarai (ngày nay, ở địa bàn tập Trung Đông người giarai nhất là tỉnh Khánh Hòa, ở Ninh Thuận). Đây là câu chuyện thú vị phải cảm động về một chú bé được hóa thân từ một mỏm đá hình người. Câu
- chuyện chứa đựng rất nhiều ý nghĩa để các em tìm hiểu vậy khám phá. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ gợi vẻ đẹp của thiên nhiên phải hành động, việc làm người đá và dân làng. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể cách đọc. hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật: cựa quậy, cất giọng hát, tua tủa, - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu ... em bé. + Đoạn 2: Tiếp . Nai Ngọc. + Đoạn 3: Tiếp tuột khỏi tay. + Đoạn 4: Còn lại - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đỉnh núi - HS đọc từ khó. phải tia nắng, ấy dân làng phải bung lách phải bông lau, - GV hướng dẫn luyện đọc câu có những từ ngữ gợi tả, điểm từ phẩi điệp ngữ: Những tia nắng vàng dịu, những hạt mưa - HS lắng nghe cách đọc đúng trong vắt thay nhau tắm gội phẩi sưởi ấm - 2-3 HS đọc câu. cho mỏm đá./ Gió rì rào kể cho mỏm đá nghe những câu chuyện về mọi miền./Chim hót cho mỏm đá nghe những điệu ca du dương./ngày nọ, cho giặc kéo đến đông như lá rừng đẩy nhanh như chớp giật phẩi giáo mác chĩa lên trời tua tủa như bông lách phẩi bông lau./ - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
- nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + đứng sững: đứng không nhúc nhích 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt CH trong sgk. Đồng thời vận dụng linh các câu hỏi: hoạt các hoạt động nhóm, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: bóng đá trên đỉnh núi cao có gì + Mỏm đá xanh giống hình một em bé cởi đặc biệt? Mỏm đá được mọi vật yêu quý voi. Mỏm đá được mọi vật yêu quý, ấy như thế nào? chăm chút: - Theo em tình yêu của mọi vật có ý nghĩa gì đối với mỏm đá trên đỉnh núi? - Mỏm đá năm này qua năm khác được mưa nắng tắm gội tẩy sưởi ấm, những câu chuyện của gió, những bài ca của chim thấm sâu. Tất cả mọi hành động đều thể hiện tình yêu của mọi vật (mưa phẩi nắng, gió phẩi chim muông, ) đối với mỏm đá vậy chẳng khác nào bà mẹ thiên nhiên “thổi hồn", và mỏm đá vậy làm cho mỏm đá cảm động xẩy hóa thành em bé xinh đẹp, ấy tốt bụng, ấy biết nói lời hay, ý đẹp. + Câu 2: Câu chuyện gì xảy ra và một ngày mỏm + Khi mỏ đá hóa thành một em bé, em bé đá hóa thành một em bé? Mọi người liền bước xuống núi, đúng lúc mông thú được chứng kiến điều kỳ lạ gì khi em bé từng đàn kéo về phá nương rẫy. Thấy dân người đã cất tiếng hát vang khắp núi làng đuổi đằng đông phải dồn đằng tây mà rừng? chẳng được, em bé liền cất giọng hát. Tiếng hát của em vang khắp núi rừng. Mọi người được chứng kiến điều kỳ lạ: muông thú nhảy múa theo tiếng hát vẩy quên cả phá lúa. + Câu 3: khi giặc kéo đến phải em bé + Ngày khi giặc kéo đến đông như lá rừng người đá và dân làng đã làm gì để đuổi phẩi nhanh như chớp giật, ấy dân làng đã
- giặc? chung sức, đồng lòng cầm vũ khí(tên nọ phẩi khiên đao) đuổi giặc. Chiếc cảnh 4 phương lửa cháy rừng rực, em bé người đà đã trèo lên một mỏm núi, ấy cất tiếng hát kêu gọi những kẻ xâm lược chớ đi ăn cướp, ấy hãy trở về với gia đình, lời hát của em bé người đá khiến giặc đứng sừng như những pho tượng phẩi vũ khí tuột khỏi tay. + Câu 4: theo em lời hát của em bé + Em bé người đá đã giúp dân làng đuổi người đã thể hiện ước nguyện gì của con giặc. Em trèo lên một mỏm núi, ấy cất tiếng người? hát kêu gọi những kẻ xâm lược trở đi ăn cướp vậy hãy trở về với vợ con, đi hái rau ngọt, cắt lúa vàng phẩi tối ngủ bên lửa ấm, ở sáng thức dậy theo mặt trời, lời hát của em bé người đá thể hiện ước nguyện của con người về một cuộc sống hòa bình, không có cảnh đầu rơi máu đổ, chính nghĩa luôn chiến thắng phi nghĩa + Câu 5: nêu một kết thúc khác cho câu + Em bé người đá bay lên trời xanh. Mỗi chuyện theo mong muốn của em? khi đất nước gặp gian nguy, em bé người đá lại xuất hiện để