Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 15 tháng 01 năm 2024 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIỚI THIỆU SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Lắng nghe các bạn giới thiệu sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Lắng nghe các bạn giới thiệu sách. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm nhắc nhở các bạn cùng lắng nghe biết chia sẻ lại cuốn sách cho mọi người. II. QUY MÔ TỔ CHỨC Tổ chức theo quy mô trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu sách hay - HS giới thiệu sách - cả trường lắng nghe. (Do cô Hằng phụ trách) _________________________________ Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật lời tác giả. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3. (không yêu cầu giải thích lí do). - HS NK, biết đọc phân vai diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật. (câu hỏi 4). - HSHN: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật lời tác giả. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mạnh dạn chia sẻ, trao đổi để cùng tìm hiểu nội dung bài đọc. 3. Phẩm chất
- - Nhân ái: Hiểu được tấm lòng, sự hi sinh của Bác để tìm ra được con đường giải phóng dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi: ? Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Kết quả ra sao? ? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân, đến nước? - HS nhận xét. GV nhận xét và tư vấn Giới thiệu bài: Ở tiết Tập đọc trước, các em đã được học trích đoạn của 1 vở kịch “Người công dân số Mộ”t. Lòng quyết tâm tìm đường cứu nước, cứu dân của anh Thành thể hiện như thế nào? Các em sẽ biết được điều đó qua đoạn trích tiếp theo hôm nay. - GV ghi mục bài lên bảng. Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS NK đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - Chia đoạn kịch thành 2 đoạn nhỏ như sau để luyện đọc: + Đoạn 1 (từ đầu đến Lại còn say sóng nữa...) - Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê. + Đoạn 2 (phần còn lại) - Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình. - Gọi 2 HS nối nhau đọc nối tiếp từng đoạn kịch -Yêu cầu HS đọc những từ khó đọc: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A - lê hấp. - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài (sóng thần công, hùng tâm tráng khí, tàu La-tút-sơ, BIển đỏ, A-lê-hấp,..); giải thích ý nghĩa 2 câu nói của anh Lê và anh Thành về cây đèn : Anh Lê (Còn gọi đèn hoa kì,...) nhắc anh Thành mang cây đèn đi để dùng. Câu trả lời của anh Thành (sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ) - “ngọn đèn” được hiểu theo nghĩa bóng, chỉ ánh sáng của một đường lối mới, soi đường chỉ lối cho anh và toàn dân tộc. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Đọc đoạn trước lớp - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài
- - GV đọc diễn cảm đoạn kịch - đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời anh Thành hồ hởi, thể hiện tâm trạng phấn chấn vì sắp được lên đường; lời anh Lê thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho bạn; lời anh Mai điềm tĩnh, từng trải. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 4, đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trình bày câu lời. Gv nhận xét, bổ sung (nếu cần) ? Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? (Sự khác nhau giữa anh Lê, anh Thành: + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để cứu dân, cứu nước.) ? Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực.Tôi muốn sang nước họ , học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình, + Cử chỉ: xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây chứ đâu?” + Lời nói: Làm thân nô lệ..yên phận nô lệ thì mãi mãi là dầy tớ cho người ta.Đi ngay có được không, anh. + Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.) ? Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? (Người công dân số Một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước.) - GV gợi ý HS rút ra nội dung ý nghĩa đoạn trích: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - HSHN: Đọc bài theo cặp bạn ngồi cùng bàn. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai: anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện. - GV hướng dẫn các em thể hiện đúng lời các nhân vật; đọc đúng các câu hỏi: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu? Đi ngay có được không, anh?...
- - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai. Trình tự hướng dẫn: + GV đọc mẫu + Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc + Một vài tốp HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay. Hoạt động 4: Vận dụng - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều gì? (Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành) - Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ? (Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực hiện mục tiêu của mình,...) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục đọc đoạn trích kịch. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. -HSHN: Nhận biết được hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác hoàn thành các yêu cầu của bài. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát một bài - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. - GV nhận xét, kết luận: + Đoạn MB a – mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả. + Đoạn MB b – mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả. Bài tập 2:- HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - HS viết hai đoạn mở bài cho đoạn văn đã chọn, một em viết trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. - GV và cả lớp nhận xét, phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài. HSHN: Viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. GV kèm cặp giúp đỡ. Hoạt động 3: Vận dụng - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. H: Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ hơn? H: Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay hơn? - Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp và gián tiếp tả người bạn thân của em. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính và đường kính. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. HSHN: Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính và đường kính. Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết được về hình tròn, các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính và đường kính, tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất
- - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Com pa, thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS hát. - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác và hình thang. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Khám phá 1. Ôn tập và củng cố biểu tượng về hình tròn, làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1: Vẽ hình tròn tâm O; bán kính 10cm. Cả lớp vẽ vào vở nháp. + Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính. - GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác. - GVgọi 1 HS khác vẽ bán kính và đường kính. + Hãy so sánh các bán kính OA, OB và OC. - HS trả lời. GV kêt luận: Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau: OA = OB = OC + Hãy so sánh bán kính và đường kính hình tròn. GV: Đường kính dài gấp hai lần bán kính. GV nhận xét, kết luận: Lấy 1 điểm A tròn đường tròn, nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. Tất cả các bán kính của 1 hình tròn đều bằng nhau. Trong 1 hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành - Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn Lưu ý: ở bài này chủ yếu ôn lại và chính xác hóa các thao tác vẽ; các quan hệ và phân biệt đường tròn với hình tròn. - HS thực hành vẽ hình tròn. GV hướng dẫn HSKT vẽ được hình tròn. Bài 1: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1: Vẽ hình tròn tâm O; bán kính 3cm.Cả lớp vẽ vào vở nháp - Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính? - GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác. - Hướng dẫn HS kĩ thuật vẽ, chẳng hạn: lấy độ mở của com-pa trên thước kẻ, độ dài bằng bán kính; đặt đầu nhọn của com-pa ở tâm; giữ nguyên độ mở của com- pa đến khi vẽ xong,
- Phần b, lưu ý HS tìm bán kính rồi vẽ, HS dễ nhầm lẫn vẽ thành hình tròn bán kính 5cm. - GV kiểm tra thao tác vẽ của HS, chỉnh sửa sai sót (nếu có). ? Hãy so sánh các bán kính OA và OB. ? Hãy so sánh bán kính và đường kính hình tròn. Bài 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - HS đọc yêu cầu bài tập. - YC HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. GV và cả lớp quan sát, nhận xét. Bài 3: Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn. - HS tự làm bài vào vở. - Một HS khá lên bảng vẽ hình. GV theo dõi, hướng dẫn một số HS yếu. - HS và GV nhận xét. - HSHN: Vẽ hình tròn theo yêu cầu bài tập 1,2 Hoạt động 4: Vận dụng - Về nhà dùng compa để vẽ các hình tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô màu theo sở thích vào mỗi hình. - GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Khoa học DUNG DỊCH (BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Sau bài học HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch, nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. - HSHN: Đọc hét các nội dung trong bài, biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mạnh dạn trao đổi, hợp tác với bạn để cùng hoàn thành thí nghiệm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thích khám phá khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Đường, muối ăn, cốc, chén, thìa GV: nước nguội, nước nóng, Phiếu học tâp, bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học:
- - Giáo viên cho HS quan sát 3 li nước: 1 li đựng nước, 1 li bỏ đường vào và 1 li khuấy nước và đường. - GV hỏi: Theo em, trong 3 li nước trên, li nào được gọi là dung dịch? (HS trả lời) Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh + Dung dịch là sự trộn lẫn giữa chất rắn và chất lỏng + Trong dung dịch có nhiều chất + Dung dịch có chất lỏng, có màu, có mùi. + Dung dịch có màu của chất tạo ra nó - Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về dung dịch thông qua quan sát các li nước và qua vốn sống thực tế của các em. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi - Yêu cầu học sinh tìm ra điểm giống, khác giữa các dự đoán về dung dịch - Học sinh nêu câu hỏi đề xuất H: Dung dịch có màu gì? Vị gì? H: Dung dịch có tính chất gì? H: Dung dịch có từ đâu?... - GV tập hợp các câu hỏi sát với bài và ghi lên bảng. Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 và ghi vào phiếu: Tên dung Tên và đặc điểm Tên thí dịch và đặc của từng chất tạo Câu hỏi Dự đoán Kết luận nghiệm điểm của ra dung dịch dung dịch - Đường: chất Tạo dung dịch - Nước Có phải Hòa tan Là dung rắn, vị ngọt... từ các chất đường dung dịch - Nước: chất lỏng, đường và - Vị ngọt dịch không có vị..... nước không? - Cát: chất rắn Tạo dung dịch ............. .............. .............. - Nước: chất lỏng, từ cát và nước . .......... .............. .............. không có vị..... ......... ........... ................... ..................... ............. ........ ........ Bước 5: Kết luận, kiến thức mới - Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - HS rút ra kết luận: + Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch. + Cách tạo ra dung dịch. Liên hệ thực tế: Kể tên một số dung dịch mà em biết.
- * HSHN: GV gọi HS đọc to trước lớp. Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. _______________________________________ Thể dục Gv đặc thù dạy ______________________________________ Tin học Gv đặc thù dạy ______________________________________ Thứ Ba, ngày 16 tháng 01 năm 2024 Âm nhạc Gv đặc thù dạy ______________________________________ Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối). - Phân tích được cấu tạo của câu ghép, biết đặt câu ghép. - HSHN: Đọc hết các nội dung SGK, biết cách cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối, nối trực tiếp 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác hoàn thành các bài tập để nắm được cách nối các vế trong câu ghép. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước. - GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Khám phá a, Phần nhận xét. - Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
- - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép. - Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào? (Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp) b, Phần ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: HS đọc y/c bài tập 1. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - HSHN: Đọc và hoàn thành bài tập 1. Gv, bạn bè giúp đỡ Bài 2: HS đọc y/c của bài. - GV mời 1 – 2 HS làm mẫu, VD: + Bích Vân là bạn thân nhất của em. Tháng 2 vừa rồi, bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương. Vóc người bạn thanh mảnh,/ dáng đi nhanh nhẹn,/ tóc cắt ngắn, gọn gàng,..... Câu 4 (in đậm) là một câu ghép, gồm 3 vế. Các vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. - HS tự viết đoạn văn và tiếp nối nhau trình bày đoạn văn. Hoạt động 4: Vận dụng - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. - Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. - HSHN: Đọc các nội dung SGK, viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác hoàn thành nội dung các bài tập
- 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và bảng nhóm - Bảng phụ viết kiến thức đã học về hai kiểu kết bài. + Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm cảu em với người được tả. + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng! GV giới thiệu bài: Nêu yêu cầu cần đạt của tiết học Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Một HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - HS đọc y/c bài tập và đọc lại 4 đề bài ở BT 2 tiết luyện tập tả người. - GV giúp HS hiểu y/c của đề bài. - HS nêu tên đề bài mà các em chọn. - Một em làm bài trên bảng phụ. - HS viết các đoạn kết bài và nối tiếp nhau đọc các đoạn đã viết. - Chữa bài ở bảng phụ. Cả lớp nhận xét và góp ý. - HSHN: Đọc các nội dung SGK, viết đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. GV bạn bè giúp đỡ Hoạt động 3: Vận dụng - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học. Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________________ Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- - Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b), bài 2 (c), bài 3. Khuyến khích HS làm các phần còn lại. - HSHN: Biết công thức tính chu vi hình tròn. Hoàn thành bài tập 1. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giao tiếp - hợp tác: HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ vẽ một hình tròn. - Tranh phóng to hình vẽ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS hát. - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính . - GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Khám phá - Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a. Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV, HS đưa hình tròn đã chuẩn bị. - HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm. - GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu? b. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK. - Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào? - HS phát biểu quy tắc. - GV nêu VD minh họa, HS áp dụng công thức để tính. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. - Yêu cầu HS làm: Bài 1(a,b), bài 2(c), bài 3. Khuyến khích HS làm các phần còn lại. Lưu ý:
- - Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính. - Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo. - GV hướng dẫn HS phân biệt đường tròn và hình tròn. Tìm chu vi hình tròn chính là tính độ dài đường tròn. - HSHN: Hoàn thành bài tập 1. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe có bán kính là 0,35m. Tính chu vi của bánh xe đó. - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó. - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Thứ Tư, ngày 17 tháng 01 năm 2024 Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi SGK). - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, nắm được một số nội dung và ý nghĩa bài đọc theo cảm nhận. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mạnh dạn trao đổi, chia sẻ với bạn để tìm hiểu nội dung bài đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Gọi 1 nhóm lên đóng vai vở kịch Người công dân số Một. *GV giới thiệu bài: ?Em hiểu biết gì về Trần Thủ Độ? GV giới thiệu: Thái sư Trần Thủ Độ sinh năm 1194, mất 1264. Ông là người có công lớn trong việc sáng lập ra nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông xâm lược nước ta năm 1258. ông còn là một tấm gương cư xử
- gương mẫu, nghiêm minh. Bài học hôm nay sẽ giúp em hiểu thêm về nhân vật lịch sử này. Hoạt động 2: Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài văn. b. GV hướng dẫn HS thực hiện các y/c luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn cảm từng đoạn văn. Đoạn 1: Từ đầu...ông mới tha cho. Đoạn 2: Từ Một lần khác...thưởng cho. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. + Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua. + Khinh nhờn: Coi thường + Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc. + Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua. + Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. + Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua. + Tâu xằng: Nói sai sự thật. - Từng cặp HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - GV đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 4, đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trình bày câu lời. Gv nhận xét, bổ sung (nếu cần) H: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? (Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác). - GV bổ sung: Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ? (Trần Thủ Độ không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa). H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? (Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan giám nói thẳng).
- H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? (Trần Thủ Độ là người thẳng thắn, nghiêm khắc với mọi người, kể cả bản thân) - HS nêu ND: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu hỏi liên quan bài đọc Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. GV đọc mẫu đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm 4. - Thi đọc phân vai. Cả lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, khen những bạn đọc hay. Họa động 5: Vận dụng - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________________ Kĩ thuật CÔ THU dạy _______________________________________ Chính tả NGHE – VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. *BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT - HSHN: Đọc được nội dung bài cần viết. Nghe viết bài chính tả hoàn thiện đạt yêu cầu. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Hoàn thành bài viết cẩn thận, đúng nội dung. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, bảng phụ.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng! - GV đọc, yêu cầu HS viết vào bảng con: dành dụm, giấc ngủ, ra rả. - Cả lớp nhận xét. - GVnhận xét và tư vấn. *Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC giờ học. Hoạt động 2: Khám phá - luyện tập - GV đọc toàn bài thơ. H: Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? (Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con.) - Hỏi HS về nội dung bài thơ (Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè) - HS luyện viết đúng các từ sau: vườn hoang, giã gạo, rộng, khản đặc. - GV nhắc HS về cách trình bày bài thơ( Không trình bày như SGK) - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV đọc lại bài cho HS khảo lỗi. HS đổi vở để khảo lỗi cho nhau. - GV chấm một số bài và nhận xét. *HSHN: Đọc nội dung bài cần viết. Nghe viết bài chính tả, nếu không kịp nhìn sách tập chép. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn các em làm bài. - HS làm bài vào VBT, gọi một HS làm bài vào bảng phụ, GV cùng cả lớp chữa bài. - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn. (Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng : nếu thuyền chìm thì anh cũng rồi đời) - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: a) Sau khi điền r/ d/ gi vào chỗ trống, sẽ có các tiếng: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. Hoạt động 4: Vận dụng - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo .....ong mây trắng làm buồm
- Mượn trăng non làm ....áo. - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả khi viết r/d/gi. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã ôn luyện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (b,c); bài 2; bài 3a; bài 4. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. - HSHN: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC giờ học. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS làm các BT trong SGK. - HS tự làm bài cá nhân. GV theo dõi, hướng dẫn cho các HS gặp khó khăn. Bài 1 (b,c): - Hướng dẫn HS đổi bán kính r từ hỗn số ra số thập phân rồi tính. - Vận dụng công thức chính xác, ghi rõ đơn vị sau kết quả. Bài 2: - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính. Từ đó suy ra cách tính đường kính của hình tròn.
- - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính. Từ đó suy ra cách tính bán kính của hình tròn. - HSHN: . Làm bài tập 1,2. GV bạn học giúp đỡ kèm cặp Bài 3 (a): GV giải thích: chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình đó. Yêu cầu HS HTT hoàn thành các phần, bài còn lại trong SGK. Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác sau. - Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm) - Xác định chu vi của hình H: là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. Từ đó tính chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. Hoạt động 3: Chữa bài - Gọi một số HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Vận dụng - Ôn lại công thức tính chu vi hình tròn, tính bán kính, đường kính khi biết chu vi. - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là 9,42cm - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế. - Nhận xét tiết học. ___________________________________ Thứ Năm, ngày 18 tháng 01 năm 2024 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS HTT làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - HSHN: Đọc được các nội dung yêu cầu của bài tập trong SGK. Nắm được kiến thức cơ bản về bài học . Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: Mạnh dạn hợp tác với bạn để hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kết nối - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết lại ở nhà của bài tập 2 tiết LTVC trước. Chỉ rõ câu ghép được dùng trong đoạn văn. - HS nhận xét. GV nhận xét và tư vấn *Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Một HS đọc y/c bài tập, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2. - Mời đại diện 1, 2 nhóm trình bày. - GV kết luận: Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài tập - HS tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ. - Đại diện nhóm làm bài tập trên bảng lớp. Công là của nhà nước, Công là không thiên vị Công là thợ, khéo tay. của chung Công dân, công cộng, Công bằng, công lí, công Công nhân, công nghiệp công chúng minh, công tâm - Giải nghĩa một số từ: + Công bằng: theo đúng lẽ phải, không thiên vị. + Công cộng: Thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội. + Công lí: lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội. + Công nghiệp: Nghành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng. + Công chúng: đông đảo người đọc, xem nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên... + Công minh: công bằng và sáng suốt. + Công tâm: lòng ngay thẳng, chỉ vì việc chung, không vì tư lợi hoặc thiên vị. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Bài 3: - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: + Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân
- + Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS làm theo cặp. H: Em hiểu thế nào là nhân dân? đặt câu với từ đó. Nhân dân: đông đảo người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí. H: Dân chúng có nghĩa là gì? Đặt câu với từ đó. Dân chúng: đông đảo người dân thường, quần chúng nhân dân - HS trao đổi theo cặp để tìm từ đồng nghĩa với từ công dân (Có thể tra từ điển nếu HS chưa hiểu nghĩa của những từ đó) - Cho HS làm bài, trình bày kết quả. - GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng những từ đồng nghĩa với nó (đã được nêu ở BT3), rồi đọc lại câu xem có phù hợp không: Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ công dân còn yên phận nô lệ thì mãi kiếp nô lệ thì sẽ thành dân mãi là đầy tớ cho người ta. nhân dân dân chúng - HS trao đổi thảo luận cùng bạn bên cạnh - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Trong câu đã nêu, không thể thay thể từ công dân bằng những từ đồng nghĩa (ở BT3). Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. Hoạt động 3: Vận dụng H: Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" với nghĩa "không thiên vị": công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp. - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm Công dân. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Mĩ thuật

