Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 22 Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: RÈN LUYỆN SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống. - Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * Tích hợp giáo dục QCN (Bộ phận): Quyền được học hành, giáo dục, phát triển tài năng. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Loa, micaro, tivi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS toàn trường nhảy bài: Tập thể dục - Học sinh toàn trường cùng nhảy buổi sáng. trên nền nhạc bài hát. 2. Khám phá * Tham gia trò chuyện với các thầy cô về - HS lắng nghe. chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống” - GV hướng dẫn HS chia sẻ suy nghĩ về các - Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính đức tính cần thiết cho học sinh trong môi cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới. trường học tập mới: Tự chủ, kiên trì, hòa đồng, - Mời HS nhắc lại những điểm khác biệt của - HS chia sẻ: sử dụng vở kẻ ngang, môi trường trung học cơ sở mà em tìm hiểu phải có ý thức tự học cao hơn, nhiều được. bạn bè mới hơn, các kiến thức học cũng sẽ được nâng cao hơn
- - GVCN chia sẻ những kinh nghiệm để rèn luyện những đức tính cần thiết để thích ứng - HS lắng nghe. với cuộc sống. Tích hợp giáo dục QCN: Quyền được học hành, giáo dục, phát triển tài năng. - Yêu cầu HS thảo luận, đề xuất những đức tính cần chú trọng rèn luyện để thích ứng - HS thảo luận, đề xuất những đức với môi trường học tập mới. tính cần chú trọng rèn luyện để thích - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. ứng với môi trường học tập mới: kĩ năng giao tiếp cần phải cởi mở, hòa đồng, ; Tinh thần hợp tác, kiên trì, cầu tiến, chủ động, tự quản lý, tự - Mời từng nhóm lên trình bày. chủ, - HS từng nhóm lên trình bày. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS các nhóm khác nhận xét, bổ - Cam kết hành động: Chia sẻ cảm nghĩ sau sung. khi theo dõi. - Yêu cầu HS về nhà kẻ bảng kế hoạch rèn - HS chia sẻ. luyện tính tự chủ trong học tập theo gợi ý - HS lắng nghe, cam kết thực hiện. của bảng trong sách giáo khoa. Ghi các hành động, mục tiêu, thời gian thực hiện vào bảng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh ca”. Biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của những người yêu lao động). - Đọc hiểu: Niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện sự xúc động, trân trọng trước những con người yêu lao động, thầm lặng góp sức mình làm cho đất nước ngày càng giàu đẹp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung bài thơ. Có thể thuộc 1-2 khổ thơ em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, bài giảng PP, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lá lành - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi đùm lá rách” ( Kiểm tra bài: Thư của bố) - Cách chơi: HS lần lượt đọc 3 đoạn trong - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn bài “Thư của bố” và trả lời câu hỏi: trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. + HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 + HS1: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 + HS1: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những chi tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người lao động trước một hành trình lao động mới. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 đoạn mỗi khổ thơ 1 đoạn - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Gọi HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét bạn đọc - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý - HS đọc từ khó. những từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa phương): Như hòn lửa, muôn luồng sáng, căng buồm, - GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc cách ngắt nhịp thơ. Mặt trời xuống biển/ như hòn lửa Sóng đã cài then,/ đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá/ lại ra khơi Câu hát căng buồm/ cùng gió khơi. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nhấn
- giọng ở những từ ngữ quan trọng: như hòn lửa, sập cửa, cá ơi, rạng đông, - GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ nững từ ngữ gợi tả vẻ đẹp đặc biệt của biển điệu. cả lúc hoàng hôn và bình binh. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Thoi: Bộ phận của khung cửi hoặc máy dệt để luồn sợi khi dệt vải. + Gõ thuyền: Gõ mạnh vào mạn thuyền, tạo nên tiếng động để lùa cá bơi về một hướng + Kéo xoăn tay: Cánh tay khỏe mạnh của người lao động, kéo liên tiếp, kéo đến mức cơ bắp nổi cuồn cuộn. - GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa. 1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, đoàn + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời thuyền đánh cá ra khơi trong khung điểm đặc biệt: lúc mặt trời đang khuất dần cảnh thiên nhiên như thế nào? Cách (theo vòng quay của Trái Đất), đó thời điểm miêu tả của nhà thơ có gì đặc biệt? ngày chuyển dần sang đêm. Vào thời điểm ấy, khung cảnh thiên nhiên hiện ra đẹp như một bức tranh qua những câu thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then, đêm sập cửa/ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi”. Hình ảnh mặt trời lặn xuống biển là hình ảnh gợi liên tưởng thú vị, hình ảnh