giúp đở dân làng. - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài Xúc động trước niềm mong nhớ khôn nguôi với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn của dân làng, em bé gửi đá đã trở về sống về nội dung bài đọc. cùng và giúp đở dân làng. - GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: Những hành - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. động, việc làm của chú bé người đá trong câu chuyện thể hiện tình yêu đối với cuộc sống và con người. Hiểu được những từ ngữ hình ảnh, biện pháp so - HS nêu sánh, nhân hóa, . Góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của cuộc sống: thiên nhiên - HS luyện đọc trong nhóm cũng như con người, đều góp phần làm - HS thi đọc cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn. * Luyện đọc lại - Chọn đoạn cần luyện đọc - GV hướng dẫn HS nêu cách đọc. - Y/c HS luyện đọc trong nhóm
- - GV tổ chức cho HS thi đọc dưới hình thức sắm vai. - GV tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4. Vận dụng trải nghiệm H: Nêu chi tiết yêu thích nhất trong câu chuyện. - HS nêu - Yêu cầu HS thi kể câu chuyện cổ mà các em biết.za - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Toán TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại; đọc, viết được tỉ số, tỉ số phần trăm. - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các hình đã học. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, bảng con, phiếu ghi tỉ số và tỉ số phần trăm ở bài tập 3, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi, ghi đáp án vào + Câu 1: Viết thương của phép chia 5 : 9 dưới bảng con. dạng phân số.
- 3 89 5 + Câu 2: Trong các phân số sau: ; ; + Câu 1: 5 100 9 45 phân số nào là phân số thập phân ? 10 + Câu 2: ; 11 + Câu 3: Viết phân số: thành phân số thập 25 44 phân có mẫu số là 100? + Câu 3: 48 100 Câu 4: Chuyển phân số thập phân: thành số 100 thập phân. + Câu 4: 0,48 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động khám phá: GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu quan sát và nêu tình huống: tình huống: + Trong bến xe buýt có tất cả 7 ô tô. + Trong bến xe buýt có tất cả mấy ô tô? + Có 3 ô tô điện, 4 ô tô chạy bằng + Trong 7 ô tô có bao nhiêu ô tô điện? Bao xăng. nhiêu ô tô chạy bằng xăng? + Ô tô điện là 3 phần, ô tô chạy bằng + Ta coi 7 ô tô trong bến là 7 phần thì ô tô điện xăng là 4 phần như thế. là mấy phần như thế? Ô tô chạy bằng xăng là mấy phần như thế? 7 ô tô 3 + Số ô tô điện chiếm số ô tô ở + Số3 ô ô tôtô điện chiếm3 ô 3 tô phần chạy mấybằng xăngsố ô tô ở bến? 7 trong bến. 3 - GV giới thiệu: Phân số còn được gọi là tỉ 7 số Ta nói: Tỉ số của ô tô điện và số ô tô ở bến là 3 3 3 + 2 - 3 HS đọc : 7 hay ; viết là: ; đọc: ba phần bảy 7 7
- 3 + Gọi 2 - 3 HS đọc + Tỉ số cho biết số ô tô điện bằng 3 + Tỉ số cho biết gì? 7 3 7 số ô tô ở trong bến. 7 + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô ở bến là bao + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô ở bến 3 nhiêu? là 7 + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và 4 + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số ô tô ở bến số ô tô ở bến là 3 : 7 hay là bao nhiêu? 7 + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô chạy bằng xăng + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô chạy 3 là bao nhiêu? bằng xăng là 3 : 4 hay 4 + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số ô tô điện + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và 4 là bao nhiêu? số ô tô điện là 4 : 3 hay - GV nhận xét và kết luận: 3 a - HS lắng nghe và 3 - 4 HS nhắc lại Tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0). b quy tắc Hoạt động khám phá b: - GV gọi HS đọc nội dung ý b - 1 HS đọc + Bạn rô-bốt khảo sát bao nhiêu bạn khối 5 + Bạn rô-bốt khảo sát 100 bạn tham tham gia các môn thể thao? gia các môn thể thao. + Có bao nhiêu bạn tham gia môn bơi? + Có 43 bạn tham gia môn bơi. + Có bao nhiêu bạn tham gia môn cờ vua? + Có 31 bạn tham gia môn cờ vua. + Có bao nhiêu bạn tham gia môn cầu lông? + Có 26 bạn tham gia môn cầu lông 43 + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn bơi và số bạn + được khảo sát là bao nhiêu? 