Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 21 Thứ tư ngày 5 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt GIỎ HOA THÁNG NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Giỏ hoa tháng năm”. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chưa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu. - Đọc hiểu: Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài đọc. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc sống, cần hiểu đúng về tình bạn và biết cách giữ gìn tình bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết chia sẻ, đồng cảm, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Ảnh, video, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp quà - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi bí ẩn” + Cách chơi: HS lần lượt chọn các hộp quà rồi đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn + Hộp quà 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. + Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 + Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc.
- nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu ngạc nhiên, thích thú. + Đoạn 2: Tiếp theo đến với một người bạn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Gọi HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét bạn đọc - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý - HS đọc từ khó. những từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa phương): Rực rỡ, gõ cửa, ba chân bốn cẳng, - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Chúng tôi thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ,/ đặt lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè,/ gõ cửa,/ rồi ba chân bốn cẳng/ chạy thật nhanh. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ ngữ điệu cần đọc nhấn giọng vào những từ điệu. ngữ chứa thông tin quan trọng trong câu - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Lễ Mừng xuân: Lễ hội truyền thống ở nhiều nước châu Âu và còn lưu giữ dến ngày nay, diễn ra vào tháng năm – thời điểm muôn hoa đua nở. + Ba chân bốn cẳng: (đi, chạy) hết sức nhanh, hết sức vội vã - GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa. 1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
- 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ngày lễ nào trong năm được các bạn nhỏ mong chờ? Việc làm nào + Ngày lễ được các bạn nhỏ mong chờ là trong ngày đó khiến các bạn thấy thú vị? ngày lễ mừng xuân vào tháng năm. Các bạn thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ, đặt lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè, gõ cửa rồi ba chân bốn cẳng chạy trốn thật nhanh, hồi hộp theo dõi chủ nhà có cảm xúc + Câu 2: Bạn thân của Xu-di là ai? Vì như thế nào trước món quà đó. sao Xu-di lại giận người bạn thân của + Bạn thân của Xu-di là Pam. Xu-di giận mình? người bạn thân của mình vì có một gia đình mới dọn đến thị trấn của hai người và Pam đã kết thân với con gái của gia đình đó, thời gian Pam dành cho Xu-di không còn nhiều + Câu 3: Việc Xu-di vẫn quyết định như trước, Xu-di cảm thấy như bị bỏ rơi. tặng bạn giỏ hoa với nhiều bông màu + Cho thấy Xu-di rất yêu quý Pam và hiểu vàng mà bạn yêu thích thể hiện điều gì?. sở thích của bạn. + Câu 4: Người bạn của Xu-di đón nhận giỏ hoa như thế nào? Theo em, Xu-di có + Pam nâng giỏ hoa lên, dịu dàng áp mặt cảm nghĩ gì trước cử chỉ, lời nói của bạn vào những bông hoa và nói to như để Xu-di lúc nhận giỏ hoa? nghe được: “Cảm ơn Xu-di, hi vọng cậu không còn giận mình!”. Chắc hẳn là Xu-di + Câu 5: Đoạn kết của câu chuyện muốn rất cảm động trước cử chỉ, lời nói của Pam nói điều gì? lúc nhận hoa. - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài + Đã là bạn bè đích thực luôn có sự gắn bó với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn thân thiết, chân thành, luôn ở bên nhau, về nội dung bài đọc. quan tâm đến nhau dù không ở cạnh nhau thuyền xuyên nhưng tấm lòng luôn hướng về nhau, luôn trân trọng và có vị trí nhất định trong lòng mỗi người. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. sống, cần hiểu đúng về tình bạn và biết cách giữ gìn tình bạn. + Em chơi thân với bạn nào nhất ở trong + HS trả lời lớp mình?