- sóng – cài then, đêm – sập cửa cũng khiến người đọc hình dung ra “ngôi nhà thiên nhiên” – “ngôi nhà biển cả” đã đóng cửa cài then. Người ra khơi đánh cá vào thời điểm đó như đi trong ngôi nhà của mình, bởi biển + Câu 2: Tìm trong bài thơ những chi cả đã vô cùng thân quen với họ. tiết thể hiện tình cảm, cảm xúc của + Niềm vui trong lao động: Lúc lên đường những người đánh cá trên biển: Niềm ra khơi: Người lao động ra khơi với cảm vui trong lao động ; tình yêu và lòng xúc phấn chấn, náo nức, đầy “năng lượng”. biết ơn đối với biển cả Câu thơ “Câu hát căng buồm cùng gió khơi” gợi cảm giác như thể cánh buồm căng phồng lướt sóng là nhờ tiếng hát rộn vang của người đi biển. Tâm trạng, tình cảm, cảm xúc của người ra khơi như ngập tràn niềm vui, niềm lạc quan, hi vọng vào những mẻ lưới trĩu nặng tôm cá; Lúc buông lưới bắt cá: tiếng - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài hát của người lao động như tiêu tan hết với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn những nhọc nhằn, lời ca tiếng hát của người về nội dung bài đọc. Có thể đọc thuộc lao động như vang lên suốt hành trình, thể hiện tình yêu lao động, gợi lên không khí lòng 1-2 khổ thơ em thích. lao động vô cùng hào hứng, hăng say; Lúc trở về: Tiếng hát hào hứng vang lên lúc đoàn thuyền ra khơi nay lại vang lên náo nức khi trở về với thành quả bội thu; Tình yêu và lòng biết ơn với biển cả: tình yêu biển cả được thể hiện qua những câu thơ tả cảnh biển đẹp lúc chiều xuống và lúc bình minh: Mặt trời xuống biển như hòn lửa lòng biết ơn đối với biển cả được thể hiện qua những câu thơ: Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. + Hình ảnh ở khổ thơ cuối có ý nghĩa: mở ra + Câu 3: Những hình ảnh ở khổ thơ cuối trong tâm trí người đọc hình ảnh rực rỡ, huy có ý nghĩa gì? hoàng của triệu triệu mắt cá lấp lánh giữa muộn dặm biển khơi. Là sự hòa quyện giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và vẻ đẹp khỏe khoắn, lạc quan, yêu đời của người lao động. + Câu 4: Bài thơ giúp em cảm nhận + Bài thơ giúp em cảm nhận được vẻ đẹp được những vẻ đẹp nào của cuộc sống? của người lao động. Họ yêu lao động, hăng say lao động và luôn lạc quan trong cuộc - GV nhận xét, tuyên dương sống...
- - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Niềm vui của người lao động hoà với - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác + HS trả lời dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá + HS trả lời trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động. - HS lắng nghe. + Liên hệ: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta cần làm + Không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển, .... gì để giữ vẻ đẹp của biển? - Thực hiện theo YC của GV 3.3. Luyện đọc lại: - GV cho HS đọc theo nhóm, đọc thuộc bài thơ. - HS xung phong đọc thuộc lòng 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Đoàn thuyền đánh cá” - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, chuyển đổi được phần trăm sang phân số và ngược lại. - Hiểu được tỉ lệ, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ bản đồ. - Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu tỉ lệ, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ bản đồ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng chuyển đổi được phần trăm sang phân số và ngược lại để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các hình đã học. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng nhóm,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho trò chơi Ai nhanh, ai - HS tham gia trò chơi bằng cách ghi kết đúng! quả vào bảng g con. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: - Cho HS yêu cầu bài: Chọn cách viết tỉ số phần trăm thích hợp cho tỉ số ghi ở mỗi chiếc xe. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm - HS quan sát tranh và cùng nhau thảo đôi. luận đưa ra đáp án. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). Bài 2: Số? Tỉ lệ bản 1 : 2 1 : 2 1 : 500 1 : 500 đồ 000 000 000 000 Độ dài trên bản đồ 2 ? 1,5 ? (cm) Độ dài thật ? 1,6 ? 10 (km) - GV cho HS đọc bài. - HS đọc
- - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm cá nhân. - HS trình bày - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). Lời giải: Tỉ lệ bản 1 : 2 1 : 2 1 : 500 1 : 500 đồ 000 000 000 000 Độ dài trên bản 2 80 1,5 2 đồ (cm) Độ dài 0,04 1,6 7,5 10 thật (km) Bài 3: Thỏ và rùa vào rừng hái nấm, hai bạn hái được tất cả 84 cây nấm. Vì thỏ mải chơi nên chỉ hái được số nấm bằng 2525 số nấm của rùa. Tìm số nấm mà mỗi bạn đã hái. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS tóm tắt bài toán:. - GV cùng HS tóm tắt bài toán. Giải: Ta có sơ đồ: - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Thỏ hái được số nấm là: 84 : 7 × 2 = 24 (cây) Rùa hái được số nấm là: 84 – 24 = 60 (cây) Đáp số: Thỏ: 24 cây nấm Rùa: 60 cây nấm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên dương. Bài 4: Giá một chiếc ti vi tại cửa hàng là 15 000 000 đồng. Để tri ân khách hàng, cửa hàng đã có đợt khuyến mại giảm giá
- mỗi chiếc ti vi 8%. a) Hỏi giá tiền một chiếc ti vi đã giảm - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi bao nhiêu đồng? - HS tóm tắt bài toán. b) Tính giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm - HS trình bày giá? Bài giải GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV cùng HS tóm tắt bài toán. a) Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm số tiền - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. là: - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. 15 000 000 × 8 : 100 = 1 200 000 (đồng) Bạn bè giúp đỡ thực hiện các phép tính b) Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá là: đơn giản về số tự nhên đơn giản. 15 000 000 – 1 200 000 = 13 800 000 (đồng) Đáp số: a) 1 200 000 đồng b) 13 800 000 đồng. - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV đưa cho HS một số câu hỏi về tỉ - Các nhóm lắng nghe luật chơi. số phần trăm. Chia lớp thành 2 nhóm, mõi nhóm 3-4 HS. GV hô bắt. Nhóm nào làm đúng và nhanh là nhóm chiến thắng. Thời gian chơi tư 2-3 phút. Câu 1: Diện tích một vườn hoa là 100m2100m2, trong đó 30m230m2 trồng hoa mẫu đơn. Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa mẫu đơn và diện tích vườn hoa là: A. 70% C. 30% - Các nhóm tham gia chơi. D. 40% B. 60% Các nhóm rút kinh nghiệm. Câu 2: Ta nói: tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và học sinh toàn trường là 20%, hoặc: số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường. Tỉ số này cho biết: A. Cứ 100 học sinh của trường thì có 20% học sinh giỏi. B. Cứ 100% học sinh của trường thì có 20 học sinh giỏi. C. Cứ 100 học sinh của trường thì có 20 học sinh giỏi. D. Cả ba đáp án trên đều đúng. Câu 3: Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 88 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản
- phẩm của nhà máy? A. 88% B.12% C. 90% D. 15% - GV tổ chức trò chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LEO ( T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại bài tập rèn luyện kĩ năng leo ở nhà - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn bài tập rèn luyện kĩ năng leo. Trò chơi “Đội nào nhanh hơn”. Hs thực hiện đúng động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp - Hỏi về sức khỏe của Hs. học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l hiện. động. vòng quanh sân tập. 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tình - Xoay các khớp cổ - Gv tổ chức HS chơi trò sôi nổi và đảm bảo an toàn. tay, cổ chân, vai, chơi. hông, gối,... 1’- 2’ 1.3 Trò chơi. - Trò chơi “Cùng nhau ta đi lên” 2. Hoạt động 20-22’ luyện tập: * Tập bài tập rèn luyện kĩ năng leo: - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của - Tập luyện cá 3 lần luyện tập giáo viên: nhân - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - GV tổ chức cho HS 3 lần luyện tập cặp đôi - Hs tiến hành tập luyện cặp
- - Tập luyện theo - GV sửa sai đôi theo sự hướng dẫn của Gv: cặp 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập theo tổ nhóm - Hs tiến hành tập luyện theo - Tập luyện theo tổ - Yc tổ trưởng cho các tổ nhóm dưới sự hướng dẫn nhóm bạn luyện tập theo khu của Gv và cán sự lớp: vực quy định. - GV sửa sai 1lần - GV tổ chức cho HS thi - Tổ trưởng điều khiển lớp tập đua giữa các tổ. luyện - Thi đua giữa các - Từng tổ lên thi đua - trình tổ diễn - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn 1’–3’ - GV nêu tên trò chơi, tùy theo khả năng phổ biến luật chơi, cách vận động của hs. chơi. - Hs nhắc lại luật chơi, cách - Cùng hs nhắc lại luật chơi. chơi và cách chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi - Cho Hs chơi thử. dưới sự chỉ huy của Gv. Trò chơi “Đội nào - Tổ chức cho Hs chơi. - Chơi trò đúng luật, nhiệt nhanh hơn”: tình, sôi nổi và an toàn.
