Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

docx 87 trang Lệ Thu 06/12/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan_b.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 2 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VUI TRUNG THU CÙNG BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày tết trung thu, cũng như giúp HS biết thêm được ý nghĩa, nguồn gốc của ngày tết trung thu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè trong ngày Tết Trung thu. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * Tích hợp giáo dục QCN (Bộ phận): Quyền được tham gia các hoạt động văn hóa. - HSHN: Tham gia cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Các loại quả. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực
  2. bị làm lễ chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Vui trung thu cùng bạn - GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa, nguồn gốc - HS hăng hái tham của tết trung thu thông qua các trò chơi đố vui, giải ô gia trò chơi, tìm hiểu thêm chữ về ngày tết trung thu. - GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn - HS biểu diễn văn nghệ liên quan đến ngày tết trung thu. nghệ, HS khác chăm chú (Lồng ghép QCN: HS tham gia hoạt động múa hát) lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình. - GV tổ chức các lớp trưng bày mâm ngũ quả, - HS trưng bày sản thuyết trình và tham gia rước đèn trung thu quanh phẩm và cùng rước đèn trường. với các bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình. GV tóm tắt nội dung - HS lắng nghe. chính IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt Bài 03: TUỔI NGỰA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài thơ “Tuổi Ngựa”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật. Nhấn giọng vào từ ngữ cần thiết đẻ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ thông qua hình ảnh chú Ngựa con. Đọc hiểu: Nhận biết được nội dung cuộc trò chuyện của hai mẹ con, cảm nhận được suy nghĩ, cảm xúc của bạn nhỏ về hành trình rong ruổi của chú Ngựa con và hình dung được những cảnh vật tươi đẹp của nhiều miền đất theo tưởng tượng của bạn nhỏ. HIểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Tuổi thơ có nhiều ước mơ, muốn đi đến nhiều nơi, muốn khám phá nhiều điều thú vị của cuộc sống .. - Biết thể hiện tình cảm yêu thương với người thân và chia sẻ suy nghĩ, ước mơ của mình với mọi người. 2. Năng lực chung:
  3. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước thông qua những hoạt động cảnh vật ở nhiều miền trên đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc được một số đoạn trong bài với tốc độ đạt yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho nhóm hoạt động: Nói những - Nhóm thảo luận. điều mình biết về tên gọi của các năm (theo âm lịch) - HS đại diện một số nhóm lên - GV cùng trao đổi với HS trao đổi trước chia sẻ. lớp. - HS quan sát tranh minh họa, - GV Nhận xét, tuyên dương. lắng nghe và tiếp thu. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK tr18, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: - HS lắng nghe và ghi tên bài.
  4. - GV dẫn dắt quan sát tranh giới thiệu khái quát về bài thơ đề vào bài mới: Bài đọc “Tuổi ngựa” là bài thơ nói về trí tưởng tượng của me bé tuổi Ngựa. Em ước mình sẽ có thể được đến muôn nơi thế nhưng dù có đến đâu em cũng không bao giờ quên trở về với mẹ với quê hương. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm ở - HS lắng nghe GV đọc. những đoạn thơ nói lên hành trình thú vị của chú Ngựa theo trí tưởng tượng phog phú của bạn nhỏ. - HS lắng nghe giáo viên - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ. hướng dẫn cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu các - GV chia đoạn: đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Tuổi con là tuổi đi + Đoạn 2: Tiếp theo đến “Ngọn gió của trăm miền” + Đoạn 3: Tiếp theo Khắp đồng hoa cúc dại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc từ khó. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: triền - 2-3 HS đọc câu. núi đa, loá màu trắng . - GV hướng dẫn luyện đọc câu: (Chiếu - HS lắng nghe cách đọc đúng đoạn 1 hướng dẫn đọc) ngữ điệu. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: câu hỏi của con và câu trả lời của mẹ, đọc với giọng hào hùng, xúc động ở đoạn thơ nói về chú ngựa non rong ruổi khắp đây đó. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương.