- + Em cần làm gì để giữ gìn tình bạn + HS trả lời luôn tốt đẹp? - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: - HS lắng nghe. Một tình bạn đẹp là một tình bạn dựa trên sự chân thành, thấu hiểu, và sẻ chia. Những người bạn tốt sẽ luôn ở bên cạnh ta, giúp đỡ ta trong lúc khó khăn, và chia sẻ niềm vui với ta trong những lúc vui vẻ. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV chiếu cho HS nghe bài hát “Bạn thân - HS nghe và theo dõi phải thế!” umCKyY + Qua bài học ngày hôm nay và bài hát em - HS chia sẻ suy nghĩ vừa nghe, em hãy nêu cảm nghĩ của mình về tình bạn? - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách nối các vế câu ghép bằng cặp kết từ và cặp từ hô ứng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nối các vế câu ghép bằng cặp kết từ và cặp từ hô ứng ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, phiếu bài tập, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Trồng cây gây - HS tham gia trò chơi bằng cách ghi kết quả rừng” để khởi động bài học. vào bảng con. + Câu 1: Các vế trong câu ghép có thể nối với nhau bằng những cách nào? + Câu 1: Các vế trong câu ghép có thể nối với nhau bằng một kết từ ( và, rồi, hoặc, còn, hay, nhưng ) hoặc nối trực tiếp bằng dấu + Câu 2: Tìm kết từ thích hợp thay cho câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, ) chỗ trống dưới đây: + Câu 2: C. Còn Tấm chăm chỉ, hiền lành Cám thì lười biếng, độc ác. A. Và B. Hoặc C. Còn - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1: Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội bạn đọc. dung: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung theo yêu cầu. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 6 vào Câu ghép Cặp kết từ phiếu học tập nối các vế câu a. Bởi ăn uống điều độ và Bởi ... nên làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lăm b. mặc dù chúng tôi vẫn Mặc dù ... chơi với nhau nhưng thời nhưng gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước. c. Nếu hoa mua có màu tím Nếu ... thì hồng thì hoa sim tím nhạt, phơn phớt như má con gái. - Các nhóm trình bày
- - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm trình bày. - HS lắng nghe - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng (a. bởi..nên; b. mặc dù nhưng; c. nếu thì) và kết luận: Các vế của câu ghép có thể nối với nhau bằng các cặp kết từ. Bài 2. Chọn cặp từ (đâu đó ; chưa - 1 HS đọc đã ; bao nhiêu bấy nhiêu ) thay cho bông hoa - HS thảo luận nhóm đôi. - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của a. Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. bài”. b. Trăng đi đến đâu, lũy tre được tắm đẫm - GV tổ chức cho HS thảo luận theo màu sữa dến đó. nhóm đôi. c. Nước dâng lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại làm cho đồi, núi mọc cao lên bấy nhiêu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. kết quả thảo luận. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng (a. chưa đã ; b. đâu đó ; c. bao nhiêu bấy nhiêu ) và kết luận: Các cặp từ (chưa đã ; đâu đó ; bao nhiêu bấy nhiêu ) cũng được dùng để nối các vế trong câu ghép. Các cặp từ này thường đi đôi với nhau, chính vì - Các vế của câu ghép có thể nối với nhau vậy người ta thường gọi chúng là cặp bằng các cặp kết từ hoặc các cặp từ hô ứng. từ hô ứng. - 3 đến 4 HS đọc ghi nhớ - Các vế của câu ghép có thể nối với nhau bằng các cặp từ nào? - GV kết luận và rút ra ghi nhớ (SGK trang 28) và yêu cầu 3 đến 4 HS đọc. 3. Luyện tập Bài 3. Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV cho HS hoạt động cá nhân làm - HS làm cá nhân vào vở. Ví dụ: vào vở. a. Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ
- em được vui đùa thỏa thích mà trẻ em còn được tặng quà. b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng con người đã tìm được cách khắc phục. c. Nhờ bố kể những câu chuyện cổ tích mà em có thêm những hiểu biết về cuộc sống. - Gọi HS đọc bài làm - 4 đến 5 HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương, góp ý cho - Lắng nghe rút kinh nghiệm. HS - Hỏi: Các vế trong câu ghép ở BT3 - Các vế trong câu ghép ở BT3 được nối với được nối với nhau bằng các cặp kết từ nhau bằng các cặp kết từ. hay các cặp từ hô ứng? - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe Bài 4. Đặt câu ghép theo các yêu cầu - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - HS thảo luận nhóm 4. Ví dụ: nhóm 4. a. Vì trời mưa nên em phải nghỉ học. - HSHN: Đọc các nội dung bài học b. Nếu em chăm chỉ học tập thì em sẽ đạt kết trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn quả tốt. chính tả đạt yêu cầu cơ bản. c. Mưa càng to, gió thổi càng mạnh. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết - HS lắng nghe. quả - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia trò chơi vận dụng bằng cách “Ai nhanh, ai đúng”. ghi kết quả vào bảng con. + Câu 1: Câu ghép được nối bằng cặp kết từ là: + Câu 1: A. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đi A. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đi học. học. B. Ngoài sân, các bạn nam đá cầu, các bạn nữ nhảy dây. C. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ + Câu 2: Câu ghép được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng là: + Câu 2: B. Trời vừa trở lạnh, mẹ đã lo áo ấm A. Chẳng những bạn Lan học giỏi mà cho hai chị em tôi. bạn ấy còn hát rất hay. B. Trời vừa trở lạnh, mẹ đã lo áo ấm cho hai chị em tôi. C. Sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xóa.
- - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và tìm được giá trị phần trăm của một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động tham gia giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển năng lực lập luân toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Ôn tập về các phép tinh với số tự nhiên đơn giản. Hoàn thành bảng nhân chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng nhóm, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi - HS tham gia chơi bằng cách ghi động bài học. đáp án vào bảng con. + Câu 1: Tỉ số % của 45 và 50 là: Đáp án A. A. 50% B. 70% C. 60% D. 90% H: Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số, em làm như thế nào? + Câu 2: Điền vào chỗ chấm: Đáp án B. 2 HS nêu cách làm của 150 = 5 A. 30 B. 60 C. 25 D. 375 + Câu 3: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi Đáp án: C. Vì sao số bi xanh là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi số bi xanh chiếm chiếm 45% tổng số bi? bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?
- A. 55 % B. 70% C. 45% D. 75 % Đáp án C. Để viết đúng số dưới + Câu 4: Viết số sau dưới dạng tỉ số % dạng tỉ số %, em cần lưu ý gì? 0,675 = ....... % A. 675 % B. 6,75% C. 67,5% D. 6750 % - GV nhận xét, tuyên dương. - Như vậy qua trò chơi, các em đã được ôn lại kiến thức về tỉ số phần tẳm. Hôm nay, cô giáo sẽ giới thiệu với các em thêm một dạng toán liên quan đến tỉ số phần trăm đó là: Tìm giá trị phần trăm của một số. 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau sát và nêu tình huống: nêu tình huống: + Năm nay, nhà máy của chú đặt kế hoạch tái chế 300 tấn rác thải. Hết nửa năm này, chú đã hoàn thành 60 % kế hoạch rồi đấy. + Vậy trong nửa năm, các chú đã tái chế được bao nhiêu tấn rác thải ạ ? - GV yêu cầu HS đọc thầm tình huống, làm việc cá - HS làm việc cá nhân nhân, suy nghĩ cách tính. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thống nhất - HS thảo luận nhóm. cách làm. - Các nhóm chia sẻ cách làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Vì sao em lấy (60 x 300) : 100 = 180 ? - Gợi ý một số cách HS làm: - GV chốt KQ đúng. Cách 1: (60 x 300) : 100 = 180 - Vậy muốn tìm 30% của 300 em đã làm như thế (tấn) nào? Cách 2: ( 60 : 100 ) x 300 = 180( tấn) Cách 3: ( 300 : 100) x 60 = 180( tấn) - Em hiểu 300 tấn tương ứng với bao nhiêu %? - Em coi 60 % = rồi tìm - Vậy 30% của 300 tấn là bao nhiêu tấn? - 180 tấn chính là giá trị tương ứng với 30% của 300 của 300 tấn. Em lấy ( 60 x 300) : tấn. 100 = 180 (tấn). - Vậy muốn tìm giá trị phần trăm của một số, em - Muốn tìm 30% của 300 em lấy làm như thế nào? 300 nhân với 60 rồi chia cho 100 => GV nhận xét, chốt quy tắc: hoặc lấy 300 chia cho 100 rồi Muốn tìm giá tri phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với 60. nhân với số phần trăm rồi chia cho 100. - 100 % - 180 tấn. - HS trả lời.