- 3. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * luyện ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . ____________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong thực tế và phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận biết câu ghép trong văn bản. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, phiếu BT, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Trò chơi: GV chiếu một số câu ghép - HS tham gia trò chơi bằng cách ghi cặp kết rồi cho học sinh tìm cặp kết từ trong từ tìm được vào bảng con. câu đó. - GV nhận xét, tuyên dương + dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe dung: bạn đọc. - Đoạn văn a có 5 câu, đoạn văn b có 9 câu. - Cả lớp làm việc nhóm 6, xác định nội dung - Đoạn văn a và đoạn văn b có mấy theo yêu cầu. câu? + Đoạn văn a có 2 câu ghép; - GV mời cả lớp làm việc nhóm 6 Câu 1: Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. Hai vế câu làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng và làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông nối với nhau bằng kết từ nhưng. Câu 2: Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. Hai vế câu vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu và nhà nhà ám. Khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với
- trời xanh được nối với trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy. + Đoạn văn b có 2 câu ghép: Câu 4: Bên gốc đa, một chú thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Hai vế câu bên gốc đa, một chú thỏ bước ra và tay cầm một tấm vải dệt bằng rong được nổi trực tiếp với nhau băng dâu phẩy. Câu 5: Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vái bị gió lật tung, bay đi vun vút. Hai vế câu tho tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét và tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút được nôi với nhau bởi kết từ nhưng. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án đúng Bài 2. Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để cấu tạo câu ghép. - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn - HS thảo luận nhóm đôi. chính tả đạt yêu cầu cơ bản. a) Nếu em có một khu vườn rộng thì em sẽ trồng thật nhiều loại cây. b) Tuy (Mặc dù) thành phổ này không sầm uất, hiện đại nhưng nó rất hấp dẫn du khách. c) Mọi người càng đối xử tốt với nhau thì - GV mời đại diện các nhóm báo cáo cuộc sống càng tốt đẹp hơn. kết quả thảo luận. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác a) Nếu thì nhận xét, bổ sung. b) Tuy (mặc dù) nhưng c) Càng càng Bài 3. Viết đoạn văn (3 – 5 câu) về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá, trong đó có câu ghép chứa kết từ để nối các
- vế câu. - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS viết cá nhân vào vở và quan sát, giúp đỡ HS. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV mời một số HS đọc đoạn văn - HS viết bài vào vở. trước lớp, chỉ ra các câu ghép và các - Lắng nghe, sửa lỗi (nếu có) kết từ có tác dụng nối các vế câu được dùng trong mỗi đoạn văn. - GV nhận xét, tuyên dương và sửa lỗi (nếu có) 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia trò chơi vận dụng. “Ai nhanh, ai đúng”. + Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới + Câu ghép: Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ đây: quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng nước. Đó là truyền thống quý báu mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại bán nước và lũ cướp nước. sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (Hồ Chí Minh) - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được những ưu điểm và nhược điểm trong bài văn tả người đã viết; biết chỉnh sửa một số câu văn, đoạn văn theo góp ý. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết bài văn tả người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở Tiếng Việt HS có bài TLV đã nhận xét, máy quét, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết học. - HS nghe nhạc và tham gia khởi động cả - HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi động. lớp. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1: Giáo viên trả bài, nhận xét - GV nhận xét bài làm của học sinh. Nhận - HS lắng nghe thầy cô giáo nhận xét xét cụ thể một số lỗi các em hay mắc. chung. - GV hướng dẫn HS cách sửa lỗi sau khi - HS nghe GV nhận xét. - Chiếu 2 bài làm tốt nhất để học sinh tham - 2 HS đọc cả lớp nghe. khảo. (2 HS đọc) Bài 2: Chỉnh sửa bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự đọc bài của mình và sửa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng theo GV nhận xét. nghe. - GV cho HS thảo luận theo nhóm trao đổi bài viết để đọc và và góp ý cho nhau. - HS thảo luận: Tiến hành trao đổi bài - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, làm với bạn để học tập các ưu điểm trong tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn bài của bạn dựa vào gợi ý. chính tả. - GV bao quát lớp để hỗ trợ. - Nhận xét khen ngợi HS viết bài. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS về nhà đọc bài văn cho - HS lắng nghe về nhà thực hiện. người thân nghe và chia sẻ những điều thầy cô nhận xét về bài làm của em và các bạn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán
- LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được tỉ số phần trăm của 2 số. - Tìm được giá trị phần trăm của 1 số cho trước. - Hiểu được tỉ số giữa 2 đối tượng. - Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực Tính được tỉ số phần trăm của 2 số, Tìm được giá trị phần trăm của 1 số cho trước. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được tỉ số giữa 2 đối tượng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Ôn tập về các phép tinh với số tự nhiên đơn giản. Hoàn thành bảng nhân chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng nhóm,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi bằng cách làm Câu 1: bài vào bảng con. Can thứ nhất có 7 lít dầu, can thứ hai có 56 lít dầu. Hỏi số lít dầu ở can thứ nhất chiếm + Trả lời: bao nhiêu phần trăm số lít dầu ở can thứ Tỉ số phần trăm của số lít dầu ở can thứ hai? nhất và số lít dầu ở can thứ hai là: 8%. Câu 2: Đàn gà nhà bác Vinh có 16 con gà + Trả lời: trống và 64 con gà mái. Tính tỉ số phần Tỉ số phần trăm của số con gà trống và trăm của số con gà trống và số con gà của số con gà của cả đàn là: 20 %. cả đàn? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập
- Bài 1: Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số: a) 49 và 70 b) 37,8 và 45 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - Cho HS làm các nhân. - HS làm cá nhân. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Tỉ số phần trăm của 49 và 70 là: 49 : - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). 70 = 0,7 = 70% Bài 2: Số? b) Tỉ số phần trăm của 37,8 và 45 là: b) 50% của 36 là 37,8 : 45 = 0,84 = 84% a)10%của60là HS đọc d) 11% của 200 là - HS làm cá nhân. c)2%của250là - HS trình bày. Lời giải: - GV cho HS đọc bài. a) 10% của 60 - Cho HS làm bài cá nhân. là 6 b) 50% của 36 là 18 c) 2% của 250 d) 11% của 200 là 22 - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) là 5 Bài 3: Khi thu hoạch táo, người ta lấy ra một thùng táo 30 kg thì thấy có 1,5 kg táo bị sâu. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi a) Hỏi tỉ lệ táo bị sâu là bao nhiêu phần - HS tóm tắt bài toán:. trăm? Giải: b) Với tỉ lệ táo bị sâu đó, nếu lấy ra thùng a) Tỉ lệ phần trăm táo bị sâu là: táo nặng 80 kg thì có bao nhiêu ki-lô-gam 1,5 : 30 = 0,05 = 5% táo không bị sâu? b) Nếu lấy ra thùng táo nặng 80 kg thì số ki-lô-gam táo bị sâu là: 80 × 5 : 100 = 4 (kg) Số ki-lô-gam táo không bị sâu là: 80 – 4 = 76 (kg) Đáp số: a) 5% - GV mời HS đọc yêu cầu bài. b) 76 kg. - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi dương. - HS tóm tắt bài toán:. Bài 4: Mẹ cho Mai và Mi một số kẹo. Mai Giải: nói rằng: “Tỉ số của số kẹo em có và số kẹo Ta có sơ đồ: chị có là .”. Mi trả lời: “Em chưa biết tỉ số là gì, em chỉ biết rằng số kẹo của em hơn của chị đúng 6 cái thôi!”. Tính số kẹo của mỗi người.
- Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số kẹo của Mi là: 6 : 3 × 5 = 10 (cái) Số kẹo của Mai là: 10 – 6 = 4 (cái) GV mời HS đọc yêu cầu bài. Đáp số: Mi: 10 cái kẹo; - GV cùng HS tóm tắt bài toán. Mai: 4 cái kẹo. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên dương. - HSHN:. Hoàn hành bảng nhân chia và các bài tập với 4 phép tính đơn giản số tự nhiên. Bạn cùng bàn, Gv giúp đỡ 4. Vận dụng trải nghiệm - GV cho HS làm bài toán: Chú An gửi 450 - HS lắng nghe. 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 9% một năm. Tính số tiền lãi mà chú Năm nhận được sau một năm. - Đánh giá tổng kết tiết học. - HS rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Khoa học VI KHUẨN CÓ ÍCH TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tác dụng của việc bảo quản sữa chua trong tủ lạnh, hiểu được vai trò của vi khuẩn lactic đối với hệ tiêu hoá và việc chế biến thực phẩm. - Nêu được các bước làm sữa chua ở gia đình. - Trình bày được cơ sở khoa học của từng bước làm sữa chua. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được những giá trị dinh dưỡng của sữa chua, tác dụng của việc sử dụng sữa chua đối với hệ tiêu hoá. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của vi khuẩn có ích trong thực phẩm.