  5. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì các từ ngữ khó hiểu để cùng với đưa ra để GV hỗ trợ. GV giải nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ - HS nghe giải nghĩa từ. (nếu có). + Tuổi Ngựa: sinh năm Ngựa theo âm lịch. 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh lời lần lượt các câu hỏi: hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Qua trò chuyện với mẹ, vì sao + Qua trò chuyện với mẹ, bạn bạn nhỏ lại tưởng tượng mình là chú ngựa con nhỏ tưởng tượng mình là chú ngựa rong ruổi đó đây? con rong ruổi đó đây vì mẹ nói với bạn nhỏ rằng tuổi của bạn nhỏ là tuổi Ngựa. Tuổi Ngựa là tuổi đi, không yên một chỗ. + Câu 2: Kể lại hành trình của chú ngựa Kể lại hành trình của chú ngựa con theo trí tưởng tượng của bạn nhỏ: con theo trí tưởng tượng của bạn . Những miền đất đã quên. nhỏ: . Những cảnh vật đã thấy + Những miền đất đã qua: . Những cảm nghĩ đã có. miền trung du, triền núi đá, những cánh đồng hoa. + Những cảnh vật đã thấy: ngọn gió, gió xanh, gió hồng, gió đen, núi đá, cánh đồng hoa, nắng, đồng hoa cúc. + Những cảm nghĩ đã có: vui + Câu 3: Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ vẻ, thích thú, say mê.
  6. muốn nói với mẹ điều gì? Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ muốn nói với mẹ rằng dù chú ngựa con sẽ đi xa, đi khắp nơi, nhưng chú vẫn nhớ và luôn muốn trở về bên mẹ. Đây là sư biết ơn và tình yêu thương của bạn nhỏ với người mẹ, dù có phải rời xa nhưng tình + Câu 4: Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong cảm vẫn không thay đổi. bài thơ. Bạn nhỏ trong bài thơ thể hiện sự tự tin và say mê trong việc khám phá và trải nghiệm cuộc sống. Dù còn nhỏ nhưng bạn đã có tinh thần phiêu lưu và quyết tâm đi tìm hiểu thế giới xung quanh mình. Đồng thời, sự nhạy cảm và tình cảm gia đình sâu sắc cũng được thể hiện qua tình yêu thương và mong muốn - GV nhận xét, tuyên dương. trở về bên mẹ của bạn. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài - GV nhận xét và chốt: học. Bạn nhỏ trong bài thơ là một cậu bé có đầy sự tự tin, ước mơ, khao khát được khám phá cuộc sống, thế giới xung quanh. Nhưng sau tất cả, sau mỗi chuyến đi cậu lại trở về với gia đình, trở về trong vòng tay đầy yêu thương, ấm áp của mẹ. - HSHN: Đọc cùng bạn trong bạn đoạn 1,2. Thuộc 1- 2 khổ thơ - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài 3.3. Học thuộc lòng học. - GVHD HS học thuộc lòng. + HS đọc thuộc theo cặp. - Nghe GV hướng dẫn. + Xung phong đọc thuộc lòng trước lớp. + HS cùng nhau đọc nhiều lần. + HS xung phong đọc. 4. Vận dụng trải nghiệm
  7. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và - HS suy nghĩ cá nhân và đưa nêu cảm xúc của mình sau khi học xong bài ra những cảm xúc của mình. “Tuổi Ngựa”. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh - GV nhận xét tiết dạy. nghiệm. - Dặn dò bài về nhà đọc thuộc lòng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ......... .............................................................................................................................. ......... __________________________________ Toán BÀI 3: ÔN TẬP PHÂN SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết và đọc được phân số chỉ số phần đã tô màu của hình, nhận biết được phân số tối giản; rút gọn, quy đồng được mẫu số các phân số. - So sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - Vận dụng được việc rút gọn phân số để giải quyết tình huống. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - HSHN: Biết đọc các phân số đã tô màu... Hoàn thành được bài tậ 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  8. - Bảng phụ, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “TÌM NHÀ - HS tham gia chơi. CHO THỎ” để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm - HS chú ý lắng nghe. nay, cô trò mình sẽ cùng nhau ôn tập về phân số “Bài 3: Ôn tập phân số”. 2. Luyện tập Bài 1: a)>;<;=? 3 8 6 a) b) c) 4 ? 5 ? 5 ? 7 8 12 12 7 10 9 7 3 ? - HS hoàn thành bài tập theo yêu 5?2 ? 6 17 29 cầu. 8 24 - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, ghi kết quả vào vở, đổi vở và nói 3 3×3 9 7 a) Ta có: cách làm cho bạn cùng bàn. 4 = 4×3 = 12 > 12 9 2 2×5 10 - GV mời đại diện HS lên bảng trình 5 < 2 = 1 = 1×5 = 5 bày, nói rõ cách làm. 3 7 Khi đó: > - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 4 12 9 5 < 2 8 8 b) Ta có: 5 > 7 7 7×4 28 29 6 = 6×4 = 24 < 24 8 8 Khi đó: 5 > 7 7 29 6 < 24 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. a) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1? A. B. C. D.