100 31 + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cờ vua và số + bạn được khảo sát là bao nhiêu? 100 + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cầu lông và số bạn được khảo sát là bao nhiêu? 26 - Mẫu số của 3 tỉ số trên có gì đặc biệt? + - GV nhận xét, kết luận: 100 43 31 26 - Mẫu số đều là 100. Các tỉ số ; ; được gọi là các tỉ số 100 100 100 - HS theo dõi 43 phần trăm. Tỉ số đọc là: bốn mươi ba 100 phần trăm; viết là 43%; % là kí hiệu phần trăm - Gọi HS đọc: 43% + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn bơi và số bạn - 3 đến 4 HS đọc
- được khảo sát là bao nhiêu phần trăm? + 43% + Tỉ số 43% cho biết điều gì? + Cứ 100 bạn được khảo sát thì có 43 + Tỉ số 43% được biểu thị dưới dạng phân số bạn tham gia môn bơi. 43 thập phân nào? + - GV nhận xét: Tỉ số phần trăm của số bạn tham 100 gia môn bơi và số bạn được khảo sát là 43%. Tỉ - HS lắng nghe số này cho biết cứ 100 bạn được khảo sát thì có 43 bạn tham gia môn bơi. + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cờ vua và số bạn được khảo sát là bao nhiêu phần trăm? + 31% + Tỉ số 31% cho biết điều gì? + Cứ 100 bạn được khảo sát thì có 31 + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cầu lông và bạn tham gia môn vờ vua. số bạn được khảo sát là bao nhiêu phần trăm? + 26% + Tỉ số 26% cho biết điều gì? + Cứ 100 bạn được khảo sát thì có 31 - Gọi HS đọc: 31%; 26% bạn tham gia môn cầu lông. GV nhận xét tuyên dương - 2 đến 3 HS đọc - Lắng nghe 2. Hoạt động Bài 1. Hoàn thành bảng bên (theo mẫu). Tỉ số của số thứ Số thứ nhất Số thứ 2 nhất và số thứ hai 3 3 11 11 13 13 17 17 17 17 13 13 m m N (khác 0) n - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4 - GV mời HS làm việc nhóm 4 vào phiếu học tập - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
- Bài 2. Số? - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn - Bài toán cho biết gì? nam tham gia cuộc thi trạng nguyên nhí. - Tìm tỉ số của: a) số bạn nữ và số bạn nam; b) - Bài toán hỏi gì? số bạn nam và số bạn nữ; c) số bạn nữ và tổng số bạn tham gia. - HS làm cá nhân vào vở. 23 - GV mời HS làm bài cá nhân vào vở. a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. 17 17 Bạn bè giúp đỡ thực hiện các phép b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là tính đơn giản về số tự nhên đơn giản. 23 c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia 23 là 40 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV thu bài, đánh giá kết quả, tuyên + Tỉ số của số bạn nam và tổng số bạn tham gia 17 dương. là - Hỏi thêm: 40 + Tỉ số của số bạn nam và tổng số bạn tham gia là bao nhiêu? Bài 3. Chọn bông hoa ghi tỉ số ứng với tỉ số phần trăm ghi trên mỗi con ong. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: nối bông hoa với con ong ghi tỉ số phần trăm tương ứng - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ
- sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi và tham gia 68 + Câu 1: Tỉ số được viết dưới dạng tỉ số chơi, ghi đáp án vào bảng con. 100 + Câu 1. B phần trăm là: A. 6,8% B. 68% C. 86% D. 8,6% + Câu 2: Lớp 5A có 17 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Tỉ số của số bạn nữ và tổng số + Câu 2. D học sinh của cả lớp là: 17 18 17 18 A. B. C. D. 18 17 35 35 + Câu 3: Lớp 5A có 17 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Tỉ số của số bạn nam và tổng số + Câu 3. C học sinh của cả lớp là: 17 18 17 18 A. B. C. D. 18 17 35 35 + Câu 4: Lớp 5A có 17 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn + Câu 4. A nữ là: 17 18 17 18 A. B. C. D. 18 17 35 35 - HS lắng nghe - Đánh giá tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LỘN XUÔI ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực.