- - 2-3 HS nhắc lại quy tắc 3. Thực hành, luyện tập Bài 1/22 Tính: a) Tìm 70% của 120 m2 b) Tìm 24,5% của 2 kg c) Tìm 0,8% của 15 000 000 đồng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi: thực bài 1 vào nháp. hiện bài tập 1 - Đáp án: - Các nhóm báo cáo kết quả. a. ( 120 x70) : 100 = 84 ( m2) - Các nhóm khác nhận xét, bổ b. ( 2 x24,5) : 100 = 0,49 ( kg) sung. Lắng nghe, (sửa sai nếu có) c. ( 15 000 000 x 0,8): 100 = 120 000 ( đồng) - Muốn tìm 70% của 120 m2 em làm như thế nào? - Em lấy 120 nhân với 70 rối chia cho 100. - Vì sao ở phần b em tính được 24,5% của 2kg là - Em lấy 2 nhân với 24,5 rồi chia 0,49 kg? cho 100. - Nêu cách làm phần c? - HS trả lời. => Vậy muốn tìm giá trị phần trăm của một số, em làm như thế nào? Qua bài tập 1, các em vừa được luyện tập cách tìm giá trị phần trăm của một số. Bây giờ chúng ta cùng chuyển sang bài 2. Bài 2/22: Mẹ cùng Mai và Mi vào một siêu thị bán lẻ. Đến gian hàng thiếu nhi thấy có bảng ghi: “Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 – 6, giảm giá 15% tất cả các mặt hàng.”. Mẹ đã mua cho Mai một ba lô học sinh có ghi giá 250.000 đồng và mua cho Mi một con thú bông rất đẹp có ghi giá 120.000 đồng. Em hãy tính xem ba lô và con thú bông, mỗi loại được giảm giá bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS trả lời. - HS làm bài vào vở. - HS chia sẻ bài làm, các bạn khác - GV soi bài , chấm và chữa bài cho học sinh. nhận xét, bổ sung. - GV chốt bài làm đúng. Bài giải Mỗi chiếc ba lô giảm số tiền là: ( 250 000 x 15) : 100 = 37 500 ( đồng) Mỗi con thú bông được giảm số tiền là: ( 120 000 x 15) 100 = 18 000( đồng) Đáp số: 37 500 đồng; 18 000 đồng. Đáp số: 37 500 đồng, 18 000 đồng - Nêu câu lời giải khác? - Em vận dụng bài toán tìm giá trị - Em đã vân dụng kiến thức nào đã học để tìm được
- số tiền được giảm giá ở mỗi sản phẩm? phần trăm của một số. - Em hãy nêu cách tìm? - HS nhắc lại ghi nhớ. - Vậy theo em, sau khi giảm 15% thì giá mỗi đồ vật - ba lô: 212 500; thú bông:102000 là bao nhiêu? - HSHN:. Hoàn hành bảng nhân chia và các bài tập với 4 phép tính đơn giản số tự nhiên. Bạn cùng bàn, Gv giúp đỡ 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “ Tôi cần”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội là 1 tổ - Các nhóm lắng nghe luật GV nói : “Tôi cần, tôi cần”, học sinh hỏi lại: “ Cần gì? chơi. Cần gì?”. GV sẽ đưa ra cho mỗi tổ lần lượt các câu hỏi như sau: + Câu 1: Tôi cần 20% số học sinh tổ 1. - HS đi lên theo số lượng yêu + Câu 2: Tôi cần 10 % số cặp sách của tổ 2. cầu. + Câu 3: Tôi cần 50% số quyển sách Toán lớp 5 của tổ 3. + Câu 4: Tôi cần 60 % số hộp bút của tổ 4. ( lưu ý: số lượng đồ vật tương ứng với số người trong tổ. GV sẽ yêu cầu số lượng sao cho không bị lẻ) - Các nhóm tham gia chơi. - GV tổ chức trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết các đoạn văn trong bài văn tả người, trong đó sử dụng những từ ngữ gợi tả, biện pháp so sánh, để làm nổi bật đặc điểm của người được tả. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết bài văn tả người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia trò chơi Cách chơi: Người quản trò hô: “Bắn tên, bắn tên” và cả lớp sẽ đáp lại: “tên gì, tên gì”. Sau đó, người quản trò sẽ gọi tên một bạn trong lớp và đặt câu hỏi cho bạn đó trả lời. Nếu đúng thì cả lớp sẽ vỗ tay hoan hô. + Nêu cấu tạo bài văn tả người + Bài văn tả người gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Khi quan sát để viết bài văn tả người cần + Cần lựa chọn những chi tiết tiêu biểu về lưu ý điều gì? ngoại hình, hoạt động,sở thích,... thể hiện nét riêng giúp phân biệt người được tả với - GV Nhận xét, tuyên dương. những người khác. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu. nghe bạn đọc. - HS làm việc cá nhân vào phiếu bài tập - GV mời HS làm việc cá nhân, đọc kĩ bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: + Người được tả trong đoạn văn là ông * Đoạn văn a: nội của Nhụ. + Người được tả trong đoạn văn là ai? + Ngoại hình: Vóc người vẫn gọn và chắc, dáng đi dứt khoát như một ngọn + Những từ ngữ nào làm nổi bật đặc điểm sóng, nước da nâu sẫm; Hoạt động: Ông ngoại hình hoặc hoạt động của ông nội thường dùng tiếng “hầy” để kết thúc một Nhụ? câu nói, ông thường ra hiệu bằng mắt và bằng tay cả khi trên biển và khi ở nhà. + HS trả lời theo cảm nhận riêng. + Người được tả trong đoạn văn là bà + Chi tiết nào gây ấn tượng với em? Vì ngoại của bạn nhỏ. sao? + Đoạn văn tập trung miêu tả tình cảm, *Đoạn văn b: cảm xúc, cử chỉ, việc làm của bà khi con + Người được tả trong đoạn văn là ai? cháu về thăm.
- + HS trả lời theo cảm nhận riêng. + Những từ ngữ nào làm nổi bật đặc điểm ngoại hình hoặc hoạt động của bà ngoại bạn + Người được tả trong đoạn văn là chị nhỏ? Hà, một thành viên trong đoàn thanh niên + Chi tiết nào gây ấn tượng với em? Vì của huyện về giúp đỡ dân làng chống sao? úng. *Đoạn văn c: + Ngoại hình: trông chị xinh tươi, nước + Người được tả trong đoạn văn là ai? da trắng, môi hồng, tóc mai dài vắt cong lên như một dấu hỏi lộn ngược, có vài nốt tàn nhang trên má; hoạt động: chị cười + Những từ ngữ nào làm nổi bật đặc điểm nói nhiều, mỗi khi cười nốt tàn nhang lặn ngoại hình hoặc hoạt động của chị Hà? đi trên gò má đỏ ửng; tính tình: chắc tính chị vốn sôi nổi, cũng có thể hào hứng với chuyên đi giúp bà con nên chị vui như thế. + HS trả lời theo cảm nhận riêng. - Một số HS trình bày trước lớp. + Chi tiết nào gây ấn tượng với em? Vì - HS nhận xét. sao? - HS lắng nghe. - GV mời HS trả lời câu hỏi của các ý a; b; c. - Mời HS nhận xét. GV nhận xét chung và chốt câu trả lời. - 1 HS đọc Bài 2. Viết đoạn văn tả một người thân - Lớp làm việc, viết bài vào vở. trong gia đình em hoặc một người đã để lại cho em những ấn tượng tốt đẹp. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài viết của mình. - GV mời cả lớp làm việc và viết bài vào Ví dụ: Một tháng trước gia đình em đã vở. (lưu ý học sinh khi viết nên sử dụng đón chào một thành viên mới, đó là bé những từ ngữ gợi tả, biện pháp so Bảo Anh. Mới sinh ra Bảo Anh nhỏ xíu, sánh, để làm nổi bật đặc điểm của người chân tay ngắn ngủi tròn tròn nhìn vô được tả) cùng đáng yêu. Bé có nước da hồng hào - Mời HS đọc bài viết . giống mẹ, đôi mắt to tròn đen lúng liếng, chiếc miệng nhỏ hồng hồng lúc nào cũng chu lên. Bảo Anh là một em bé rất hiếu động, tay nhỏ chân nhỏ lúc nào cũng ngọ nguậy, đôi mắt xinh xắn luôn nhìn chăm chú vào người đối diện như muốn trò chuyện. Mỗi khi đói bé sẽ khóc thật to để thu hút sự chú ý của mẹ, đến khi no bụng - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, lại thỏa mãn cười toe rồi chìm vào giấc tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn ngủ. Từ khi có thêm thành viên mới, gia chính tả. đình em ai nấy đều cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc. Em sẽ cùng với bố mẹ yêu thương,