  9. 16 31 90 120 . . . . 17 29 100 125 b) Phân số nào dưới đây bé hơn phân 4 số ? 7 5 A. B. C. D. 7 20 13 12 . . . . 35 21 28 c) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân - HS hoàn thành bài tập theo yêu 5 cầu. số ? 8 A. B. C. D. a) Phân số lớn hơn 1 là phân số có 10 25 13 3 . . . . 16 32 24 8 tử số lớn hơn mẫu số. 31 - GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá Vậy là phân số lớn hơn 1. 29 nhân vào vở. Chọn B. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau, nói b) Ta có: cho nhau cách làm và nhận xét câu trả lời 4 5 4 12 13 4 16 12 4 ; ; ; của bạn. 7 28 7 20 - GV mời đại diện 1 HS trình bày kết . = 35 quả, cả lớp chú ý lắng nghe. 13 4 Vậy phân số bé hơn phân số . - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất 21 7 Chọn C. kết quả. c) Ta có: 5 10 5 20 25 5 15 13 5 ; ; ; 8 = 16 8 = 32 24 8 3 . > 8 25 5 Vậy phân số lớn hơn phân số . 32 8 Chọn B. - HS chữa bài vào vở. - GV nhận xét chốt đáp án. - HS hoàn thành bài tập theo yêu - HSHN: Hoàn thành BT 1,2. Bạn bè cầu. giúp đỡ (có thể trả lời bằng miệng 1 số câu - Kết quả: hỏi ) Quy đồng mẫu số các phân số, ta
  10. Bài 3: có: 3 7 20 19 3 3×12 36 7 7×4 28 Cho các phân số . Viết các ; ; 4;12;16;24 4 = 4×12 = 48 12 = 12×4 = 48 20 20×3 60 19 19×2 38 phân số đã cho theo thứ tự: ; . 16 = 16×3 = 48 24 = 24×2 = 48 a) Từ bé đến lớn. 7 3 19 20 a) Thứ tự từ bé đến lớn: . b) Từ lớn đến bé. 12;4;24;16 20 19 3 7 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; b) Thứ tự từ lớn đến bé: . 16;24;4;12 đổi vở chữa bài; nói cách làm và kết quả - HS chữa bài vào vở. cho bạn cùng bàn nghe. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. HS hoàn thành bài tập theo yêu Bài 4: Cho biết số học sinh của khối cầu. lớp 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc + Bài toán cho biết số học sinh của bộ thể thao của một trường tiểu học như khối lớp 5 tham gia các môn thể thao ở sau: Câu lạc bộ thể thao. + Hỏi: Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất? 1 2 1 4 + Ta so sánh bốn phân số . 3;5;5;15 Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất? - GV mời 1 HS đọc đề bài, thảo luận + Ta cần quy đồng mẫu số các nhóm đôi (cùng bàn) và trả lời các câu hỏi phân số đó. sau: Ta có: + Bài toán cho biết gì? 1 1×5 5 2 2×3 6 1 ; ; 3 = 3×5 = 15 5 = 5×3 = 15 5 = 1×3 3 5×3 = 15 + Bài toán hỏi gì?