- 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại bài tập rèn luyện kĩ năng lộn xuôi ở nhà. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn bài tập rèn luyện kĩ năng lộn xuôi. Trò chơi “tuyển phi công”. Hs thực hiện được động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l hiện. động. vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tay, cổ chân, vai, hông, - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an gối,... chơi. toàn. 1.3Trò chơi. 1’- 2’
- - Trò chơi “Ai nhanh và đúng” 2. Hoạt động luyện 20-22’ tập: * Tập bài tập rèn luyện kĩ năng lộn xuôi: 3 lần - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của - Tập luyện cá nhân luyện tập giáo viên: - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - Tập luyện theo cặp 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập cặp đôi - Hs tiến hành tập luyện cặp - GV sửa sai đôi theo sự hướng dẫn của Gv: - Tập luyện theo tổ 3 lần - GV tổ chức cho HS nhóm luyện tập theo tổ nhóm - HSHN: Tham gia - Yc tổ trưởng cho các - Hs tiến hành tập luyện theo học tập cùng bạn tùy bạn luyện tập theo khu tổ nhóm dưới sự hướng dẫn theo khả năng vận vực quy định. của Gv và cán sự lớp: động của hs. - GV sửa sai
- - Thi đua giữa các tổ 1lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. Trò chơi “tuyển phi - GV nêu tên trò chơi, - Tổ trưởng điều khiển lớp công”: 1’–3’ phổ biến luật chơi, cách tập luyện chơi. - Từng tổ lên thi đua - trình - Cùng hs nhắc lại luật diễn chơi và cách chơi. - Cho Hs chơi thử. - Tổ chức cho Hs chơi. - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. 3. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống bài bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và hướng thức, thái độ học của Hs. GV dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- _________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt CÂU ĐƠN VÀ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được câu đơn phải câu ghép; vận dụng kiến thức đã học để thực hành tạo lập câu ghép, qua đó phát triển kỹ năng viết nói chung phẩi kỹ năng tạo lập văn bản nói riêng. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu câu đơn, câu ghép ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm kẻ sẵn piếu học tập (bài 1), - Bảng nhóm kẻ sẵn piếu học tập (bài 3) - Bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Ô cửa bí - HS lắng nghe cách chơi mật Cách chơi: HS bất kỳ trong lớp trả lời đúng câu hỏi thì ô cửa bí mật sẽ mở ra - Câu có 2 thành phần chính là chủ ngữ và vị H: Câu có mấy thành phần chính? Đó là ngữ.