- chăm sóc thật tốt cho Bảo Anh. - HS nhận xét - Lắng nghe. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Nêu những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tả người. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã người sáng tạo”. học vào thực tiễn. + GV đưa ra một đoạn văn tả người. Yêu cầu các nhóm đọc và tìm ra những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, sở thích; các biện pháp sử dụng trong đoạn văn đó. - Các nhóm tham gia vận dụng. + Chia lớp nhiều nhóm (tùy số lượng HS) - Cả lớp làm trọng tài: Nhận xét nhóm + Mời các nhóm trình bày. nào viết đúng, sẽ là nhóm chiến thắng. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________________________ Toán TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách tìm giá trị phần trăm của một số; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động tham gia giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển năng lực lập luân toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Ôn tập về các phép tinh với số tự nhiên đơn giản. Hoàn thành bảng nhân chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng nhóm, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi, ghi kết quả vào bảng con + Câu 1: 20% của 500 là bao nhiêu? + Trả lời: 20 x 500 : 100 = 100 + Câu 2: Một chiếc áo giảm giá 15%, giá mới của chiếc áo là bao nhiêu nếu giá gốc là + Trả lời: 15 x 100 000 : 100 – 100000 100.000 đồng? = 85 000 ( đồng) + Câu 3:Tìm một số số biết 75% của nó là 30. + Trả lời: 75 x 30 : 100 = 22,5 Câu 4: Trong 80 học sinh, có 35 học sinh giỏi. Tỉ lệ phần trăm học sinh giỏi là bao + Trả lời: 35 : 80 x 100 = 43,75 % nhiêu? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành Bài 1/ 22: Tỉ lệ đạm trong thịt bò là - HS đọc yêu cầu bài 1. 18% (18 g/100 g), thịt lợn nạc là 19% (19 g/100 g), cá chép là 17% (17 g/100 g) (theo Em hãy tính số gam đạm trong 250 g thịt bò, 200 g cá chép, 300 g thịt lợn nạc? - Suy nghĩ và thực hiện phép tính vào bảng - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: con. (không viết câu lời giải) Bài giải - Gv kiểm tra bảng của học sinh. Mời 1 Số gam đạm trong 250 g thịt bò là: Hs lên chia sẻ bài làm. (250 x 18) : 100 = 45 (g) - HSHN:. Hoàn hành bảng nhân chia và Số gam đạm trong 200 g cá chép là: các bài tập với 4 phép tính đơn giản số (200 x 17) : 100 = 34 (g) tự nhiên. Bạn cùng bàn, Gv giúp đỡ Số gam đạm trong 300 g thịt lợn nạc là: (300 x 19) : 100 = 57 (g) Đáp số: Thịt bò: 45 g; cá chép: 34 g; thịt lợn nạc: 57 g. - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai). - Ví dụ : 250g thịt bò có số gam đạm là: - Ai có câu lời giải khác? - Em vận dụng bài toán tìm giá trị phần trăm - Em đã vận dụng kiến thức nào đã học của một số. để tìm được số gam đạm của mỗi loại - HS nhắc lại ghi nhớ. thực phẩm trên? - Em hãy nêu cách tìm? Bài 2/22: Một đội đồng diễn thể dục gồm 300 người, trong đó có 40% mặc áo đỏ, 25% mặc áo vàng, số còn lại mặc áo xanh. Hỏi trong đội đồng diễn đó có bao nhiêu người mặc áo xanh ?
- - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân (2 - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và làm phút) bài vào nháp. - Thảo luận nhóm 4 thống nhất cách làm - HS thảo luận nhóm. bài 2. - Đại diện nhóm chia sẻ: - GV nhận xét bài giải đúng. Có thể nêu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thêm cách 2 hoặc học sinh tự nêu. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Cách 2: Cách 1: Bài giải Bài giải Nếu coi 300 người chiếm 100% thì số Số người mặc áo đỏ là: phần trăm người mặc áo xanh là: (300 x 40) : 100 = 120 (người) 100 – ( 40 + 25 ) = 35 (%) Số người mặc áo vàng là: Số người mặc áo xanh là: (300 x 25) : 100 = 75 (người) (300 x 35) : 100 = 105 ( người) Số người mặc áo xanh là: Đáp số: 105 người. 300 - 120 - 75 = 105 (người) => Ở bài 2, các em vẫn tiếp tục vận Đáp số: 105 người. dụng kiến thức của bài toán tìm giá trị phần trăm của một số. Bài này có 2 cách, em hãy lựa chọn cách làm nhanh và đúng. Bài 3/ 22: Lãi suất tiết kiệm ở một ngân hàng là 7,4% một năm. Một người gửi tiết kiệm 35 000 000 đồng. Hỏi sau một năm: a) Số tiền lãi là bao nhiêu? b) Tổng số tiền gửi và tiền lãi là bao - HS đọc yêu cầu bài. nhiêu? - HS nêu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vở. - Bài có mấy yêu cầu? - Học sinh chia sẻ bài làm của mình: - GV yêu cầu HS làm vở. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV soi bài, nhận xét bài giải đúng. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài giải a) Sau một năm, số tiền lãi là: (35 000 000 x 7,4) : 100 = 2 590 000 (đổng) b) Tổng số tiền gửi và tiền lãi là: 35 000 000 + 2 590 000 = 37 590 000 (đồng) Đáp số: a) 2 590 000 đồng; b) 37 590 000 đồng. - Số tiền lãi sau 1 năm là: - Ai có câu trả lời khác? - Em đã tính giá trị phần trăm số lãi của 1 - Để tính số tiền lãi, em đã làm như thế năm là 7,4 % tương ứng với tổng số tiền gửi nào? là - Đây là một bài toán rất thực tế trong 35 000 000. đời sống.
- 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 4/ 22: Theo kế hoạch, một tổ sản xuất dệt may phải may được 850 bộ quần áo đồng phục cho năm học mới. Sau một thời gian, người ta thấy số bộ quần áo may được bằng 70% số bộ quần áo chưa may. Hỏi lúc đó, tổ sản xuất đã may được bao nhiêu bộ quần áo đồng phục? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu cá nhân. - HS thảo luận, ghi kết quả vào bảng - Thảo luận nhóm 6: nêu cách làm bài. nhóm. - Đại diện các nhóm lên dính bảng nhóm lên bảng lớp. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt cách làm - HS nhận xét, bổ sung. đúng. Bài giải 70% = = - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. Coi số bộ quần áo chưa may là 10 phần thì số bộ quần áo đã may là 7 phần. Ta có: Số bộ quần áo đã may là: 850 : (7 + 10) x 7 = 350 (bộ) Đáp số: 350 bộ quần áo. - Để làm được bài này em cần vận dụng - Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. những kiến thức nào đã học ? - Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng - Nêu lại cách làm dạng toán tổng – tỉ? và tỉ số 2 số ta có thể là theo các bước sau : + Bước 1 : Vẽ sơ đồ dữ kiện bài ra. + Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau. + Bước 3 : Tìm số bé và số lớn (có thể tìm số lớn trước hoặc sau và ngược lại) + Số lớn = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn + Số bé = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé - Đánh giá tổng kết tiết học. + Bước 4 : Kết luận đáp số của bài. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt THƯ CỦA BỐ (TIẾT 1, 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Thư của bố. Biết đọc diễn cảm với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của người lính đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của tổ quốc. - Đọc hiểu: Nhận biết được những khó khăn, thử thách mà người lính đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc phải trải qua. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, thử thách để hoàn thành nhiệm vụ của người lính biển; tình yêu, sự gắn bó của người lính đối với gia đình; sự quan tâm, thấu hiểu, sẻ chia của gia đình giành cho họ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng sự hinh sinh thầm lặng của những người lính đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu biển đảo, quê hương, đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. * Lồng ghép GD ANQP: Giới thiệu chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của Việt Nam. - HSHN: Đọc bài thơ hoàn chỉnh đạt yêu cầu về tốc độ. Có thể thuộ 1-2 khổ thơ. Tham gia cùng bạn trả lời các câu hỏi cơ bản . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, video, bài giảng PP, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS xem video “infographic chủ - HS xem video. quyền biển đảo Việt Nam” và trả lời câu hỏi: + Bờ biển nước ta dài bao nhiêu ki-lô-mét? + 3 260 km + Vùng biển nước ta có bao nhiêu hải đảo? + 2 773 hải đảo chưa kể 2 quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. + Biển đảo cung cấp những nguồn tài + Cung cấp hải sản, dầu khí, nguyên nào cho nước ta? * Lồng ghép GD ANQP: Giới thiệu chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của Việt Nam. - GV giới thiệu: Sở hữu những nguồn tài - Học sinh lắng nghe. nguyên biển quý giá như vậy, nên biển Đông và lãnh hải Việt Nam thường xuyên
- bị dòm ngó. Những chiến sĩ canh gác biển đảo vẫn luôn túc trực ngày đêm, giữ chắc tay súng từng giây từng phút để bảo vệ hải đảo biên cương. + Là HS các em cần phải làm gì để góp phần - HS trả lời theo hiểu biết. Ví dụ: Cố bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta? gắng học tập thật tốt, - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dùng tranh minh họa để giới thiệu vào - Theo dõi bài. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - GV đọc mẫu lần 1 Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng. Nhấn giọng ở những - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài thơ có mấy khổ thơ? - 3 khổ thơ - GV chia đoạn: 3 đoạn là 3 khổ thơ theo thứ - HS quan sát tự: + Đoạn 1: từ đầu đến mặt nước. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến thương yêu. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lững lờ - HS đọc từ khó. trôi, giỡn đùa, sẵn sàng, - GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ: Con lớn lên,/ quen vắng bố trong nhà - 2-3 HS đọc câu thơ. Hai mẹ con,/ nhà một phòng cũng trống; Nơi đầu sóng,/ sẵn sàng nghiêng chiến Vẫn dịu dàng,/ êm ái lá thư xanh - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Nhấn giọng oẳ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ những hình ảnh thơ ca ngợi tinh thần vượt lên điệu. khó khăn thử thách, những từ ngữ thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với công việc và tình yêu gia đình của người lính biển. - GV 3 mời học sinh đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét sửa sai và tuyên dương. 2.2. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm. phù hợp với ngữ điệu bài đọc. - GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc. + Nhấn giọng ở những hình ảnh ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn thử thách, những từ ngữ thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với
- công việc và tình yêu gia đình của người lính biển. Ví dụ: Nhịp bước khẩn trương khi khâu lệnh vang lên/ Mắt dõi theo vệt ra-đa rà quét. Áo đọng muối khô, da nhận mùi nắng khét, / Thư chỉ nói về nỗi nhớ với thương yêu - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá - HS luyện đọc cá nhân. nhân. - Một số em đọc diễn cảm trước lớp và - Gọi một số em đọc diễn cảm trước lớp và một số em khác nhận xét. một số HS nhận xét. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa sai). - HSHN: Đọc bài và cùng bạn trao đổi về nội dung bài đọc. 2.3. Luyện đọc toàn bài - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Tìm hiểu bài 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Khẩu lệnh: lệnh hô trong tập luyện hoặc chiến đấu. + Nghênh chiến: đón đánh trực tiếp, mặt đối mặt. + Ra-đa: máy xác định vị trí và khoảng cách của vật cần phát hiện bằng sự phản xạ của sóng radio khi gặp vật đó. - GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa 1 - HS đặt câu có chứa các từ giải nghĩa. trong các từ ngữ vừa giải nghĩa 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần hỏi trong sách giáo khoa. Đồng thời vận dụng lượt các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