  11. 6 5 4 3 Vì 15 > 15 > 15 > 15 2 1 4 1 Nên 5 > 3 > 15 > 5 + Muốn biết trong các môn thể thao: Vậy trong các môn thể thao trên, Cầu lông, Bóng đá, Võ, Bóng rổ, môn nào bóng đá là môn thể thao được học sinh được học sinh khối 5 của trường tiểu học khối 5 tham gia nhiều nhất đó tham gia nhiều nhất ta làm như thế - HS chữa bài vào vở. nào? So sánh các phân số nào? 1 2 1 4 + Muốn so sánh bốn phân số 3;5;5;15 ta cần làm bước gì trước rồi mới so sánh? - GV mời đại diện nhóm lên trình bày bài giải, các nhóm còn lại quan sát bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Vận dụng trải nghiệm Bài tập 5: Hoàn thành BT5 - HS hoàn thành bài tập theo yêu Đố em! cầu. Số? - GV cho HS thảo luận theo cặp đôi (cùng bàn). - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân + Trong hai phân số có cùng mẫu số có cùng mẫu số số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn; phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. + Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân + Trong hai phân số có cùng tử số, số có cùng tử số. phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào số đó lớn hơn; phân số nào có mẫu số vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. lớn hơn thì phân số đó bé hơn 3 ퟒ 4 - GV mời đại diện nhóm lên trình bày Ta có: < < bài. giải, các nhóm còn lại quan sát bài làm 8 8 7 - HS chữa bài vào vở. của bạn. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
  12. - HS chú ý lắng nghe. - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ________________________________ Giáo dục thể chất Bài tập phối hợp đội hình dội ngũ.( T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại bài tập phối hợp đội hình đội ngũ trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn bài tập phối hợp đội hình đội ngũ. Trò chơi “Ném vòng”. Hs thức thực hiện được động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
  13. Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5’– 7’ 1. Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp - Cán sư tập trung lớp, báo cáo. điểm số, báo cáo sĩ số, tình - Hỏi về sức khỏe hình lớp học cho Gv. của Hs. GV - Cô trò chúc nhau. * * * * * * * * - Phổ biến nội dung, * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * 2. Khởi động 3’- 5’ - GV di chuyển và - Cán sự điều khiển lớp - Chạy nhẹ nhàng quan sát, chỉ dẫn cho HS khởi động. 1 vòng quanh sân tập. 1-2l thực hiện. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, 2l x8n gối,... - Hs chơi đúng luật, 3. Trò chơi. 1’- 2’ - Gv tổ chức HS nhiệt tình sôi nổi và đảm bảo - Trò chơi “Con thỏ” chơi trò chơi. an toàn. II. Hoạt động luyện 20-22 tập: - Hs tiến hành tập luyện * Tập bài tập phối theo tổ nhóm dưới sự hướng hợp đội hình đội ngũ: dẫn của Gv và cán sự lớp: - Tập luyện theo 5-6lần tổ nhóm - GV tổ chức cho HS luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo
  14. khu vực quy định. 1lần - GV sửa sai - Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. 2.Trò chơi “Ném 1’–3’ vòng” - GV nêu tên trò - Tổ trưởng điều khiển chơi, phổ biến luật chơi, lớp tập luyện cách chơi. - Từng tổ lên thi đua - - Cùng hs nhắc lại trình diễn luật chơi và cách chơi.  - Cho Hs chơi thử.  - Tổ chức cho Hs  chơi. - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. IV. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ - Hs cùng Gv hệ thống - Củng cố hệ thống lại bài (đưa câu lại bài (HS quan sát SGK thống bài học hỏi). (tranh) trả lời) - Nhận xét và - Nhận xét kết quả, GV hướng dẫn tập luyện ở ý thức, thái độ học của * * * * * * * * nhà. Hs. * * * * * * * - HD sử dụng SGK * * * * * * * để Hs ôn lại bài và chuẩn * * * * * * * bị bài sau. - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà.
  15. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) . _____________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt Bài 3: ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có thêm kiến thức mới về Đại từ. Bước đầu biết cách sử dụng Đại từ cho phù hợp ngữ cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua các từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc được các nội dung bài tập trong SGK. Hoàn thành BT 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Đoán xem tôi là - HS tham gia chơi.
  16. ai” + Câu 1: Mọi người thường dùng tôi để đặt tên cho các sự vật, hiện tượng tự - Đáp án: Danh từ nhiên, cây cỏ, hoa lá. Đố các bạn tôi là ai? + Câu 2: Mọi người thường dùng tôi để miêu tả các đặc điểm của sự vật, hoạt - Đáp án: Tính từ động, trạng thái Tôi là ai vậy? + Câu 3: Khi các bạn gọi tên các hoạt động, trạng thái ấy là lúc các bạn đang nhắc - Đáp án: Động từ đến tôi. Đố các bạn biết tôi là ai? - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào? a. Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy. b. Cây tre này cao và thẳng. Các cây kia cũng thế. c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, “một nắng hai sương" của các cô bác nông dân. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội lớp lắng nghe bạn đọc. dung: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2. a. “Vậy” thay thế cho từ “vàng óng”. b. “Thế” thay thế cho “cao và thẳng”. c. “Đó” thay thế cho “cánh đồng vàng rộm”. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên
  17. dương. - 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe. - HSHN: Hoàn thành BT1. GV bạn bè giúp đỡ. Bài 2. Nhận diện đại từ nghi vấn. - GV yêu cầu HS đọc: Trong những đoạn trích dưới đây, từ nào được dùng để hỏi? a. Cốc! Cốc Cốc! – Ai gọi đó? – Tôi là thỏ (Võ Quảng) b. Bé nằm ngẫm nghĩ - Nắng ngủ ở đâu? – Nắng ngủ nhà nắng Mai lại gặp nhau. - Các nhóm thảo luận. (Thụy Anh) a. Từ được dùng để hỏi: đó c. Mùa nào phượng vĩ b. Từ được dùng để hỏi: đâu Nở đỏ rực trời c. Từ được dùng để hỏi: nào Ở khắp nơi nơi - Đại diện các nhóm trả lời. Ve kêu ra rả? + Trong câu hỏi (Câu đố) + Dấu hỏi chấm. - GV chia nhóm thảo luận. - GV tổ chức trình bày trước lớp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV ? Từ dùng để hỏi phải nằm trong loại câu nào? ? Dấu hiệu hình thức giúp ta nhận ra câu hỏi là gì? - GV nhận xét chung. Bài 3: Đọc câu chuyện dưới dây và trả lời câu hỏi.