- những thành phần nào? Em hãy đặt một VD: chúng em/ đang học bài. câu và xác định thành phần chính của câu đó. - HS lắng nghe. - GV mở cửa bí mật hiện ra tên bài: câu đơn và câu ghép - GV nhận xét, tổng kết trò chơi - GV dẫn dắt vào bài mới: câu em vừa đặt gọi là câu đơn. Vậy câu đơn là câu như thế nào? Những câu như thế nào được gọi là câu ghép? Cô trò cùng học bài ngày hôm nay: câu đơn và câu ghép 2. Khám phá Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1. Cả lớp dung: lắng nghe bạn đọc. - Cả lớp làm việc nhóm xác định nội dung - GV mời cả lớp làm việc nhóm yêu cầu. Câu ở phần b có 2 cụm chủ ngữ-Vị ngữ. Từ nên có tác dụng: nối các ý được thể hiện ở 2 cụm chủ ngữ-vị ngữ đó. - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1. Cả lớp Bài 2: lắng nghe bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Cả lớp làm việc nhóm xác định nội dung yêu cầu. - GV mời cả lớp làm việc nhóm: Đến nay, con người /đã có những con tàu - HSHN: Đọc các nội dung bài học to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn buồm/ vẫn sống mãi cùng sông nước và chính tả đạt yêu cầu cơ bản. con người.
- Tử phẩy trong câu trên có tác dụng nối các cụm chủ ngữ-vị ngữ * Ghi nhớ - Câu đơn là câu có một cụm chủ ngữ-vị - Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ngữ, câu ghép là câu gồm các cụm chủ ngữ- ghép? vị ngữ ghép lại - Yêu cầu HS lấy ví dụ về câu đơn vậy câu ghép vậy có thể yêu cầu xác định - HS đọc ghi nhớ chủ, bị ngữ trong câu vừa đặt. - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc ghi nhớ 2. Luyện tập Bài 3: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS nối tiếp đọc. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm - Cả lớp làm việc nhóm, xác định nội dung yêu cầu. - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm trình bày. + Câu một là câu đơn + Câu số một là câu đơn hay câu ghép? + Câu đơn là câu có một cụm chủ ngữ-vị + Câu đơn khắc câu ghép như thế nào? ngữ, câu ghép là câu có nhiều cụm chủ ngữ- vị ngữ - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS làm việc cá nhân Bài 4. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS đọc bài trước lớp - HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét và hỏi: trong đoạn văn, - HS trả lời.
- câu nào là câu ghép? Câu ghép đó gồm mấy vế câu ngày - GV khen ngợi những HS viết được - Lắng nghe những câu ghép hay 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS tham gia theo nhóm 4, ghi kết quả vào Câu 1: Câu dưới đây là câu đơn hay câu bảng nhóm. ghép? Dân làng vây quanh em bé, hỏi em từ đâu tới, em tên em là gì, nhưng em chỉ cười. Câu 2: Xác định chủ ngữ phải vị ngữ của câu trên - HS đặt câu Câu 3: đặt câu a. Một câu đơn về nhân vật nay ngọc chung bài đọc tiếng hát người đá. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. b. Một câu ghép về nội dung bài đọc tiếng hát người đá. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu cách viết bài văn tả người qua bài đọc “Chú bé vùng biển”. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Rút ra cấu tạo bài văn tả người, vận dụng linh hoạt kiến thức để giải quyết các nhiệm vụ khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video bài hát, bài giảng PP, - Giấy A3 (HS làm phiếu học tập HĐ khám phá) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát bài “ Trái đất này là của - HS hát chúng mình”, sáng tác Trương Quang Lục - HS lắng nghe. để khởi động bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. ? Trong bài hát các bạn nhỏ có những màu - Bạn có màu da vàng, da trắng, da đen. màu da khác nhau như thế nào? ? Tuy có sự khác biệt như vậy nhưng các - Các bạn giống như những bông hoa bạn nhỏ đều được ví giống như những gì? thơm, bông hoa quý - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Trong bài hát “ Trái đất này là của chúng mình” các em thấy có rất nhiều trẻ em ở những châu lục với những màu da khác nhau, nhưng không hề có sự phân biệt về ngoại hình mà tất cả các bạn nhỏ đều rất đáng yêu, đáng quý. Các em ạ, khi sinh ra mỗi chúng ta đều đã có những đặc điểm ngoại hình khác nhau, riêng biệt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cấu tạo bài văn tả người. 2. Khám phá Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc bài văn “ Chú bé vùng - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng biển”, 1 HS đọc to phần câu hỏi. nghe bạn đọc.