  18. Hạt thóc được mẹ lúa yêu thương, chiều chuộng nên rất kiêu. Thóc nói với ngô, khoai, sắn: – Ta là hạt vàng đấy, các bạn ạ. Chẳng ai bằng ta được. Ngô liền nói: - Cậu ơi, tớ nghĩ cậu chỉ là hạt vàng khi ở trên cánh đồng này thôi. Còn nếu ở trong bát cơm, chắc chắn cậu sẽ bị gắp bỏ ra ngoài. Hạt thóc nghe xong, im lặng. (Phan Tự Gia Bách) a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để làm gì? - 2 HS đọc và nêu các từ in b. Trong số các từ đó, những từ nào đậm. chỉ người nói, những từ nào chỉ người nghe? - Nhóm thảo luận - chia sẻ - Gọi 2 HS đọc câu chuyện Hạt thóc, trước lớp. nêu các các từ in đậm. a. Các từ in đậm trong câu - GV cho nhóm trao đổi, cử đại diện chuyện trên được dùng để xưng hô. trả lời. b. - Từ chỉ người nói: Ta, tớ - Từ chỉ người nghe: Bạn, cậu - HS nắm được: Đại từ là từ - Lớp nhận xét. dùng để thay thế như thế, vậy, đó, - GV cho HS rút ra ghi nhớ: Về đại từ này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu.... (đại từ nghi vấn) hoặc dễ xưng hô như tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, Bài 4: Đóng vai hạt thóc trong câu anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,... chuyện Hạt thóc, viết câu đáp lại lời của - HS thảo luận cùng phân vài
  19. ngô, trong câu có sử dụng một đại từ. và tham gia đóng vai trước lớp. - GV chia nhóm hoạt động đóng vai, VD: Tớ xin lỗi vì đã kiêu ngạo chia sẻ trước lớp. như vậy! - Bình chọn câu đáp lời hay nhất, 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng “Ong về tổ”. kiến thức đã học vào thực tiễn. + Câu 1: Đại từ được in đậm trong câu: “Mỗi sáng, Lan đều tập đàn chăm chỉ, việc này giúp bạn chơi đàn ngày càng hay.” thay + Đáp án: A thế cho phần nào dưới đây? + Câu 2: Từ nào trong các từ dưới đây luôn là đại từ? + Câu 3: Từ gạch chân trong trường + Đáp án: D hợp nào dưới đây là đại từ? - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao + Đáp án: B quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh - GV nhận xét tiết dạy. nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ____________________________________ Tiếng Việt Bài 3: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ CHUYỆN SÁNG TẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Lập được dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo. - Biết thể hiện tình cảm yêu thương với người thân và chia sẻ suy nghĩ, ước mơ của mình với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
  20. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Biết được cách kể một câu chuyện cơ bản có đầu có cuối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết bài - HS nhắc lại kiến thức đã văn kể chuyện sáng tạo đã học ở hai tiết trước: học. + Các cách kể chuyện sáng tạo đã học ở bài trước: - Thêm lời tả, lời kể, lời thoại, - Thay đổi cách kết thúc của câu chuyện - Đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Buổi học trước chúng ta đã tìm hiểu được các - HS chú ý lắng nghe. cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo. Ở buổi học này, chúng ta sẽ đi thực hành lập dàn ý cho một đề bài cụ thể. 2. Khám phá Bài 1: Chuẩn bị - GV mời 1 HS đọc 2 đề văn. GV giải - 1 HS đọc đề bài; Cả lớp thích cách thực hiện nhiệm vụ. lắng nghe bạn đọc. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu chuẩn - HS đọc yêu cầu và gợi ý bị và gợi ý trong SGK. trước lớp.